BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: ÔN PHÉP CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
-Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số và áp dụng vào tính giá trị của biểu thức , giải toán.
- Củng cố về tiền Việt Nam.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng: 24468 : 2;
62472 : 3
- HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá :
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành:
- 1HS lên bảng ,lớp làm vào nháp
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS -HS làm bài theo cặp – trả lời miệng
12000 : 3 = 4000 54000 : 6 = 9000
28000 : 4 = 7000 72000 : 8 = 9000
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét- KL.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS -HS làm bài vào bảng con.
- GV gọi HS đọc bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét –KL.
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu
- GVNX – KL.
Bài 4 :
- HS nêu yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 6- các nhóm NX
a, 70152 - 32928 : 4 = 70152 – 8232
= 63920
b, 31425 + 21050 : 5 = 31425 + 4210
= 35635
c,(56516 – 9332) : 6 = 47184 : 6
= 7864
n trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc câu trả lời của tiết luyện viết tuần 30 -GVNX - GĐ B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - GV ghi đầu bài. 2. Thực hành: - 2 HS đọc - HXNX - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc - Cho HS đọc các câu hỏi - 2HS đọc – lớp đọc thầm - HS trả lời các câu hỏi - Cho HS viết bài - HS thực hiện - GV gọi HS đọc bài viết của mình - HS đọc - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét 2’ C. Kết luận - Nêu lại ND bài - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:12/4/2015 Ngày giảng: 14/4/2015 (Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2015) TiÕt 2: To¸n: (tiết 157) BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: -Phiếu BT III. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Kết nối : 2.1.HD giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 2 HS nêu - 1 HS giải bảng lớp. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵn trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 30 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần đựng 10 l mật ong là : 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị? - HS nêu ?Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2.2. Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng -HS làm bài vào vở -1HS lên bảng làm Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét – KL. Đáp số : 3 túi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo để dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét Bài 3 : Củng cố về tính giái trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 2’ C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau - NX tiết học ------------------------------------------------- Tiết 3 : Chính tả : ( Nghe – viết ): (tiết 63) NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a, BT3a. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: - Bảng lớp viết 2 lần BT2 a III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 29’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Kết nối : 2.1.HD nghe - viết . - Viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Là Trái Đất + Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - GV HD HS nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? Vì sao? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo -có 4 câu - HS trả lời - Cho HS viết từ ,tiếng khó - 1HS lên bảng viết tiếng khó – dưới lớp viết ra nháp. - GV quan sát, sửa sai 2.2.Thực hành - Đọc bài - HS thực hiện - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi Bài 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đeo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét -> GV nhận xét Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết - GV nhận xét 2’ C. Kết luận: - Nêu ND bài ? 2 Hs nêu - chuẩn bị bài sau - NX tiết học -------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1 Tập viết: (tiết 32) ÔN CHỮ HOA X I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: - Mẫu chữ viết hoa X - Tên riêng các câu tục ngữ III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 29’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Kết nối : 2.1.HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? Viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 2.2. Thực hành: a,HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. - NX bài viết 2’ C. Kết luận: - Hệ thống bài, NX giờ. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán: ÔN BÀI TOÁN LIÊN QUAN RÚT VỀ ĐƠN VỊ... I. Mục tiêu: - Củng cố về bài toán liên quan rút về đơn vị và giá trị của biểu thức. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: - Vở BTCC III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm BT1(SGK- 166) -> HS + GV nhận xét B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Kết nối : - 1HS lên bảng Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS Tóm tắt 45 kg : 9 túi 30 kg : ...túi? - Phân tích BT. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm Bài giải Số ki –lô-gam gạo đựng trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5 (kg) Số túi cần có để đựng 30 kg gạo là: 30 : 5 = 6 (túi) Đáp số : 6 túi - GV nhận xét – KL. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS Tóm tắt: 15 lít dầu: 5 bình 24 lít dầu :... bình? - HS phân tích BT - HS làm bài vào vở – 1HS lên bảng làm Bài giải : Số lít dầu đựng đều trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (lít) Số bình cần có để đổ đều 24 lít dầu là: 24 : 3 = 8 (bình) Đáp số: 8 bình - GV nhận xét –KL. Bài 3 : - Gọi HS nêu BT - GV NX – KL. Bài 4: - HS nêu BT - HS thảo luận nhóm 6 – các nhóm trình bày – NX - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS - HS làm vào nháp và nêu miệng BT a, Đ c, S b, S d, Đ -> GV nhận xét 2’ C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau. - NX tiết học. ------------------------------------ Tiết 3: Luyện đọc : BÀI HÁT TRỒNG CÂY – NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu: - Luyện đọc và học thuộc lòng ( chú ý ngắt nhịp thơ hợp lý ,tập nhấn giọng ở các từ ngữ khẳng định lợi ích mà việc trồng cây mang lại cho con người) của 3 khổ thơ bài Bài hát trồng cây ( BT1) và khoanh tròn trước ý trả lời đúng (BT2) - Đọc rõ ràng và chú ý đọc hơi chậm rãi ,ngắt nghỉ hơi hợp lý ,tập nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả hành động ,đặc điểm của nhân vật của đoạn 3 và đoạn 4 của câu chuyện: Người đi săn và con vượn (BT1) . Biết trả lời đúng câu hỏi (BT2) II.Phương pháp , phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Luyện tập thực hành 2.Phương tiện : - GV: Bảng phụ , bảng lớp viết 3 khổ thơ BT1 -HS : Vở BTCC kiến thức và kỹ năng. II. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 2’ A.Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. -1HS đọc thuộc lòng bài : Bài hát trồng cây -GV nhận xét . B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Thực hành: Bài hát trồng cây Bài 1: - GV đọc bài -Cho 1HS đọc -Cho HS thi đọc GV chú ý sửa sai -GVNX Bài 2: -Cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS làm bài tập -Cho HS làm BT vào vở - GVNX Người đi săn và con vượn Bài 1: - GV treo bảng phụ và đọc bài -Cho 1HS đọc -Cho HS thi đọc GV chú ý sửa sai -GVNX Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm bài vào vở - Cho HS đọc -GV nhận xét – kết luận C. Kết luận: - Nêu ND bài - GV nhËn xÐt tiÕt häc. -Hát - 1 HS đọc bài - 1HS đọc –lớp NX -HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. -HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu ý trả lời - Làm bài vào vở- trả lời đúng : ý c. - 1HS đọc –lớp NX -HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. -HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm -HS nhận xét ------------------------------ Ngày soạn:13/4/2015 Ngày giảng: 15/4/2015 (Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015) Tiết 1: Toán: (tiết 158) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: - Phiếu BT III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 28’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. - Làm BT 3 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Thực hành : - 2HS nêu - 1HS làm BT – lớp làm vào nháp Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm. Tóm tắt Bài giải 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ..hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét - KL. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. -2 HS thi làm, lớp giải vở - 2 HS . - 2 HS lên bảng thi làm -HS khác thực hiện vào vở Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ? hàng Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét – KL. Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS . - Nêu cách thực hiện. - 1 HS. - HS thảo luận nhóm 4 – các nhóm trình bày – NX. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 -> GVnhận xét - KL. 2’ C. Kết luận: - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. - NX tiết học 1 HS nêu ------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc: (tiết 32) CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành 2.Phương tiện: - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Tiến trình day học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Người đi săn và con vượn và nêu nội dung bài ? (2 HS) à HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV dùng tranh để gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Kết nối : 2.1.Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - 2 HS thực hiện - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. HD đọc từ khó - HS nối tiếp đọc từng câu - HS đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - 4HS đọc nối tiếp đoạn. - Cho HS đọc câu dài,khó - 1HS giải nghĩa từ - Luyện đọc câu khó - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - Các nhóm thi đọc - 1- 2 HS đọc lại toàn bài 2.2.Tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Cho HS nêu ND bài - GV dán ND lên bảng – cho HS đọc - Liên hệ: + Em có dùng sổ tay không ? sổ tay đã giúp gì cho em? + Nếu em thấy sổ tay của bạn em sẽ làm gì? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. - HS nêu - HS đọc 2.3. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét à GV nhận xét 2’ Kết luận: - Nêu lại nội dung bài. 1 HS nêu -NX giờ và dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------------- Tiết 4 ÑAÏO ÑÖÙC DAØNH CHO ÑÒA PHÖÔNG I Mục tiêu: HS hieåu:Theá naøo laø tích cöïc tham gia vieäc lôùp,vieäc tröôøng. Thöïc hieän tích cöïc,nhieät tình,hoaøn thaønh caùc vieäc cuûa lôùp, cuûa tröôøng. Noi göông theo nhöõng baïn tích cöïc tham gia vieäc lôùp, vieäc tröôøng. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành 2.Phương tiện: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ) Vì sao caàn phaûi söû duïng tieát kieäm vaø baûo veä ñeã nguoàn nöôùc? B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : 2. Kết nối: Hoaït ñoäng 1 : Xöû lyù tình huoáng. - GV treo tranh yeâu caàu HS quan saùt. - GV giôùi thieäu tình huoáng. - GV toùm taét thaønh caùc caùch giaûi quyeát chính. *GV keát luaän. Hoaït ñoäng 2: Ñaêng kí tham gia laøm vieäc lôùp, vieäc tröôøng. - GV phaùt phieáu hoïc taäp cho HS vaø neâu yeâu caàu baøi taäp . - Em haõy ghi vaøo oâ troáng chöõ tröôùc vieäc laøm maø em ñaêng kí tröôùc lôùp. *GV keát luaän:Vieäc laøm cuûa caùc baïn trong tình huoáng. Hoaït ñoäng 3: Baøy toû yù kieán - GV laàn löôït ñoïc töøng yù kieán ñaêng kí tham gia laøm vieäc lôùp, vieäc tröôøng cuûa hoïc sinh . *GV keát luaän. - HS neâu caùch giaûi quyeát . - Caùc nhoùm thaûo luaän. - Caû lôùp nhaän xeùt, boå sung. - HS nhaän phieáu hoïc taäp . - HS laøm baøi taäp caù nhaân - Caû lôùp nhaän xeùt cuøng chöõa baøi taäp. - HS baøy toû thaùi ñoä ñaêng kí tham gia laøm vieäc lôùp, vieäc tröôøng. - Caû lôùp nhaän xeùt, boå sung. 2’ C. Kết luận: - Nêu ND chính của bài - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. - NX tiết học -------------------------------------- Ngày soạn:14/4/2015 Ngày giảng: 16/4/2015 (Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015) TiÕt 2: To¸n: (tiết 159) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a), 4. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: -Phiếu BT III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS) à HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Thực hành : Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV. - 2 HS thực hiện Bài 1: - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở -1HS lên bảng –Lớp làm bài vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: km 12: 3 = 4( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28: 4 = 7(km) ĐS: 7 km - GV gọi 1 HS chữa bài - NX - GV nhận xét – KL. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở -1HS lên bảng –lớp làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: túi 21: 7 = 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: - Gọi 1 HS chữa bài -> NX 15 : 3 = 5 ( túi) - Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo ĐS: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - Y/c nêu 2 bước giải BTLQĐRVĐV - 2 HS nêu Bài 3: Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32: 4: 2= 4 24: 6: 2=2 24: 6 x 2=8 - GV gọi HS nêu KQ 2’ - GV nhận xét – KL. Bài 4: - Cho HS nêu YC - GV yêu cầu - GVNX – KL. C. Kết luận: - Nêu ND bài. - NX giờ học- Chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu - HS nêu - HS thảo luận nhóm 6- các nhóm NX ------------------------------------------ Tiết 3: Luyện từ và câu: (tiết 32) ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM. I. Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3). II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: - Bảng lớp viết bài tập 1,1 tờ phiếu viết BT2. III. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 29’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm miệng BT2,3(tuần 31) -> HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Thực hành - Làm miệng BT2,3 (tuần 31). Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV + HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm 6. - Các nhóm cử HS trình bày. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào vở - HS lên bảng làm bài. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. 1. Chấm - GV nhận xét. 2 + 3: Hai chấm. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. -> GV nhận xét. 2’ C. Kết luận: - Nªu t¸c dông cña dÊu hai chÊm. - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. - NX tiết học ----------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết): (tiết 64) HẠT MƯA I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phương tiện: - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 29’ A. Mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu -> HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2. Kết nối : - 2HS viết bảng lớp, lớp viết nháp. 2.1.HD HS nghe - viết. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - GV HD HS nhận xét chính tả: + Đoạn thơ gồm mấy khổ thơ? + Thuộc thể thơ gì? + Những chữ nào cần phải viết hoa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - 3 khổ thơ - GV cho 1HS lên bảng – lớp viết vào nháp từ khó. - HS viết từ khó. -> GV nhận xét. 2.2. Thực hành: - GV đọc bài - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. 2’ - GV nhận xét. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài. - NX tiết học 1 HS nêu ---------------------------------------- BUỔI CHIỀU TiÕt 1: To¸n: ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC .... I. Mục tiêu: - Củng cố về tính giá trị của biểu thức - Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố diện tích hình vuông - Củng cố về lập bảng thống kê II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 2.Phư
Tài liệu đính kèm: