Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Cẩm Vân

Khoa học

SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIU :

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Giới thiệu bi : Khởi động :

Bi cũ: - HS chuẩn bị đồ dùng học tập

- Kiểm tra bài cũ

-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS

Bi mới : ghi tựa

2. Pht triển bi

*Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê:

Các đám mây.

Giọt mưa

Dòng suối

Bên bờ sông

Dãy núi.

Các mũi tên

- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và giảng

Bước 2: Sau khi giúp HS hiểu sơ đồ / 48, GV yêu cầu HS trả lòi câu hỏi: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ cua nước trong tự nhiên.

- GV chốt ý và kết luận Ht .

- Cc nhĩm thảo luận

- Đại diện các nhóm lần lượt trình by kết quả thảo luận.(HS tb yếu trả lời 1trong 2ý)

*Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Bước 1: Làm việc cả lớp

GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ/49

Bước 2: Làm việc cá nhân

Bước 3: Trình bày theo cặp

-HS, GV nhận xét

Bước 4: Làm việc cả lớp

GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp

- HS,GV nhận xét

- Cc nhĩm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình by

Cả lớp nhận xt

3. Kết luận :

-Gio dục HS cĩ ý thức vệ sinh nguồn nước

Nhận xt tiết học

-Nhắc lại nội dung bi.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Cẩm Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n:21/10/2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 
 Tốn 
Bài :NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : Kẻ bảng phụ BT1 SGK .
 - HS : ơn lại cách tính giá trị của biểu thức .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : .
b. Bài cũ : - Nêu cách nhân một số với một tổng . Tính 24 x 96 + 4 x 24
 c. Giới thiệu bài 
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức .MT: Giúp h/s biết so sánh gi trị của 2 biểu thức.
- Ghi bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
Hát .
 Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả 
- Vậy : 3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Viết dưới dạng biểu thức :
a x ( b – c ) = a x b – a x c 
Hoạt động 2 : Thực hành .MT; giúp h/s thực hành đúng các bài tập.
- Bài 1 : 
+ Đưa bảng phụ vào , nĩi cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính và viết vào bảng .
-Giúp h/s TB-Y cách tính giá trị biểu thức.
- Bài 2 : 
+ Nêu cách làm mẫu :
26 x 9 = 26 x (10 – 1 )
 = 26 x 10 – 26 x 1
 = 260 – 26 = 234
- Bài 3 : 
 khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện 
- Bài 4 : 
3/ Kết luận:
- Nêu lại cách nhân một hiệu với một số .
Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng làm 
(hstb yếu làm 2 ý đầu ),lớp nhận xét.
Tự làm vào vở các BT cịn lại .
-Nêu cách làm và kết quả .
- 2 em làm ở bảng , cả lớp làm vào vở (hstb yếu làm ý a ).
- Nhận xét cách làm .
-Cho hs lên bảng giải,lớp nhận xét.
-Cho hs lên bảng thi đua, lớp nhận xét.
- H/s nhắc lại nội dung bài.
Mơn : Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bài đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT (2) b.	 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Bút dạ + 3 , 4 tờ phiếu phĩng to nội dung BT2a hoặc 2b .
 - HS :Xem trước đoạn viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : 
b. Bài cũ : - Viết một số từ hay viết sai : hạt giống , đáy biển , đúc thành 
c.Giới thiệu bài :
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết .MT:Giúp h/s viết đúng bài chính tả.
- Đọc cả bài viết .
- Đọc từng câu cho HS viết .
-Giúp h/s TB-Y viết đúng bài chính tả.
- Đọc lại tồn bài .
- Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung .
Hát
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số , cách trình bày .
- Viết bài vào vở .
- Sốt lại .
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .Giúp h/s làm đúng bài tập.
- Bài 2b : ( lựa chọn )
+ Treo bảng phụ đã viết sẵn , phát bút dạ , mời các nhĩm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức .
- GV Chốt lại lời giải đúng .
3/ Kết luận:
- Giáo dục HS cĩ ý thức viết đúng , viết đẹp 
Nhận xét tiết học . 
- Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở .
Đại diện nhĩm trình bày ( hstb yếu làm 4 trong 6 từ) 
- Sửa bài vào vở theo lời giải đúng .
Mơn : Luyện từ và câu
 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Biết thêm một số từ ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (cĩ tiếng chí) theo hai nhĩm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nĩi về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩ chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1,3 .
 -HS: Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : 
b. Bài cũ : Tính từ .
- Kiểm tra 2 em : Thế nào là tính từ ? Cho VD . nêu nội dung bài học.Gv nhận xét
c. Giới thiệu bài 
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.MT;Giúp h/s làm đúng các bài tập
- Bài 1 : 
-Cho thảo luận nhĩm
-Giúp h/s TB-Y hiểu và tìm đúng từ.
- Bài 2 : 
-Hs nêu yêu cầu 
Gv chốt lại nghĩa đúng của từ nghi lực.
Hát .
-HS trả lời và nêu ví dụ
- Đọc yêu cầu BT, trao đổi theo cặp .
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả làm bài 
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng 
- Đọc yêu cầu BT , làm bài cá nhân 
- Phát biểu ý kiến (hstb yếu trả lời1trong 4ý).- Cả lớp nhận xét .
Dịng b đúng nghĩa của từ nghị lực.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .Giúp h/s làm đúng các bài tập .
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT , nhắc HS cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa .
- Bài 4 : 
+ Giúp HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ .
+ Nhận xét , chốt lại ý kiến đúng 
3/ Kết luận:
Nhận xét tiết học .
Hoạt động lớp , nhĩm đơi .
- Làm bài theo cặp .
- trình bày kết quả , đọc đoạn văn .
.(hstb yếu làm 3 trong 6 từ)lớp nhận xét
1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ 
- HS Phát biểu ( HStb yếu làm ý a )
lớp nhận xét.
Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP VẢI BẰNG MŨI ĐỘT THƯA (T3)
I.Mục tiêu:
-Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với học sinh khéo tay khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
I.Chuẩn bị:
- Dụng cụ thêu
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : Khởi động :
Bài cũ: - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
Bài mới : ghi tựa
2. Phát triển bài 
+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố các bước:
Bước 1: Gấp mép vải.
Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS yêu cầu hoàn thành sản phẩm.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- Các tiêu chuẩn đánh giá.
Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.
Khâu viền bằng mũi khâu đột.
Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.
Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Cắt, khâu túi rút dây.
- 2 HS trình bày
- 1 HS nêu
- HS thực hành thêu
- HS trình bày sản phẩm
Ngày soạn:22/10/2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 
Mơn : Tốn 
Bài :LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.	 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : bảng phụ ghi các bài tập
 - HS : Ơn lại cách nhân một số với một tổng , với một hiệu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a.Khởi động : 
b. Bài cũ - Muốn nhân một số vối một hiệu ta làm như thế nào ?
- Sửa các bài tập về nhà .
c. Giới thiệu bài : 
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học.MT; giúp h/s củng cố lại các kiến đã học.
-Cho hs nhắc lại
Hát .
-HS nhắc lại
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
a x ( b + c ) = a x b + a x c 
a x ( b – c ) = a x b – a x c 
*Hoạt động 2 : Thực hành .MT; giúp h/s thực hành đúng các bài tập.
- Bài 1 : 
+ Hướng dẫn cách làm .Cho hs lên bảng làm .
Gv nhận xét.
- Bài 2 : + Ghi phép tính ở bảng .
Gọi hs lên bảng làm
+ Chữa theo cách làm mẫu , phân tích sự thuận tiện .
 - Bài 4 : thảo luận nhĩm đơi
-Cho hs lên bảng giải
+ Giúp HS TB-Y biết cách giải, giải được bài tốn .
3/ Kết luận:
- Nêu lại những nội dung đã luyện tập .
Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng làm (hstb yếu làm bi ý a)
a.135 x ( 20 + 3) b. 642 x (30 – 6)
- Tự làm vào vở .
- Nĩi cách làm và kết quả .
- Lớp nhận xét .
 - Nêu cách tính chu vi , diện tích hình chữ nhật .
- Đọc và tĩm tắt bài tốn .
- Nêu cách làm .
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .
-Nhắc lại nội dung bài.
Mơn : Kể chuyện
Bài :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Dựa vào ngợi ý (sgk), biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về một người cĩ nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
H/s khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi SGK; lời kể tự nhiên, cĩ sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Một số truyện viết về người cĩ nghị lực .Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK , .
- HS: Sưu tầm một số câu chuyện nĩi về người cĩ nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong cuộc sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : 
b. Bài cũ :	- Vài em kể lại truyện Bàn chân kì diệu ,
c. Giới thiệu bài 
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài .MT: Giúp h/s hiểu được câu chuyện mình kể về một người cĩ nghị lực.
-Treo bảng phụ viết sẵn đề bài , gạch dưới những từ quan trọng : được nghe , được đọc , cĩ nghị lực .
- Treo dàn ý , nhắc HS :
+ Trước khi kể , cần giới thiệu câu chuyện của mình .
+ Chú ý kể tự nhiên. 
+ Với những truyện dài , cĩ thể chỉ kể 1 đoạn 
Hát .
-HS kể lại
- 1 em đọc đề bài .
- 4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 , 2 , 3 , 4 . Cả lớp theo dõi .
- Đọc thầm lại gợi ý 1 .
 Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình(hstb yếu kể một đoạn) .
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 .
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện Cho lớp.MT; giúp h/s kể chuyện tự nhiên, đầy đủ nội dung.
Hoạt động nhĩm đơi.
-Giúp h/s TB-Y kể một đoạn của câu chuyện.
GV chốt lại câu chuyện hay ,cĩ ý nghĩa GD
3/ Kết luận:
- GD HS cĩ ý chí vượt khĩ , vươn lên trong học tập 
Nhận xét tiết học . 
- Kể theo cặp , trao đổi về ý nghĩa truyện 
- Thi kể trước lớp .
- Lớp nhận xét.
Mơn : Tập đọc
Bài : VẼ TRỨNG
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi, Vê-rơ-ki-ơ); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ cơng rèn luyện, Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. (trả lời được các CH trong sgk). .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV: Chân dung Lê-ơ-nác-đơ trong SGK . .
 - HS: Đọc trước bài ,soạn các câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : .
b. Bài cũ : - 2 em tiếp nối nhau đọc truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi 
 c. Giới thiệu bài
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc.MT; giúp h/s đọc đúng bài văn.
- Cho hs đọc từng đoạn.
- Gv giảng từ.
- Giúp h/s TB-Y đọc đúng các từ ngữ trong bài.
- Đọc diễn cảm tồn bài .
Hát .
-HS tiếp nối nhau đọc truyện
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . 
Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú thích 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .MT; giúp h/s cảm thụ được bài văn.
-Vì sao trong những ngày đầu họcvẽ, cậu bé Lê-ơ-nác-đơ cảm thấy chán ngán? 
-Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế để làm gì ?
- Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như thế nào ?
- Theo em , những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi . họa sĩ nổi tiếng ?
- Trong những nguyên nhân trên , nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
- Đọc đoạn 1 .
-HS trả lời ( hstb yếu trả lời1 trong 2ý), lớp nhận xét
Đọc đoạn 2
-HS trả lời ( hs tbyếu trả lời 2 trong 4 ý), lớp nhận xét.
-HS trả lời (hstb yếu trả lời 1 trong 3 ý), lớp nhận xét.
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.MT; giúp h/s đọc diễn cảm đúng bài văn .
- Hướng dẫn cả lớp luyện 
- Đọc mẫu đoạn văn .
3/ Kết luận:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?	
- Giáo dục HS cĩ ý chí , nghị lực để vượt khĩ trong mọi việc – nhất là trong học tập.
Nhận xét tiết học .
- 4 em tiếp nối nhau đọc tồn bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
-Nhắc lại nội dung bài.
Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
- Học sinh khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà học sinh biết.
- HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Giới thiệu bài : Khởi động :
Bài cũ - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS
 Bài mới : ghi tựa
2. Phát triển bài 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?
GV nhận xét 
* Hoạt động2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết ?
3. Kết luận 
- Nêu ghi nhớ bài học 
 - Xem bài sau 
Nhận xét tiết học.
- hát
- HS trình bày
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày 
Ngày soạn:23/10/2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013 
 Tốn
 Bài : NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số cĩ hai chữ số.
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số cĩ hai chữ số. 	 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: giấy A3,phần b( hướng dẫn )
HS: SGK , bảng con .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : 
b. Bài cũ : HS lên làm bài tập1a
Gv nhận xét cho điểm 	
c. Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23 .MT: giúp h/s tìm được kết quả của phép nhân.
-GV viết lên bảng hướng dẫn .
Hát .
-HS sửa bài trên bảng .
- Cả lớp phân tích thành dạng “1 số nhân với một tổng”và tính vào nháp tìm kết quả 
(36x 23 =828 )
*Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính 36x 23.MT: giúp h/s biết đặt tính, thực hiện phép tính.
- Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính 
Hoạt động lớp .
-HS nêu cách đặt tính và trình bày cách tính như SGK.
-HS nhắc lại:
*Hoạt động 3 : Thực hành .MT: Giúp h/s thực hành đúng các bài tập.
- Bài 1
-Giúp h/s TB-Y cách đặt tính, tính.
-Gọi 2 hs lên bảng sửa bài .
- Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm
GV- HS nhận xét .
- Bài 3 : 
- GV tĩm tắt ,gợi ý .
Thu bài – chấm 
3/ Kết luận:
- Nêu lại cách nhân với số cĩ hai chữ số .
Nhận xét tiết học .
Bảng con .
 ( HSTB- yếu làm ý a, b) .
- HS đọc yêu cầu .
HS lên sửa bài
HS đọc đề bài .HS tự làm bài .Sửa bài .
- Nhắc lại nội dung bài
Mơn : Tập làm văn
 Bài : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài khơng mở rộng) trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài .
- Bảng phụ viết nội dung BT.III.1 .
- HS: Đọc lại các câu chuyện trong phân mơn tập đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : . 
b. Bài cũ :	
- Gọi 1 em làm phần mở bài truyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp .
c. Giới thiệu bài 
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Nhận xét .MT: giúp h/s hiểu , viết được đoạn văn kết của bài văn kể chuyện.
- Bài 1 , 2 : 
-Cho hs tìm phần kết bài
- Gv nhận xét, chốt ý.
- Bài 3:Cho hs thảo luận nhĩm 
- Nhận xét , khen ngợi những lời đánh giá hay 
- Bài 4 : 
+ viết 2 cách kết bài .
+ Chốt lại lời giải đúng .
Hát . 
-HS đọc mở bài
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm truyện Ơng Trạng thả diều , tìm phần kết bài của truyện .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Suy nghĩ , phát biểu ý kiến 
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
- Đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , so sánh , phát biểu ý kiến .
*Hoạt động 2 : Ghi nhớ .MT: giúp h/s rút ra được nội dung bài.
-Cho hs đọc ghi nhớ
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
*Hoạt động 3 : Luyện tập .MT; giúp h/s viết đúng cách kết bài trong đoạn văn.
- Bài 1 : 
+ Treo bảng phụ lên bảng , mời đại diện 2 nhĩm chỉ trả lời .
- Bài 2 : 
-Giúp h/s TB-Y biết tìm đoạn kết bài 
- Phần kết của bài một người chính trực viết theo kiểu nào?
- Kết bài của An – đ rây – ca như thế nào ?
- GV nhận xét, chốt ý .
- Bài 3 : 
-Cho hs viết kết bài theo lối mở rộng.
- Giúp h/s TB-Y cch viết bài theo lối mở rộng.
 GV Nhận xét .
3/ Kết luận:
Giáo dục HS yêu thích viết văn .
Nhận xét tiết học .
- 5 em nối tiếp nhau đọc BT .
- Từng cặp trao đổi , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét.
- Cả lớp mở SGK , tìm kết bài của các truyện Một người chính trực , Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca , suy nghĩ , trả lời 
- Kết bài khơng mở rộng.
- Kết bài khơng mở rộng.
- Cả lớp nhận xét . 
- Đọc yêu cầu BT .
- Nhiều em tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét.
- Cĩ 2 cách mở bài; mở rộng và khơng mở rộng.
Mơn: Luyện từ và câu
Bài :TÍNH TỪ
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: -Bảng lớp viết sẵn nội dung BT.III.1 .
- HS: đọc trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Giới thiệu bài:
a. Khởi động : 
b. Bài cũ :- kể các từ cĩ tiếng “chí” chỉ mức độ. em hiểu thế nào là nghị lực ?
- Gv nhận xét 
c. Giới thiệu bài
2/ Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu các ví dụ.MT: giúp h/s biết xác định tính từ qua ví dụ. 
- Bài 1 : -Cho hs phát biểu
-Gv nhận xét
- Bài 2 : thảo luận nhĩm đơi
Hát .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến (hstb yếu làm 1 trong 3 ý) 
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
*Hoạt động 2 : Ghi nhớ .MT: giúp h/s rút ra được nội dung bài.
-Cho hs phát biểu
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
- Cả lớp theo dõi , đọc thầm lại .
*Hoạt động 3 : Luyện tập .MT; giúp h/s làm đúng các bài tập.
- Bài 1 : 
-Cả lớp làm vào vở
+ Chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 : 
-Cho thảo luận nhĩm đơi
- Bài 3 : 
-Cho hs đặt câu. Giúp h/s TB-Y cách đặt câu.
3/ Kết luận:
- Để thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất của sự vật, ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài vở 
- HS bày kết quả .nhận xét .
- Các nhĩm thảo luận , làm bài .
- Đại diện các nhĩm lần lượt trình bày kết quả ( hstb yếu làm 1 từ đỏ) .
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , tiếp nối nhau đọc câu mình đặt .
- Cả lớp nhận xét nhanh .
- Nhắc lại nội dung bài.
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG 
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống , sản xuất và sinh hoạt:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình minh hoạ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Giới thiệu bài : Khởi động :
Bài cũ HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
 Bài mới : ghi tựa
2. Phát triển bài 
*Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu HS đưa tranh ảnh ,tài liệu đã sưu tầm
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vu’.
Nước có vai trò gì đối với con ngưới?
Nước có vai trò gì đối với thực vật?
Nước có vai trò gì đối với động vật?
- GV yêu cầu HS trả lời vào khổ giấy A0 
Bước 2:Trình bày và đánh giá
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung.
- GV chốt ý và kết luận
Hát . 
HS đọc 
HS trả lời 
đại diện các nhóm lên trình bày
 Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
Bước 1: Động não
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác?
- GV ghi lại các ý kiến của từng HS lên bảng.
Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến
- GV yêu cầu HS phân loại các ý trên bảng vào các nhóm khác nhau.
Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể
- GV lần lượt hỏi về từng vấn đề
- GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương.
3. Kết luận : 
- Nêu lại các nội dung vừa thực hành .
- Giáo dục HS cĩ ý thức tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước,khơng vứt rác, chất thải xuống sơng
 - Nhận xét tiết học . 
- Một số em trình bày 
-Cả lớp nhận xét.
+ Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, ..
+ Trong việc vui chơi, giải trí.
+ Trong sản xuất nông nghiệp ? công nghiệp
Nhắc lại nội dung bài.
Địa lí 
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ 
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ, lược đồ: sông Hồng, sông Thái Bình.- Học sinh khá ,giỏi dựa vào hình ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ; bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ: Sơng Hồng, sơng Thái Bình..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài : Khởi động 
Bài cũ - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
Bài mới: Ghi tựa
2. Phát triển bài 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. Có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển.
Hát .
Quan sát hình 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, b

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc