Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân

Tiết 4: Toán: (tiết 31)

 BẢNG NHÂN 7

 I.Mục tiêu:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7

- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân .

- Bài tập cần làm : 1 , 2 , 3 .

II. Phương pháp – phương tiện dạy học:

1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.

2.Phương tiện : - 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn, 3 con cá. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả ) .

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

30’ A. Mở đầu.

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ: Đặt tính và tính:

27 : 4 24 : 6 30 : 5

-> GV nhận xét .

B. Hoạt động dạy học:

1.Khám phá:

- GT bài

- Ghi đầu bài

2.Kết nối:

2.1. Thành lập bảng nhân 7 :

- Hát

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp

- NX bài bạn và nêu cách làm.

 - HS lập và nhớ được bảng nhân 7

 - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi : Có mấy hình tròn ?

- Có 7 hình tròn

 - Hình tròn được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 1 lần

 -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhân 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này

- Vài HS đọc 7 x 1 = 7

 - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - HS quan sát

 +Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần ? - 7 hình tròn được lấy 2 lần

 -Vậy 7 được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 2 lần

 + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ?

- Đó là phép tính 7 x 2

 - 7 nhân 2 bằng mấy ? - 7 nhân 2 bằng 14

 - Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ? -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14

 - GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - Vài HS đọc

 - GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên

 + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 = ?

- HS nêu : 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28

 - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại - 6 HS lần lượt nêu

 + GV chỉ bảng nói : đây là bảng nhân 7

 - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được - Lớp đọc 2 – 3 lần

- HS tự học thuộc bảng nhân 7

 - GV xoá dần bảng nhân cho HS đọc thuộc lòng

- HS đọc thuộc lòng

 - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng

 2.2. Thực hành

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp đọc 2 – 3 lần 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7 
- GV xoá dần bảng nhân cho HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng 
 2.2. Thực hành 
 Bài 1 : Củng cố cho HS bảng nhân 7 .
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện 
- HS làm vào SGK – 2 HS lên bảng làm
- HS chơi trò chơi -> nêu kết quả 
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 2 : Củng cố về tuần lễ có liên quan đến bảng nhân 7 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV HD HS làm bài vào vở 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở 
 Bài giải :
 4 tuần lễ có số ngày là :
 7 x 4 = 28 (ngày ) 
 Đáp số : 28 ngày 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 3 : Củng cố cho HS về cách đếm thêm 7. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đếm thêm 7 -> nêu miệng 
- HS làm vào Sgk -> đọc bài 
- Vài HS đọc bài làm 
-> GV nhận xét .
 2'
C. Kết luận:
- Đọc lại bảng nhân 7 ? 
- 1 HS 
- Về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 -------------------------------------------------
Ngày soạn:05/10/2015
Ngày giảng: 06/10/2015(Thứ ba)
Tiết 1 Toán: (tiết 32) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 	
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức ,trong giải toán. 
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể .
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3 , 4 . 
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện :- SGK ,phiếu BT.
III. Tiến trình dạy học : 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
31’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
 - Đọc bảng nhân 7 
-> GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
- Hát
- 2 HS 
Bài 1 : Củng cố bảng nhân 7 . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài và cách làm 
- HS nêu yêu cầu và cách làm 
- HS làm nhẩm, thi đua nêu miệng kết quả 
a.7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
b. 
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột 
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14 
- Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào ? 
- Tích không thay đổi 
- HS làm nháp
7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35 
4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 
Bài 2 : Củng cố cách tính giá trị biểu thức .
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào ? 
-> Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
- HS thảo luận nhóm 
 N1:7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 = 70 
 N2 :7 x 9 + 17 = 63 + 17 
 = 80
 4 x 7 + 32 = 28 + 32 
 = 60 
- GV quan sát sửa sai cho HS
Bài 3 : Giải được bài toán có lời văn 
- GV HD HS phân tích và giải 
- HS nêu yêu cầu bài tập -> phân tích bài toán -> giải vào vở, 1 HS làm BL -> Lớp NX 
 Bài giải : 
 5 lọ như thế có số bông hoa là : 
 7 x 5 = 35 ( bông ) 
 Đáp số : 35 bông hoa 
-> GV sửa sai cho HS 
Bài 4: Tiếp tục củng cố bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân.
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV HD HS phân tích – giải
- HS nêu cách làm -> làm vào vở 
-1 HS lên bảng làm ->lớp chữa bài
 a. 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) 
 b. 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) 
-> Gv sửa sai cho HS 
 2'
C. Kết luận :
- Nêu lại nội dung bài học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 ----------------------------------------------
Tiết 2 Chính tả (tập chép) (tiết 13) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
-Chép và trình bày đúng bài chính tả .
-Làm đúng BT2 a.
- Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành
2.Phương tiện : - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép . 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3 
III. Tiến trình dạy học : 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
30’
A. Mở đầu
1 .Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- 2 HS viết bảng , cả lớp viết vào nháp các từ sau : ngoằn ngoèo , nhà nghèo, xào rau, sóng biển 
-> GV nhận xét ..
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1.HD HS tập chép .
Hát
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe -> 2 HS đọc lại 
- GV HD HS nhận xét 
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn 
+Lời các nhân vật được đặt sau các dấu gì?
- Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc: xích lô, quá quắt, lưng còng
- HS luyện viết vào bảng con 
b. Viết bài : 
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi 
- GV chữa lỗi 
-> Nhận xét bài viết 
 2.2.HD làm bài tập : 
Bài tập 2 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm bài tập xem tranh minh hoạ và gợi ý -> làm vào nháp 
-> GV nhận xét , chốt laị lời giải đúng 
- HS nêu miệng bài làm -> lớp nhận xét 
VD : tròn, chẳng, trâu 
Bài tập 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- Lớp làm vào nháp 
- 1 tốp nối tiếp nhau lên bảng làm bài 
-> Lớp nhận xét
- GV gọi HS đọc bài 
- 3- 4 HS đứng đọc 11 chữ ghi trên bảng 
- HS học thuộc lòng 11 chữ 
-> GV nhận xét 
-> cả lớp chữa bài 
2'
C . Kết luận : 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 ------------------------------------
Tiết 4 Tập viết: (tiết 7) ÔN CHỮ HOA Ê
 I. Mục tiêu : 
 -Viết đúng chữ hoa E(1 dòng), Ê (1 dòng) ; viết đúng và câu ứng dụng :Em thuận anh hoà ......có phúc (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện :- Mẫu chữ. Từ Ê- đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 
III. Tiến trình dạy học : 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
30'
A. Mở đầu
1 .Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần 6 
Lớp viết bảng con : Kim Đồng, Dao 
-> GV nhận xét ..
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
a. Luyện viết chữ hoa 
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV 
-Hát
- HS đọc câu ứng dụng 
- Viết BC
- Tìm các chữ hoa trong bài ? 
- Chữ , E , Ê 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát 
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại qui trình 
- GV đọc E, Ê 
- HS tập viết bảng con ( 2 lần ) 
-> GV quan sát , sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu : E- đê là người dân tộc 
thiểu số, có trên 270.000 người 
- GV đọc : Ê - đê 
- GV HD HS viết
- HS luyện viết bảng con
- GV : quan sát sửa sai 
c. Tập viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Anh
Em thương yêu nhau, sống hoà thuận 
- GV đọc Ê - đê, Em 
- HS luyện viết bảng con 
-> GV quan sát, hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao, khoảng cách 
- HS viết bài 
 3'
- GV nhận xét bài 
C. Kết luận:
- HS chú ý nghe 
- Nêu lại ND bài 
- VN học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 -----------------------------------------------------
Ngày soạn:06/10/2015
Ngày giảng: 07/10/2015 (Thứ tư)
Tiết 2 Toán: (tiết 33) GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ) 
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3 ( dòng 2 ).
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện :
 - 1 số sơ đồ vẽ sẵn vào bảng con 
III. Tiến trình dạy học:
TG
 động của GV
 Hoạt động của HS
5’
31'
A. Mở đầu
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- 1 HS làm bài 4 
- 1 HS làmbài 5 ( tiết 32 ) 
-> GV nhận xét ..
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1.HD HS thưc hiện gấp một số lên nhiều lần .
- Hát
- HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu biết cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần .
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ 
- HS trao đổi theo cặp để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD 
- GV HD HS : trên dòng kẻ ngang ngay dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB , chấm một điểm C ở cùng một đường kẻ dọc với điểm A, nối từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng là 2cm . Điểm cuối của đoạn thẳng thứ 3 là điểm D .
- HS vẽ ra nháp 
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để nêu phép tính
- Hs trao đổi theo cặp 
- HS giải bài toán vào vở -> 1 HS lên bảng giải -> Lớp NX 
 Bài giải :
Độ dài của đoạn thẳng CD là 
 2 x 3 = 6 ( cm )
 Đáp số : 6 cm
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? 
- Ta lấy 2 nhân với 3 
+ Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm như thế nào ? 
- Ta lấy 4 kg nhân với 2 
+ Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
-> Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần .
- Nhiều HS nhắc lại 
2.2.Thực hành: 
- Củng cố về cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần .
Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , nêu cách giải 
- GV yêu cầu HS giải vào vở
- HS làm vào vở, chữa bài 
 Bài giải :
 Năm nay chị có số tuổi là :
 6 x 2 = 12 ( tuổi )
 Đáp số : 12 tuổi
-> GV nhận xét –Chốt bài
 Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -> chữa bài 
- HS nêu cách giải , giải vào vở 
 Bài giải :
Mẹ hái được số quả cam là :
 7 x 5 = 35 ( quả )
 Đáp số : 35 quả cam
-> GV nhận xét –kết luận.
Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu y/c bài tập -> Nêu kết quả 
- HS làm nháp, nêu miệng 
4’
C. Kết luận : 
- Nêu lại qui tắc gấp một số lên nhiều lần? 
- 2HS 
- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn.
Làm BC giữa 2 dãy: N1: gấp 6 cm lên 7 lần
- 2 dãy thực hiện -> Lớp nhận 
 N2: gấp 4 cm lên 9 lần
xét, tuyên dương.
- NX tiết học, dặn HS về nhà học bài, CBBS
----------------------------------------------
Tiết 3 Tập đọc: (tiết 7) BẬN
I. Mục tiêu : 
 - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài.Chú ý các từ ngữ : lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu
 - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui ,sôi nổi.
 - Hiểu ND bài: Mọi người ,mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích , đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời .
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3;thuộc được một số câu thơ trong bài
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Tự nhận thức
+ Lắng nghe tích cực
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGk. 
III . Tiến trình dạy học.
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
30'
A. Mở đầu:
1 .Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: : 	
-3 HS đọc lại bài: Trận bóng dưới lòng đường.
-> GV nhận xét ..
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1. Luyện đọc .
 -Hát
- 3 HS thực hiện
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS nối tiếp đọc 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- Cá nhân đọc
- Gv nhận xét
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 
- 1HS đọc
 2.2.Tìm hiểu bài . 
+ Đọc thầm khổ 1+2 
- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? 
- Trời thu, bận xanh, xe bận chạy , mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu 
- Bé bận những việc gì ? 
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi 
- GV nói : Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
 Cười  cũng là em đang bận rộn với công việc của mình 
- HS chú ý nghe 
+ 1 HS đọc đoạn 3 
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui 
- HS nêu theo ý hiểu 
VD:Vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui 
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Nêu ND bài
- Em có bận không ? Em thường bận rộn 
với những công việc gì ? Em có bận rộn 
- HS tự liên hệ 
mà vui không ? 
2.3. Học thuộc lòng bài thơ .
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
- HS chú ý nghe 
-1 HS đọc lại 
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ, 
- HS đọc theo dãy, nhóm, cá nhân 
Cả bài 
- HS thi đọc thuộc từng khổ, bài
-> Lớp nhận xét bình chọn 
-> Gv nhận xét .
 3'
C. Kết luận.
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 ------------------------------------------------
Tiết 4 Âm nhạc (Tiết 7) HỌC HÁT: BÀI GÀ GÁY
I. Mục tiêu
- HS biết đây là 1 bài dân ca.
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát.
- HS biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
 - Nhạc cụ
 - Băng nhạc
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
4'
A - Phần mở đầu
1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS giữ trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày bài hát Đếm sao? 
B - Hoạt động dạy và học
1. Khám phá 
- Bài Gà gáy là một bài dân ca của người Cống (Lai Châu) ngoài những nét phách hoạ vẻ đẹp thiên nhiên còn nói lên lòng yêu lao động của người dân.	
2. Kết nối
Học hát: Gà gáy
a. Nghe hát mẫu
 - GV đệm đàn và trình bày bài hát.
 - HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát
b. Đọc lời ca
- GV yêu cầu HS đọc thầm lời ca
- GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo âm hình tiết tấu của bài.
c. Khởi động giọng: 
d. Tập hát từng câu:
- GV hát mẫu câu 1, sau đó đàn giai điệu câu này 3 lần, yêu cầu HS nghe và hát nhẩm theo.
- GV tiếp tục đàn giai điệu câu 1 và bắt nhịp cho HS hát cùng với đàn.
- Tập tương tự với các câu tiếp theo.
- Khi tập xong hai câu thì GV cho hát nối liền hai câu với nhau.
- GV tiếp tục hướng dẫn HS hát đoạn 2 theo cách tương tự.
Gv nhận xét và sửa sai.
3.Thực hành luyện tập
Hát đầy đủ cả bài
- GV cho HS hát cả bài khoảng 3 lần
- GV hướng dẫn HS cách lấy hơi và sửa chỗ hát sai.
Trình bày bài hát ở mức độ hoàn chỉnh (St: Country 2/4, T: 104)
- Y/c HS trình bày bài hoàn chỉnh kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách.
- Chia lớp thành 2 nửa, mỗi nửa hát một câu đối đáp và nối tiếp.
- Y/c HS hát rõ lời, tự nhiên, diễn tả sự uyển chuyển, say sưa và dịu dàng khi hát.
- Chỉ định HS hát lĩnh xướng và hoà giọng
C - Kết luận
- Nhắc HS học thuộc bài hát và thể hiện đúng sắc thái.
- Chuẩn bị bài mới
- HS ổn định
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS nghe và nêu cảm nhận
- HS đọc lời ca
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV
- HS hát đầy đủ cả bài
- HS trình bày
- HS trình bày
- HS nghe và ghi nhớ
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn:06/10/2015
Ngày giảng: 08/10/2015(Thứ 5)
Tiết 1 Toán: (tiết 34) LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 - Bài tập cần làm : 1 ( cột 1 , 2 ), 2 ( cột 1 , 2 , 3 ), 3 , 4 (a,b).
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện :
- Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học .
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 5’
30’
A. Mở đầu
1 .Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 – Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
- -> GV nhận xét ..
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- Hát
- 2 HS 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc bài mẫu 
+ Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu 
- Gấp 4 lên 6 được 24 ( nhân nhẩm 
4 x 6 = 24 ) 
- GV yêu cầu HS làm nháp , mời 2 HS lên bảng
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét.
 7->35 gấp 5 lần 6-> 42 gấp 7 lần 
- GV nhận xét sửa sai
 5 -> 40 gấp 8 lần 4 -> 40 gấp 10 lần
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gv nhận xét – kết luận.
- HS thảo luận nhóm ,các nhóm trình bày 
 Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải.
- HS phận tích bài toán – giải vảo vở.
- Lớp đọc bài – nhận xét.
Bài giải
Số bạn nữ tập múa là:
 6 x 3 = 18 (bạn nữ)
- GV nhận xét – kết luận bài giải đúng 
 Đáp số: 18 bạn nữ
 Bài 4 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 4
- Gv yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
- HS dùng thước vẽ các đoạn thẳng có số đo cho trước vào vở
-3 HS lên bảng làm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét – kết luận bài đúng
 2'
C.Kết luận:
- Nêu lại ND bài? 
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
 ---------------------------------------
Tiết 3 : Luyện từ và câu: (tiết 7) 
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG ,TRẠNG THÁI. SO SÁNH.
I. Mục tiêu: 
 - Biết thêm được 1 kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người (BT1) .
 - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường trong bài tập làm văn cuói tuần 6 của em(BT2, BT3)
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp
2.Phương tiện :
- 4 băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ ) ở BT1 
- Bút dạ
III. Tiến trình dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
30'
A. Mở đầu
1 .ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại BT2 tiết LTVC tuần 6 	
-> GV nhận xét ..
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Thực hành:
Bài tập 1 : 
- Hát
- 1 HS lên bảng
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp làm vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- 4 HS lên bảng làm bài 
a. Trẻ em như búp trên cành 
b. Ngôi nhà như trẻ thơ 
c. Cây pơ mu in như người đứng canh
d. Bà như quả ngọt chín rồi 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời đúng 
- GV nói thêm : Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người .
- HS chú ý nhge 
- Cả lớp làm bài vào vở 
 Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? 
- đoan 1 và gần hết đoạn 2 
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào ? 
- Cuối đoạn 2, 3 
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài 
-GV gọi HS lên bảng làm 
- 3- 4 HS lên bảng làm bài 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
a. Chỉ hoạt động : cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi .
b. Chỉ hoạt động : hoảng sợ, tái cả người 
 Bài tập 3 : 
- GV gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài TLV cuối tuần 6 
- GV gọi HS khá, giỏi đọc lại bài văn của mình 
- 2 HS đọc lại bài văn 
- GV giúp Hs nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài -> GV viết nhanh những từ HS nêu ra trong bài lên bảng 
- 4 –5 HS đọc bài văn của mình 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
2’
C. Kết luận:
- Nhắc lai ND vừa học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 --------------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả ( nghe – viết) (tiết 14) BẬN
I. Mục tiêu : 
 - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ ,khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen(BT2)
-Làm đúng BT(3)a (chọn 4 trong 6 tiếng )
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp
2.Phương tiện : - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 
- Mấy từ giấy khổ to kẻ bảng làm BT 3a 
III. Tiến trình dạy học .
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
30'
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp theo lời đọc của GV : Tròn trĩnh, chảo rán, giò chả 
- 1 HS đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ .	
-> GV nhận xét .
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GT bài
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
a. HD HS chuẩn bị .
 - Hát
- 2HS thực hiện-Lớp viết vào nháp
- GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV HD HS nhận xét chính tả 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? 
- Thơ 4 chữ 
+ Những chữ nào cần viết hoa ? 
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ 
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào vào trong vở ?
- Viết lùi vào 2 ô 
- GV cho HS luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : thổi nấu, hát ru
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài .
- GV theo dõi, uốn nắn và sửa sai cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi 
- GV nhận xét bài viết
d. Hướng dẫn làm bài tập .
 Bài tập 2 .
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài tập 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát 
 Bài tập 3 a: Tìm nhứng tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV yêu cầu HS
- HS thực hiện kỹ thuật khăn phủ bàn
- HS dán bài trên bảng->Cả lớp NX 
-> Gv nhận xét , kết luận bài đúng 
+ Trung : trung thành, trung kiên ..
+ Chung : chung thuỷ, chung sức,..
- Lớp sửa chữa bài đúng vào vở 
+ Chai : chai sạn, chai tay,chai lọ.
+ Trai: đẹp trai, trai trẻ, anh trai....
+Trống: trống trải, cái trống,gà trống...
+Chống: chống nạnh, chống đỡ......
 2'
C. Kết luận :
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 ------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:08/10/2015
Ngày giảng: 0910/10/2015 (Thứ 6)
Tiết 1: Toán: (tiết 35) BẢNG CHIA 7
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 .
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7)
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4 . 
II. Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp
2.Phương tiện : - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn 	
III. Tiến trình dạy học :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
30'
A.Mở đầu
1 .Ổn định tổ chức:
2. Ki

Tài liệu đính kèm:

  • docxT7.docx