Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 7

A. mục tiêu.

q Bước đầu thuộc bảng nhân 7.

q Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán

B. Đồ dùng dạy học.

q Các tấm bìa có 7 chấm tròn

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Học sinh lên làm bài 1,2,3/38

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

a.Hướng dẫn thành lập bảng nhân

+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn

+ 7 hình tròn được lấy mấy lần?

+ 7 được lấy mấy lần?

+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng)

+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?

+ Vậy 7 lấy được mấy lần?

+ 7 nhân 2 bằng mấy?

+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?

(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)

+ Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3, tương tự như phép nhân 7 x 2

+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp

+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7.

+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3 10

+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân

+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc

+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc

b. Luyện tập-thực hành

* Bài 1

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Y/c học sinh tự làm bài

+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra

* Bài 2

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?

+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.

* Bài 3

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Y/c học sinh tự làm bài

+ Nhận xét và chữa bài

+ 3 học sinh lên bảng.

+ Quan sát hoạt động của giáo viên.

+ 7 hình tròn

+ 7 hình tròn được lấy 1 lần

+ 7 được lấy 1 lần

+ Học sinh đọc phép nhân

+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: Hình tròn được lấy 2 lần

+ 7 lấy dược 2 lần

+ 7 nhân 2 bằng14

+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14

+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7

+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc

+ Đọc bảng nhân

+ Tính nhẩm

+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn

+ 1 học sinh đọc đề bài

+ 7 ngày

+ Số ngày của 4 tuần lễ

+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

 Tóm tắt

 1 tuần lễ: 7 ngày

 4 tuần lễ: ? ngày

 Giải:

 Cả 4 tuần lễ có số ngày là:

 7 x 4 = 28 (ngày)

 Đáp số: 28 ngày

+ 2,3 học sinh

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, Ngày 21 tháng9 năm 2009.
Tuần : 7
Tiết : 31
CKTKN: 55, SGK
BẢNG NHÂN 7
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa có 7 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh lên làm bài 1,2,3/38
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a.Hướng dẫn thành lập bảng nhân
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 7 lấy được mấy lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?
(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
+ Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3, tương tự như phép nhân 7 x 2
+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp
+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7.
+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,310
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc
b. Luyện tập-thực hành
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét và chữa bài
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: Hình tròn được lấy 2 lần
+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14
+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 1 học sinh đọc đề bài
+ 7 ngày
+ Số ngày của 4 tuần lễ
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
 Tóm tắt
 1 tuần lễ: 7 ngày
 4 tuần lễ: ? ngày
 Giải:
 Cả 4 tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày
+ 2,3 học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Y/c 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Làm bài 1,2,3/38 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba,Ngày 22 tháng 9 năm 2009.
Tuần : 7
Tiết : 32
CKTLN: 55; SGK
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
BT1, 2, 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ
+ Học sinh làm bài 1,2,3/38
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
Luyện tập, thực hành
* Bài 1
a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm vào vở
+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
b. Y/c học sinh tiếp tục làm phần b
+ Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2 x 7
+ Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các cặp tính còn lại
+ Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
+ Y/c học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài3
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
* Bài 4
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
+ Gọi 3 học sinh.
+ Gọi 4 học sinh.
+ Tính nhẩm
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau
+ Thực hiện từ trái sang phải
+ 4 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
+ Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
+ 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
 1 lọ: 7 bông hoa
 5 lọ: ? bông hoa
 Giải:
 Số bông hoa cắm tronglọ hoa là:
 7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số : 35 bông hoa
+ Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình
+ Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống
3. Củng cố,dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Về ôn lại bảng nhân 7
+ Làm bài1,2,3,4/40 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ tư,Ngày 23 tháng9 năm 2009.
Tuần : 7
Tiết : 33
CKTKN:55 ; SGK
 GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần bằng cách nhân sồ đó với số lần.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi hs làm bài 1,2,3/40
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới :
a- Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần:
+ Giáo viên nêu bài toán 
+ Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
+Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần
+ Đọan thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đọan thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. Lưu ý vẽ hai đọan thẳng có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu C thẳng cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn thẳng 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD
+ Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3. Mà 2 chính là độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là nhân với 3 
+ Y/c học sinh viết lời giải của bài tóan 
+ Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần 
+ Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào?
+ Vậy muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như thế nào?
b- Luyện tập –thực hành 
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Năm nay em lên mấy tuổi ?
+ Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? 
+ Bài tóan thuộc dạng toán gì? 
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh đọc đề toán 
+ Học sinh tự vẽ sơ đồ và giải 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3: Dòng 2
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên 
+ Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vị ta làm như thế nào? (ta lấy số đó cộng với phần hơn)
+ Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm vào vở
+ Chữa bài, cho điểm học sinh.
+ 3 học sinh.
+ 2 học sinh.
+ Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở 
+ Tìm độ dài đoạn thẳng CD
 2 + 2 + 2 = 6 cm
 2 x 3 = 6 cm
+ Học sinh viết vào vở
+ Lấy 2 x 4 = 8 (cm)
+ Ta lấy số đó nhân với số lần
+ Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
+ 6 tuổi 
+ Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
+ Tìm tuổi chị
+ Gấp 1 số lên nhiều lần
+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở 
 Giải:
 Số quả cam mẹ hái được là:
 7 x 5 = 35 (quả) 
 Đáp số: 35 quả
3. Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/41
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm, Ngày 24 tháng 9 năm 2009.
Tuần : 7
Tiết : 34
CKTKN: 56 ; SGK
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bt1,2,3,4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh làm bài
+ Nhận xét tiết học
2. Bài mới:
Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Cột 1, 2	
+ 1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2: Cột 1,2 và 3
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài 3
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4 a , b:
+ 1 học sinh đọc y/c của bài 
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
+ Y/c học sinh đọc phần b
+ Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
+ Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD
 (6 x 2 = 12 (cm))
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD
+ Gọi 3 học sinh lên bảng
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+Tính :
 12 14 35 29 44
 x 6 x 7 x 6 x 7 x 6
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ ?
+ 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
 Giải:
 Số bạn nữ của buổi tập múa là:
 6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số: 18 bạn
+ Học sinh vẽ vào vở
+ Biết độ dài của đoạn thẳng CD
+ Học sinh vẽ đoạn thẳng CD 
3. Củng cố, dặn dò
+ thầy vùa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu,Ngày 25 tháng9 năm 2009.
Tuần : 7
Tiết : 35
CKTKN: 56 ; SGK
BẢNG CHIA 7
A. MỤC TIÊU.
Bước dai692 thuộc bảng chia 7.
Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có một lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kỉêm tra bài cũ:
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Gọi học sinh lên làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
a-Lập bảng chia 7 
+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy 1 lần được mấy? 
+ Hãy viết phép tính tương ứng?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số bìa? 
+ Vậy 7 chia 7 được mấy?
+ Giáo viên viết lên bảng 7 : 7 = 1
+ Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa? 
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa? 
+ Vậy 14 chia 7 được mấy lần?
+ Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2
+ Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính còn lại
+ Y/c học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7
b- Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ?
+ Y/c học sinh giải tương tự với các trường hợp còn lại (cột cuối bỏ)
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Nhận xét, chữa bài 
+ 2 học sinh lên bảng
+ 3 học sinh
+ Học sinh quan sát và trả lời
+ Được 7
+ 7 x 1 = 7
+ 7 : 7 = 1
+ 1 tấm bìa
Hia tấm bìa có 14 chấm tròn.
+ 7 x 2 = 14
 + Học sinh quan sát và trả lời
+ Có 2 tấm bìa.
+ 14 : 7 = 2
+ 14 : 7 = 2
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở, sau đó gọi học sinh nối tiếp nhau đọc phép tính 
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh giải vào vở 1 hs lên bảng giải
 Giải:
 Mỗi hàng có số hs là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vở
3. Củng cố, dặn dò:
+ Về nhà làm bài 1,2,3/43
+ Nhận xét tiết học
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc