Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 4

I/ Mục tiêu:

Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học

 II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ.Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1. Bài cũ: Luyện tập.

- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

· Bài 1 a):

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính.

 - Gv nhận xét, chốt lại:

 a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 400.

 b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526.

· Bài 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài.

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm

- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.

 X x 4 = 20 X : 8 = 4

 X = 20 :4 X = 8 x 4

 X = 5. X = 32.

· Bài 3:

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:

- Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét:

a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.

b) 80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27.

· Bài 4:

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:

+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

+ Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt lại.

 Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:

 160 – 125 = 135 (lít)

 Đáp số: 125 lít.

Hs sửa bài

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Học sinh tự giải vào VBT.

2 Hs lên bảng làm bài.

Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs nhắc lại.

Hai Hs lên bảng làm bài

Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs làm vào vở

Hai hs lên bảng làm.

Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất.

Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.

Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm.

Hs nhận xét.

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Thứ hai , ngày 31 tháng 08 năm 2009
Toán.
Tiết 16: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trừ các số có ba chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 400.
 b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài. 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X x 4 = 20 X : 8 = 4
 X = 20 :4 X = 8 x 4
 X = 5. X = 32.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét:
5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.
80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 135 (lít)
 Đáp số: 125 lít.
Hs sửa bài
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT.
2 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hai Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào vở
Hai hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất.
Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất.
Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
	IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
	Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết.
Nhận xét tiết học.
TUẦN 4	Thứ ba , ngày 1 tháng 09 năm 2009
Toán.
Tiết 17 : KIỂM TRA 
( TỔ RA ĐỀ KIỂM TRA )
TUẦN 4	Thứ ba , ngày 1 tháng 09 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 18 : BẢNG NHÂN 6
A. MỤC TIÊU.
Bước đầu học thuộc bảng nhân 6.
Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn.
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên trả bài kiểm tra, nhận xét 
2.Bài mới: 
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 
+ Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? 
+ 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
+ 6 được lấy mấy lần?
+ 6 đựơc lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1 = 6
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 6 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 đựơc lấy 2 lần? 
+ 6 nhân 2 bằng mấy?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 6 vừa lập được
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc 
 Luyện tập: 
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu y/c của bài tập
+ Yêu cầu học sinh tự làm, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
* Bài2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 Mỗi thùng dầu có 6lít .Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ Có tất cả mấy thùng dầu?
+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu 3l dầu?
+ Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cảbao nhiêu l dầøu ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào? 
+ Tiếp sau số 6 là số nào? 
+ Tiếp sau số 12 là số nào? 
+ Con làm như thế nào để biết được là số 18?
+ Trong dãy số này,mỗi số đề bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài 
+ Nhận xét, chữa bài
_Quan sát hoạt động củaGv và trả lời câu hỏi
+ 6hình tròn
+ 1 lần
+ 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ 2 lần
+ 2 lần
+ 6 x 2
+ 12
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc bảng nhân 6
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở
+ 1 học sinh đọc
+ 5 thùng
+ 6 lít.
+ 6 x 5
_Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Tóm tắt:
1 thùng : 6 lít
5 thùng : ? lít
 Giải:
 Năm thùng dầu có số lít là:
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Số 6.
+ Số 12
+ Số 18
+ Lấy 12 + 6
+ Nghe giảng
+ Học sinh làm vào vở
 III. Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TUẦN 4	Thứ năm , ngày 3 tháng 09 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 19: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì?
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1,2/24
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Bài1: Tính nhẩm
a. 6 x 5 = 6 x 9 = 6 x 6 = 6 x 3 =
 6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 4 =
b. 6 x 2 = 3 x 6 = 2 x 6 = 6 x 3 =
+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 6 x 2 và 2 x 6
Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài2: Tính
 6 x 9 + 6 6 x 5 + 29
Nhận xét, chữa bài và cho điểâm
 Khi thực hiện giá trị của 1 biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
* Bài 4:
+ Giáo viên treo bảng ghi sẵn bài 4
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề 
+ Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cọâng với mấy?
+ Yêu cầu tự làm
+ Nhận xét 
+ Bảng nhân 6
+ 2 học sinh.
+ 2 học sinh 
+ 4 tổ làm 4 cột
+ Mỗi dãy làm 1 cột
+ 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
 Tóm tắt:
 1 học sinh: 6 quyển vở
 4 học sinh: ? quyển vở
 Giải:
Bốn học sinh mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
+ Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ Với 6
4. Dặn dò:
 Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thếù nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của 1 biểu thức
+ Về làm bài1,2,3/25VBT 
+ Học thuộc bảng nhân 6
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TUẦN 4	Thứ năm , ngày 3 tháng 09 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
(Không nhớ)
A. MỤC TIÊU.
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ).
Vận dụng được để giải toán có một phép nhân.
(12a 3)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn màu , bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/25
+ Nhận xét và cho điểm học sinh. 
2. Bài mới: 
* Phép nhân 12 x 3
+ Viết lên bảng 12 x 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên 
+ Yêu cầu học sinh đặt tính cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó gọi học sinh khá giỏi nêu cách tính của mình, gọi những học sinh yếu nhắc lại cách tính
Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
 24 11 22 33
 x 2 x 5 x 4 x 3
+ Nhận xét, chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách tính
* Bài 2:Đặt tính rồi tính
 32 x 3 42 x 2
+ Chữa bài
* Bài 3:
+ Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi mối hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Nhâïn xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
 Hoạt động nối tiếp
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/27
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 3 học sinh yếu
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 .Vậy 12 x 3 = 36
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con
 12 
 x 3
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mố tính đến hàng chục
- 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 x 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 36 - Vậy 12 x 3 bằng 36
+ Học sinh làm bảng con, mỗi dãy làm hai cột, 4 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó làm vào bảng con
+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ Học sinh làm vào vở 
 Tóm tắt:
1hộp : 12 bút
4hộp : ? bút 
 Giải:
 Sốâ bút màu có tất cả la:ø
 12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 CKTKN.doc