Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 29 năm 2007

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 - HTL 2 đoạn cuối bài.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 29 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Hs trao đổi theo cặp.
? Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ....
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m.
c. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
Bài 2,3 . Làm tương tự.
- Lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
Bài 2: Bài giải
 Ta có sơ đồ: 
Tuổi con: 
Tuổi mẹ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225; Số bé : 125.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả: 
Bài 29: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục tiêu:
	- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
	- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
4. Củng cố, dặn dò.	
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
 --------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức:
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
I. Mục tiêu:
	Luyện tập củng cố :
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
5. Hoạt động nối tiếp: 
 	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: tập đọc:
Bài 58: Trăng ơi...Từ đâu đến?
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi..từ đâu đễn? Giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của Trăng.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến; sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về Trăng. Mỗi khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến để tác giả suy nghĩ của mình về trăng.
- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
 B, Bài mới.
Giới thiệu bài.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: 
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Học sinh đọc.
- Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì?
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
? Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gĩ với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương...
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
? Nêu ý chính bài thơ?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 Học sinh đọc.
? Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
- Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3.
Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
--------------------------------------------------
Tiết 2: tập làm văn:
Bài 57: Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học.
- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài: Nêu MT.
Luyện tập.
Bài 1,2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu.
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày:
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
* Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
----------------------------------------------
Tiết 3: toán:
Bài 143: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với m >1 và n > 1)
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
? Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
Bài 2: Làm tương tự.
- Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; 
 Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (Bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây;
 4B: 165 cây.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập Tiết 143 VBT
-------------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử:
Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789).
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II.Đồ dùng dạy học. - Lược đồ sgk ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk và trả lời:
- Hs đọc thầm bài:
? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- HS trả lời.
- Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:
- Hs trao đổi theo N4.
? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết?
- ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đương nhiệm vụ đó.
? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc.
? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang.
? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
? Thuật lại trận Đống Đa?
- Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk.
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
	* Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? 
- ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
 - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------
Tiết 5: Âm nhạc:
Tiết 29: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu: 
	- Hs trình bày bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
	- Hs đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng. Động tác phụ hoạ bài hát. 
 - Hs: Nhạc cụ gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+Ôn tập BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Tập đọc nhạc: TĐN số 8 
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
* Hoạt động 1: Ôn BH: 
- Hát đối đáp:
- Chia lớp thành 2 nửa: Đ1: hát đối đáp, Đ2: Tất cả cùng hoà giọng.
- Tập hát lĩnh xướng: 
- 1 Hs hát tốt lĩnh xướng đoạn 1, Đ2 cùng hoà giọng.
- Hát kết hợp gõ đệm: Gv hát mẫu:
- Hs lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm.
* Hoạt động 2: Tập động tác phụ hoạ cho bài hát:
- 1,2 Hs khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ.
- Gv đàn:
- Hs thể hiện hát và động tác phụ hoạ.
3. Phần kết thúc.
- Mỗi tổ trình bày bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Gv đánh giá chung.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: thể dục:
Bài 58: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- Ném bóng:
+ Ôn động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * 
 GV
 * * * * * 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
- ĐHTL:
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
Tiết 2: Luyện từ và câu:
Bài 58: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I. Mục tiêu:
	- Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
	- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu câù, đề nghị.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
- 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
2. Phần nhận xét.
Bài 1,2,3,4.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
Bài 1.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
Bài 2: 
- Cả lớp trả lời miệng.
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Trình bày:
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai.
Yc lịch sự.
Bài 4. Nêu miệng;
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
- Cách nói lịch sự: b,c.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Cho tớ đi nhờ một cái!
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
- Tình huống b:
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
...
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
----------------------------------------------
Tiết 3: toán:
Bài 144: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với n > 1)
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
- Hs trao đổi, trả lời,
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 
Số thứ hai: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 -1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là: 
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ hai : 75.
Bài 3.
- Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu vở chấm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ: 720 kg.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 144 VBT.
------------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí:
Tiết 30: Thành Phố Huế.
I. Mục tiêu:
 	Học xong bài này, Hs biết:
- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan29.doc