I. Mục tiêu:
1. KT : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
2. KN : - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc
* HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài tập đọc trong phiếu .
3. TĐ : Nghiêm túc, tự tin.
II. Chuẩn bị :
1. GV : - Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng lớp, bảng phụ
2. HS :
về giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . Cách tiến hành : - GV hướng dẫn tổ chức . -Chữa bài , KL bài làm đúng. 3. Kết luận : - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Bài 1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân 386259 726485 528946 + 260837 - 452936 + 73529 647096 1179421 602475 435260 - 92753 342507 - Nhắc lại TCGH, TCKH của phép cộng . - Làm theo cặp , hai cặp làm vào phiếu a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 +(322 + 4678)= 5798 + 5000 = 10798 Bài 3: Vẽ hình - Thi làm bài theo dây truyền : Hỏi - Trả lời câu hỏi nhanh , chính xác . a. Cạnh hình vuông BIHC là 3cm b. DH vuông góc với AD, BC, IH c. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 = 6( cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm) Đ/s: 18 cm Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật - Đọc đề, phân tích - Thi làm bài theo nhóm vào phiếu : Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật 16 - 4 = 12 ( cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2) Đ/s: 60 cm2 Tiết 4: Chính tả Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) I. Mục tiêu 1. KT : - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép . 2. KN :- Dùng từ đặt được câu theo từng chủ điểm và hoàn cảnh sử dụng. -Sử dụng đúng dấu hai chấm trong viết văn bản. * HSKKVH : Bớc đầu biết đặt câu tương đối đúng, từng bước biết sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 3. TĐ: Cẩn thận , yêu thích môn học . II. Chuẩn bị : 1. GV : Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : Học ôn lại các bài LTVC theo các chủ điểm , dấu ngoặc kép, dấu hai chấm . III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài - ổn định lớp : - GTB : 2. Phát triển bài : : Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm : Mục tiêu : - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ Cách tiến hành : - Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ - Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm - Trình bày kết quả -> NX, đánh giá điểm thi đua Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp - Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm a. Thương người như thể thương thân b. Măng mọc thẳng c. Trên đôi cánh ước mơ - Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ -> NX, đánh giá Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm đôi Mục tiêu : Củng cố KT về dấu ngoặc kép và dấu hai chấm . Cách tiến hành : Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - Nêu VD cho 2 loại - Đánh giá , nhận xét . 3. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm - Nêu tên 3 chủ điểm đã học - Nêu cầu của bài + Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3) + Trung thực- Tự trọng ( T5-T6) + Ước mơ ( T9) - Làm việc theo nhóm 4 + thương người, nhân hậu, nhân ái... + trung thực, trung thành... + ước mơ, ước muốn... - Nhóm trưởng trình bày Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài - Liệt kê, làm bài cá nhân và chơi trò chơi truyền điện . Đến ai đó thì nói câu của mình lên và nêu ý nghĩa. Nếu nói sai hay lặp lại thì điện bị ngừng truyền . -> ở hiền gặp lành Lành như đất... -> Thẳng như ruột ngựa Đói cho sạch, rách cho thơm... -> Cầu được ước thấy Ước của trái mùa... - Nêu yêu cầu của bài - Hs nêu tác dụng( viết phiếu) - Tự nêu VD 1. Bố tôi hỏi: - Hôm nay con được điểm mấy? 2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố Tiết 5 : Đạo đức Tiết kiệm thì giờ I. Mục tiêu 1 KT : Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ 2. KN : Thực hành tiết kiệm vào cuộc sống và học tập. 3. TĐ : Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK đạo đức 4 2. HS : Tìm hiểu bài Tiết kiệm thì giờ T2. III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Làm việc cá nhân Mục tiêu : Nhận biết được những việc làm thể hiện tiết kiệm thì giờ. Cách tiến hành : - Trình bày - NX, KL . HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi Mục tiêu : Liên hệ được bài học vào cuộc sống và học tập. Cách tiến hành : - Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó -> GV nhận xét, đánh giá HĐ 3: Hoạt động nhóm Mục tiêu : Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm Cách tiến hành : -> GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay -> Kết luận chung - Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả 3. Kết luận: - Nhận xét chng giờ học - Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau - Làm bài tập 1 - Trao đổi các ý kiến -> Việc làm a,c,d là tiết kiện thời giờ Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ - Làm bài tập 4 - HS trao đổi và trình bày trước lớp ý kiến của mình - HS trình bày các tranh đã sưu tầmtheo nhóm và cử người thuyết trình . - Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ... vừa trình bày - Đọc phần ghi nhớ NS : 18 - 10 - 2009 NG : Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 5) I Mục tiêu : 1. KT : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng - Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ 2. KN : - Đọc lưu loát, diễn cảm cácc bài tập đọc , học thuộc lòng. - Có kĩ năng liệt kê các kiến thức đã học . * HSKKVH : Đọc được một đoạn của bài TĐ trong phiếu bốc được . 3.TĐ : Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1.GV : - Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng 2. HS : Ôn tập các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ. III . Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: - ổn định lớp - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng Cách tiến hành : -> NX, đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (Bài tập 2 ) Mục tiêu : - Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ Cách tiến hành : - Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9) - Ghi những điều cần nhớ vào bảng + Tên bài + Nội dung chính + Thể loại + Giọng đọc - Làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả -> Đánh giá, bổ sung Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm ngẫu nhiên ( Bài tập 3) Mục tiêu : - Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về nhân vật, tính cách của nhân vật trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. Cách tiến hành : ? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm - Trình bày vào bảng nhóm . + Nhân vật + Tên bài + Tính cách - Trình bày kết quả -> Đánh giá, bổ sung 3. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. - Hát một bài . - Bốc thăm tên bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài * HSKKVH : Đọc 1 đoạn của bài trong phiếu . - Đọc thầm các bài T7: Trung thu độc lập ( 66) ở vương quốc tương lai (70) T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76) Đôi giày ba ta màu xanh ( 81) T9: Thưa chuyện với mẹ (85) Điều ước của vua Mi-đát ( 90) - Tạo nhóm 4 - Đại diện nhóm * HSKKVH : Cùng hoạt dộng với bạn . - Nêu yêu cầu của bài + Đôi giày ba ta màu xanh + Thưa chuyện với mẹ + Điều ước của vua Mi-đát - Tạo nhóm 4, làm bài - Đại diện nhóm trình bày * HSKKVH : Cùng hoạt dộng với bạn . Tiết 2: Tập làm văn Ôn tập giữa học kì I ( tiết 6 ) I Mục tiêu : 1. KT : Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng , từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ,động từ. 2.KN : - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học - Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được các bộ phạn của tiếng ,từ đơn, từ ghép, từ láy ., danh từ động từ . 3. TĐ : Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. GV : - Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : Ôn các kiến thức về cấu tạo tiếng, , từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ,động từ. III Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài - ổn định lớp : - GTB : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Ôn cấu tạo của tiếng Mục tiêu : Củng cố cấu tạo của tiếng . Cách tiến hành : ? : Nêu cấu tạo của tiếng - Làm bài tập 2 - Hs làm bài trên phiếu Tiếng a. Chỉ có vần và thanh: ao b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại) Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm Mục tiêu : Củn cố kiến thức về từ đơn, từ ghép, lừ láy . Cách tiến hành : -? :Thế nào là từ đơn? -? : từ láy? -? : từ ghép? - Tìm các từ + Từ đơn + Từ ghép + Từ láy Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm đôi Mục tiêu : Củng cố kT về danh từ , động từ . Cách tiến hành : ? Thế nào là danh từ ? Thế nào là động từ - Tìm các danh từ, động từ có trong bài + Danh từ + Động từ 3. Kết luận : - NX chung giờ học - Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau - Hát đầu giờ . Bài 1,2: - 1 hs đọc đoạn văn - Gồm: âm đầu, vần, thanh - Nêu yêu cầu của bài - Tạo nhóm 2, làm bài Âm đầu Vần Thanh ao ngang d ươi sắc t âm huyền Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy - Nêu yêu cầu của bài - Gồm 1 tiếng - Âm hay vần giống nhau - Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - Làm bài theo nhóm -> dưới, tầm, cánh, chú, là... -> rì rào, rung rinh, thung thăng.... -> bây giờ, khoai nước... Bài 4: Tìm danh từ, động từ - Nêu yêu cầu của bài -> Là những từ chỉ sự vật -> Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật - Làm bài theo cặp -> cánh, chú, chuồn chuồn... -> rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... Tiết 3 : Thể dục ( GV Thể dục dạy ) Tiết 4: Toán Kiểm tra định kì giữa học kì ( Đề của tổ ) Tiết 5: Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất( năm 981) I. Mục tiêu : 1. KT : HS biết: - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân -ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến 2. KN : Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quan tống xâm lược 3. TĐ : Tự hào và học tập theo gương những anh hùng . II. Chuẩn bị : 1. GV : Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài 2. HS : Học bài cũ , tìm hiểu bài mới . III. Các hoạt động dạy học : HĐ 1: Làm việc cả lớp Mục tiêu : Biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân Cách tiến hành : ? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ? ? Việc này có được nhân dân ủng hộ không? HĐ 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu : Kể đc diễn biến của cuộc kháng chiến chống quan tống xâm lược Cách tiến hành : - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? HĐ 3: Làm việc cả lớp Mục tiêu : -ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến Cách tiến hành: -?: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quan Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta 3. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau - Đọc đoạn 1 - Năm 979.... Tiền Lê -> Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược... -> Được quan sỹ ủng hộ và tung hô " Vạn tuế" - Nhóm 4, làm theo các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ -> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc NS : 18- 10 - 2009 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu Kiểm tra giữa kỳ I(Tiết 7) ( Đề của tổ ) Tiết 2: Toán Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu 1. KT : Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số 2. KN : Thực hiện được phép nhân với số có một chứ số thành thạo . * HSKKVH : Bướ đầu biết nhân với số có 1 chữ số đơn giản không có nhớ . 3. TĐ : Cẩn thận , chính xác . II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp bảng phụ HS : Ôn lại các bảng nhân , bảng con, vở , sgk. III. Các HĐ dạy học: 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp : - GTB 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhân với số có một chữ số : Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS cách thực hiện - Đặt tính rồi tính + 241324 x 2 = ? * Nhân không nhớ + 136204 x 4 = ? * Nhân có nhớ Hoạt động 2 : Luyện tập Mục tiêu : Thực hiện đc các phép nhân tương đối thành thạo Cách tiến hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: Tính + Thực hiện phép nhân + Tính giá trị biểu thức Bài 4: Giải toán - áp dụng phép tính nhân 3. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - Hát đầu giờ . - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ) - Làm vào nháp + Nhân lần lượt từ phải sang trái 241324 x 2 462648 + Nêu cách thực hiện 241324 x 2 = 482648 136204 x 4 544816 136204 x 4 = 544816 - Làm vào bảng con. 341231 214325 102426 410536 x x x x 2 4 5 3 682462 857300 512030 1231608 * HSKKVH : Làm đc 2 phép tính . - Làm bài theo nhóm 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 61784= 225438 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636 - Đọc đề, phân tích, làm bài theo cặp. Một cặp làm vào bảng phụ. * HSKKVH : Làm bài cùng bạn . Bài giải Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là 850 x 8 = 6800 ( quyển) Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là 980 x 9 = 8820 ( quyển) Số truyện cấp cho huyện là 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đ/s: 15620 quyển truyện * HSKKVH : Trình bày lại BT. Tiết 3 : Thể dục ( GV Thể dục dạy ) Tiết 4: Địa lí Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu 1. KT : HS biết : Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN 2. KN : - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt - Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người 3. TĐ: Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị : 1.GV : Bản đồ địa lí VN 2.HS : Học bài cũ , ytìm hiểu bài mới . III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp - KTBC : 2. Phát triển bài : Hoạt động 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. Mục tiêu : Biết được thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. Cách tiến hành : ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Quan sát hình 1, 2(94) - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt Hoạt động 2: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát Mục tiêu : HS biết Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát Cách tiến hành : ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát ? Có những công trình nào phục vụ cho việc này ? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt Hoạt động 3 : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt Mục tiêu : HS biết Đà Lạt là nơi có nhiều hoa quả và rau xanh Cách tiến hành : ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy ? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào 3.Kết luận : - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ . - Dựa vào hình 1( bài 5) hoạt động theo cặp - Cao nguyên Lâm viên - Khoảng 1500 m - Mát mẻ -> 1,2 hs nêu - Làm việc theo nhóm -> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. -> Khách sạn, sân gôn, biệt thự... ->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Làm việc theo nhóm - Quan sát hình 4(96) -> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: Từ trái sang phải:lan, cẩm tú cầu, hồng, mi – mô - da. - Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành -> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài Tiết 5: Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa I. Mục tiêu: 1. KT : HS biết cách khâu viền đường gấp hai mép vải bằng mũi khâu đột thưa 2. KN : Khâu được khâu theo đường vạch dấu. 3. TĐ : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận II. Chuẩn bị : GV : Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG HS : Bộ đồ dùng Cất khâu thêu 4. III. Các HĐ dạy học 1.Giới thiệu bài : - ổn định lớp . - KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã chuẩn bị - GT bài: 2. Phát triển bài : * HĐ3: Thực hành khâu đột mau Mục tiêu : Khâu được khâu theo đường vạch dấu. Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS thực hành . * Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt. - GV quan sát uốn nắn HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh Mục tiêu : Đánh giá kết quả học tập của HS Cách tiến hành : GV nêu tiêu chuẩn đánh giá - Khâu được các mũi khâu theo dường vạch dấu - Các mũi khâu tương đối bằng khít - Đường khâu thẳng và không dúm - Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định GVNX đánh giá kết quả HT của HS 3. Kết luận : - NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT - Chuẩn bị bài 7 - Nghe - Thực hành B1: Vạch dấu đường khâu B2: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm cua bạn. NS : 18 - 10 - 2009 NG : Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Kiểm tra giữa học kì I (Tiết 8) (Đề của tổ ) Tiết 2: Khoa học Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: 1. KT : Hs có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước: 2. KN :- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. 3. TĐ : Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị : GV : Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... HS : Học bài cũ , tìm hiểu bài mới , đồ dùng thínghiệm. III. Các HĐ dạy học: 1. Giới thiệu bài : - ổn địnhlớp - KTBC : 2. Phát triển bài : HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước Mục tiêu : Qua thí nghiệm HS phát hiện ra màu, mùi, vị của nước Cách tiến hành : - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Nêu nhận xét HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước Mục tiêu : Bằng thí nghiệm , HS phát hiện hình dạng của nước Cách tiến hành: - Gv có các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hình dạng nhất định không HĐ 3: Nước chảy như thế nào Mục tiêu : Bằng thí nghiệm , HS biết nước chảynhư thế nào Cách tiến hành : - Đồ dùng 1. Khay đựng nước 2. Tám kính HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật Mục tiêu : Bằng TN , HS Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật Cách tiến hành : -KL HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất Mục tiêu : Biết Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất Cách tiến hành : - Đồ dùng 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi 3. Kết luận : - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Hs làm thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước -> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hình dạng của nước đựng ở ở mỗi vật đã chuẩn bị theo nhóm . - Hình dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hình dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hình dạng nhất định - Hs thực hành theo nhóm -> Nước chảy lan ra khắp mọi phía -> Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm theo nhóm . -> Giấy, bông, vải nước thấm qua Túi nilông nước không thấm qua - HS tiến hành TN và rút ra đc nhận xét +Nước hoà tan: đường, muối +Nước không hoà tan: cát, sỏi Tiết 3: Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân 2. KN : Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán * HSKKVH: Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân . 3. TĐ : Cẩn thận chính xác, yêu thi chs môn học . II. Chuẩn bị : 1. GV : Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới , bảng con. III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài : - ổn định lớp - KTBC: 2. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân Mục tiêu : Nắm được TC giao hoán của phép nhân . Cánh tiến hành : 1. So sánh giá trị của 2 biểu thức - So sánh kết quả phép tính 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 2. Viết kết quả vào ô trống - Cột ghi giá trị của a,b a x b và b x a a = 4, b = 8 - KL : => a x b = b x a Hoạt động 2 : . Thực hành Mục tiêu : Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán Cách tiến hành : Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, không cần tính . Bài 2: Tính + Đặt tính( áp dụng tc giao hoán để đặt tính chothuận tiện ) + Thực hiện tính Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau ? Nêu kết quả của các biểu thức Bài 4: Điền số 3 . Kết luận : - Nx chung - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - Làm và so sánh kết quả 3 x 4 = 4 x 3 = 12 2 x 6 = 6 x 2 = 12 7 x 5 = 5 x 7 = 35 - Tính kết quả của a x b và b x a a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 - Hs nêu kết luận - Làm bài cá nhân rồi chơi truyền điện . 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - Làm bài vào vở 1357 853 40263 1326 23109 x x x x x 5 7 7 5 8 6785 5971 281841 6630 184972 - Tổ chức trò chơi: Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia chơi , nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc . 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4 3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964) 10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287 - Hs tính và nêu kết quả - Điền số thích hợp vào ô trống vào bảng con và giải thích . a x1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - Nêu lại quy tắc Tiết 4: Âm nhạc Học bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em I) Mục tiêu: 1. KT : HS nắm được giai điệu, tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát. 2. KN : HS hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát Khă
Tài liệu đính kèm: