Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 9

A. mục tiêu.

q Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

Biết sử dụng Eke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông theo mẫu.

q B. Đồ dùng dạy học. Thước e-ke, bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/48

+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu về góc

+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong sgk

+ Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc

+ Y/c học sinh quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, thứ ba và nói: hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc

+ Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ

b. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông

+ Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu: Đây là góc vuông

+ Sau đó Giáo viên vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu tên đỉnh cạnh của góc vuông

+ Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu góc MPN và góc CED là góc không vuông

+ Y/c học sinh nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc

c. Giới thiệu êke

+ Cho học sinh cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu: Đây là cái êke dùng để kiểm tra 1 góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông

+ Giáo viên chỉ góc vuông trong êke và chỉ cho học sinh thấy

d. Thực hành

* Bài 1

+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài

+ Hướng dẫn hs dùng êkê để kiểm tra các góc hình chữ nhật. Giáo viên làm mẫu 1 góc

+ Hướng dẫn hs dùng êkê vẽ góc vuông có đỉnh có cạnh như y/c phần b

* Bài 2: 3 hình dòng 1

+ Y/c học sinh đọc đề bài

+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra xem góc nào là góc vuông

* Bài 3

+ Tứ giác MNPQ có các góc nào?

+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra các góc và trả lời câu hỏi

* Bài 4

+ Hình bên có bao nhiêu góc

+ Y/c học sinh lên bảng chỉ số góc vuông có trong hình

+ 3 học sinh.

+ Học sinh quan sát

+ Học sinh quan sát

+ Góc đỉnh D; cạnh DC và DE

+ Góc đỉnh P ,cạnh NP và MP

+ Học sinh quan sát

+ Thực hành dùng êke để kiểm tra

+ Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD

+ Học sinh nêu tên đỉnh và các góc không vuông

+ Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q

+ Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q

 

doc 9 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy , tháng năm 20 .
Tuần : 9
Tiết : 41
CKTKN56; SGK
GÓC VUÔNG. GÓC KHÔNG VUÔNG
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
Biết sử dụng Eke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông theo mẫu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Thước e-ke, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/48
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu về góc
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong sgk
+ Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc
+ Y/c học sinh quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, thứ ba và nói: hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc
+ Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ
b. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông
+ Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu: Đây là góc vuông 
+ Sau đó Giáo viên vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu tên đỉnh cạnh của góc vuông
+ Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu góc MPN và góc CED là góc không vuông
+ Y/c học sinh nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc
c. Giới thiệu êke
+ Cho học sinh cả lớp quan sát êâke loại to và giới thiệu: Đây là cái êke dùng để kiểm tra 1 góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông
+ Giáo viên chỉ góc vuông trong êke và chỉ cho học sinh thấy
d. Thực hành
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Hướng dẫn hs dùng êkê để kiểm tra các góc hình chữ nhật. Giáo viên làm mẫu 1 góc
+ Hướng dẫn hs dùng êkê vẽ góc vuông có đỉnh có cạnh như y/c phần b
* Bài 2: 3 hình dòng 1
+ Y/c học sinh đọc đề bài
+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra xem góc nào là góc vuông
* Bài 3
+ Tứ giác MNPQ có các góc nào?
+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra các góc và trả lời câu hỏi
* Bài 4
+ Hình bên có bao nhiêu góc
+ Y/c học sinh lên bảng chỉ số góc vuông có trong hình
+ 3 học sinh.
+ Học sinh quan sát
+ Học sinh quan sát
+ Góc đỉnh D; cạnh DC và DE
+ Góc đỉnh P ,cạnh NP và MP
+ Học sinh quan sát
+ Thực hành dùng êke để kiểm tra 
+ Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD
+ Học sinh nêu tên đỉnh và các góc không vuông
+ Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
+ Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q
+ Có 6 góc 
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/49
+ Nhận xét tiết học. 
Ngày dạy ,tháng năm 20 .
Tuần : 9
Tiết : 42
CKTKN: 57; SGK 43
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE
A. MỤC TIÊU.
Biết sử dụng Eke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ê - ke, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/41
+ Nhận xet, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
 Luyện tập, thực hành
* Bài 1
+ Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0: đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với 0 và 1 cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êkê. Ta được góc vuông đỉnh 0
+ Y/c học sinh kiểm tra bài của nhau
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Y/c 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài
+ Y/c học sinh quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A,B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các miếng bìa ghép lại để kiểm tra
* Bài 4: Giảm
+ 3 học sinh.
+ Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông
+ Hình thứ nhất có 4 góc vuông 
+ Hình thứ hai có 2 góc vuông
+ Hình A được ghép từ hình 1 và 4
+ Hình B được ghép tư hình 2 và3
3.Củng cố,dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2/50
+ Nhận xét tiết học
Ngày dạy , tháng năm 20 .
Tuần : 9
Tiết : 43
CKTKN 57; SGK44
ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TÔ-MÉT
A. MỤC TIÊU.
Biết tên gọi, ký hiệu của Đề – ca – mét, héc-tô-mét.
Biết quan hệ giữa Đề – ca – mét, héc-tô-mét.
Biết đổi từ Đề – ca – mét, héc-tô-mét ra mét.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ, BT2, 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:
a. Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học
+ Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào?
b. Giới thiệu đề-ca-mét và hét-tô-mét
+ Đề-ca-mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu dam
+ Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m
+ Héc-tô-mét cũng là 1 đơn vị đo độ dài.
Hét-tô-mét kí hiệu là hm
+ Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam
c. Luyện tập-thực hành
* Bài 1 ( Dòng 1, 2, 3)
+ Viết lên bảng 1hm =m
+ Hỏi: 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ Vậy điền số100 vào chỗ chấm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2( Dòng 1, 2)
+ Viết lên bảng 4 dam =m
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó
+ Giáo viên hướng dẫn 1 phép tính
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam
+Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét lấy 10 x 4 = 40 m
+ Y/c học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất
+ Viết lên bảng 8 hm =m
+ Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét?
+ 8 hm gấp mấy lần so với1 hm
+ Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100 m x 8 = 800 m. Ta điền 100 vào chỗ chấm.
Bài 3: ( Dòng 1, 2)
+ Y/c học sinh đọc mẫu,sau đó tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ mm, cm, dm, m, km
+ Đọc: đề-ca-mét
+ Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét
+ Đọc: héc-tô-mét
+ Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100m, 1héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét
+ 1hm bằng 100m
Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng
+ 1dam bằng 10m
+ 4 dam gấp 4 lần 1 dam
+ 1 hm bằng 100m
+ Gấp 8 lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Củng cố,dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì? (1 dam bằng bao nhiêu mét? 1 hm = ? m)
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.
Ngày dạy , tháng năm 20 .
Tuần : 9
Tiết : 44
CKTKN 57; SGK 45
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( Km và m, m và mm )
Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
+ Vẽ bảng đo độ dài như phần học của sgk lên bảng
+ Y/c học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
+ Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
+ Lớn hơn mét là những đơn vị nào?
+ Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột mét
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp 10 lần mét
+ Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và viết 1dam = 10 m xuống dòng dưới 
+ Đơn vị nào gấp 100 lần mét?
+ Viết hm vào bảng
+ 1 hm bằng bao nhiêu dam?
+ Viết vào bảng 1 hm = 1 dam = 100 m
+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
+ Y/c học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
c. Luyện tập-thực hành 
* Bài 1( Dòng 1, 2, 3)
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2( Dòng 1, 2, 3)
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
+ Cho 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó giáo viên chấm điểm
* Bài 3( Dòng 1, 2)
+ Giáo viên viết lên bảng 32 dam x 3 = 
+ Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào?
+ Hướng dẫn tương tự với phép tính 
 96 cm : 3 = 32 cm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài 
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
1
+ Gọi học sinh trả lời, có thể trả lời không theo thứ tự
+ 3 đơn vị lớn hơn mét
- Dam
- Hm
- 10 dam
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 3 học sinh lên bảng 
+ Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thầy vừa dạy bài gì 
+ Cho 1 số hs đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài 
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
Ngày dạy, tháng năm 2006.
Tuần : 9
Tiết : 45
 CKTKN 57; SGK 46
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu biết đọc, viết số đo đơn vị độ dài có hai tên dơn vị đo.
Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước mét
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh llên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo 
* Bài 1. ( Dòng 1, 2, 3 ):
+ Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước m
+ Đoạn thẳng AB dài 1 m và 9 cm ta có thể viết tắt 1 m và 9 cm là 1 m 9 cm và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét
+ Viết lên bảng 3m2dm=dm và y/c hs đọc
+ Muốn đổi 3 m 2 dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3 m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3 m 2 dm bằng 30 dm cộng 2 dm bằng 32 dm
+ Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã đựơc đổi với nhau
+ Y/c học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
b- Cộng-trừ-nhân-chia các số đo độ dài 
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh tự làm vào vở 
+ Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c- So sánh các số đo độ dài 
* Bài 3 Cột 1:
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Viết lên bảng 6 m 3 cm7m
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh 
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm
+ Đọc: 1 mét 9 xăng-ti-mét
+ Đọc: 3mét 2 đề-xi-mét bằngđề-xi-mét
+ 3 m = 30 dm
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
+ Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả
+ 6 m 3 cm < 7m vì 6 m 3 cm = 603 cm
 7 m = 700 cm
mà 603cm < 700cm
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc