Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 5

q A. mục tiêu.

q Bước đầu thuộc bảng chia 6.

q Vận dụng trong giải toán có lời văn

B. Đồ dùng dạy học.

q Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi học sinh lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6

+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/28

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2.Bài mới:

a. Lập bảng chia 6

+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?

+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy

1 lần bằng 6

+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa

+ Vậy 6 chia 6 được mấy

+ Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1

+ Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa

+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?

+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa

+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?

+ Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại

+ Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh

+ Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia

+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng

b. Luyện tập-thực hành:

* Bài 1

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

+ Nhận xét bài của học sinh.

* Bài 2

+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự làm bài

+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng

+ Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao?

+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại

* Bài 3

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài

+ Nhận xét, chữa bài

+ 3 học sinh.

+ 3 học sinh.

+ Học sinh quan sát và trả lời

+ 6 x 1 = 6

+ 1 tấm bìa

+ 6 : 6 = 1 (tấm bìa)

+ Được 1.

+ Gọi học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia.

+ Có 12 chấm tròn.

+ 6 x 2 = 12.

+ 2 tấm bìa.

+ Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)

+ 12 : 6 = 2 Gọi học sinh đọc

+ Học sinh học thuộc lòng và thi đọc cá nhân

+ Tính nhẩm

+ Học sinh làm vào vở

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở

+ Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia

+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở

 Giải

 Mỗi đoạn dây đồng dài là:

 48: 6 = 8 (cm)

 Đáp số: 8 cm

 

doc 7 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 9 tháng9 năm 200 .
Tuần : 5
Tiết : 23
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài : BẢNG CHIA 6
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu thuộc bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/28
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
a. Lập bảng chia 6
+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy
1 lần bằng 6
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
+ Vậy 6 chia 6 được mấy
+ Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1
+ Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại 
+ Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
+ Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia
+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng
b. Luyện tập-thực hành:
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao?
+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài
+ Nhận xét, chữa bài
+ 3 học sinh.
+ 3 học sinh.
+ Học sinh quan sát và trả lời
+ 6 x 1 = 6
+ 1 tấm bìa
+ 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
+ Được 1.
+ Gọi học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia.
+ Có 12 chấm tròn.
+ 6 x 2 = 12.
+ 2 tấm bìa.
+ Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
+ 12 : 6 = 2 Gọi học sinh đọc
+ Học sinh học thuộc lòng và thi đọc cá nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
 Mỗi đoạn dây đồng dài là:
 48: 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
3. Củng cố,dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh xung phong đặt bảng chia 6
+ Về làm bài 4/24
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm, ngày 10 tháng năm 200 .
Tuần : 5
Tiết : 24
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán có lời văn.
Biết xác định 1/6 của hình đơn giản. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
+ Gọi hs làm bài 1,2/29
+ Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
* Bài 1:
+ Cho học sinh tự làm phần a
+ Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không ? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài 
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
+ Chữa bài
* Bài 2:
Tính nhẩm:
 16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 =
 16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 =
 12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 =
+ Cho học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài
* Bài 3:
+ May 6 bộ quần áo như nhau hết 18m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy m vải?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau 
+ Hình 2 đựơc tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình
+ Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình? Vì sao?
+ 3 học sinh đọc thuộc
+ 2 học sinh lên bảng
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó đổi chéo vở để kỉêm tra bài của nhau
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính, học sinh cả lớp làm vào vở
 Tóm tắt:
 6 bộ: 18m
 1 bộ: ? m
 Giải:
 Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là:
 18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số: 3m
+ Tìm hình nào được tô 1 phần 6 hình
+ Hình 2 và hình 3
+ 1 phần
+ Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Về nhà học thuộc bảng chia 6
+ Làm bài 1,2,3/30
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TUẦN 5	TIẾT 25	Thứ sáu, 11 tháng 9 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài : TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ
A. MỤC TIÊU.
Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
12 cái kẹo
12 que tính
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm bài tập 1,2,3/30
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới:
Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
+ Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? 
+ Chị có bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
+ 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo
+ Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
+ Hãy trình bày lời giải của bài toán này
+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này 
+ Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại
 Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
+ Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần đìên bằng phép tính
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu m vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 3 học sinh lên làm bài trên bảng
+ Gọi vài học sinh mang vở bài tập lên kiểm tra bài làm ở nhà.
+ Đọc đề bài tóan
+ 12 cái kẹo
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần
+ 4 cái kẹo
+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
+ Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con
 Giải:
 Chị cho em số kẹo là:
 12: 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
+ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là12 : 2 = 6 cái kẹo
+ Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ 1 cửa hàng có 40 m vải xanh và đã bán được 1/5 số vải đỏ. Hỏi cửa hàng đã bán được mấy mét vải?
+ Có 40 m vải
+ Đã bán được 1/5 số vải đó 
+ Số m vải mà cửa hàng đã bán được ?
+ Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số: 8 m
3.Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm 1,2/31
+ Nhận xét tiết học
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 - TIET 23.doc