I.MỤC TIÊU :
1. HS hiểu:
-Trẻ em có quyền có quốc tịch.
-Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
-Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
2.HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
3.HS có kĩ năng nhận biết được Tổ quốc ; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy).
-Bút màu, giấy vẽ.
Hướng dẫn học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm.Nhận xét cách viết. * Trò chơi: Em tìm tiếng mới. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: gần gũi. N2:khăn rằn. - CN 1em - HS phân tích, cá nhân 1 em. - Cài bảng cài. - Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô. - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. - Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh huyền trên đầu vần ôn. - CN 1 em - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. -Tiếng chồn. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ô và ơ đầu vần. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn. CN 2 em, đồng thanh. Vần on, an. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Mỗi em nói 1 câu. HSKG nói liên tiếp 2- 4 câu HS đọc nối tiếp 6 em. CN 1 em Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. IV) Hoạt động nối tiếp: Củng cố: GV hỏi tên bài. Gọi HS đọc bài. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Thứ ba Ngày soạn:6 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy:9 tháng 11 năm 2010 Toán :Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về: Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học Phép cộng 1 số với 0, phép trừ 1 số cho 0 Viết phép tính thích hợp với các tình huống trong tranh BT cần làm: Bài 1, bài 2( cột 1), bài 3( cột 1,2), bài 4 2. Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động Chuẩn bị:Giáo viên: Nội dung luyện tập . Học sinh : Vở, bảng con III)Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Một số trừ đi 0 hoặc cộng với 0 thì kết qủa ntn? Tính: 4 + 0 = ? 4 – 0 = ? 3 – 3 = ? Khi thực hiện dãy tính, tiến hành qua mấy bước? Tính: 1 + 3 – 4 = ? 5 + 0 – 3 = ? 2 + 3 – 5 = ? Hoạt động 2: Làm vở Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Bài 3 : Điền số vào ô Tìm một số thích hợp điền vào để cho kết quả là 5 Bài 4: Gọi HS nêu tình huống ứng với ND tranh Có 2 con mèo đang chơi, thêm 3 con chạy đến. Có tất cả 5 con mèo . Con làm như thé nào? Bài 5: Số ?( HSKG) Hát Bằng chính số đó Học sinh làm bảng con 2 bước: tính 2 số đầu, tính tiếp số còn lại - Học sinh làm bảng con Học sinh làm và sửa bài miệng Học sinh làm và sửa bài bảng lớp Làm tính cộng Học sinh làm và nêu: 2+3=5 Học sinh làm , sửa bảng lớp IV)Hoạt động nối tiếp:+ Củng cố : Thi đua viết nhanh, đúng. Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức Cho 3 dãy lên thi đua, nhìn mẫu vật ghi phép tính có được + Dặn dò: - Ôn lại các bảng cộng trừ đã học. - Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 6 Tiếng Việt: Bài 47: EN- ÊN I. Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên. -Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện. -Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -HSKG đọc trơn được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.HS nói được từ 2- 3 câu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. Câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2. Bài mới: * Dạy vần en. -GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần en. -Lớp cài vần en. -So sánh vần en với on. -HD đánh vần vần en. -Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào? -Cài tiếng sen. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen. -Gọi phân tích tiếng sen. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen. -Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”. -Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Dạy vần ên (dạy tương tự) So sánh 2 vần. -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Đọc từ ứng dụng: áo len khen ngợi mũi tên nền nhà -Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ, phân tích -Đọc sơ đồ 2. -Gọi đọc toàn bảng. -* HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện. - Gv nhận xét , chỉnh sửa 3. Củng cố tiết 1: -Hỏi vần mới học.-Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn * Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. * Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. -Bức tranh vẽ gì? -Bên trên con chó là những gì? -Bên phải con chó? -Bên trái con chó? -Bên dưới con mèo? -Bên phải con là bạn nào? -Khi đi học bên trên đầu con là gì? -Con tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích ở xung quanh mình. -Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. -GV đọc mẫu 1 lần.Gọi học sinh đọc bài. * Luyện viết vở TV: -Nêu yêu cầu cho HS viết.-Hướng dẫn học sinh viết. -GV thu vở 5 em để chấm. * Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên. GV tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần en và ên. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1:khôn lớn. N2:cơn mưa. -HS phân tích, cá nhân 1 em. -Cài bảng cài. -Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: en bắt đầu bằng e. -CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. -Thêm âm s đứng trước vần en. -CN 1 em -CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. -Tiếng sen. -CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. -CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: e và ê đầu vần. -3 em -1 em. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em len, khen,tên , nềnớn phân tích CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. - Toàn lớp viết bảng con Vần en, ên.Đọc bài 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. - HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. -HS nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế. Bàn, con mèo. Ghế. Quả bóng. Bàn, con chó. Học sinh nêu. Mũ. Mỗi em nói 1 câu.HSKG nói liên tiếp 2-4 câu HS đọc nối tiếp 6 em. Toàn lớp viết vào vở Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. IV) Hoạt động nối tiếp:. Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi HS đọc bài. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Thứ tư Ngày soạn:6 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy:9 tháng 11 năm 2010 Toán:Tiết 46: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 Mục tiêu: - Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh - BT cần làm: Bài 1, bài 2( cột 1,2,3), bài 3( cột 1,2), bài 4 Chuẩn bị: Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 6 . Học sinh :Bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : 2. Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 6 a.Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng GV đính nhóm có 5 hình tam giác, nhóm có 1 hình tam giác, vậy có bao nhiêu hình ?à 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. Để có được 6 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 5 + 1 = 6 Gợi ý suy ra: 1 + 5 = 6 Tương tự với: 2 + 4 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 b.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:Vận dụng công thức cộng vừa học để tính lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính Bài 3: Tính Bài 4: Viết phép tính Nhìn tranh nêu tình huống Bài 5: Vẽ thêm số chấm tròn ( HSKG) Thu vở chấm điểm , nhận xét Hát Học sinh nêu: có 6 hình Học sinh nhắc lại Tính cộng: 5 + 1 = 6 Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. Học sinh làm, sửa bài miệng Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp HS nêu tình huống Học sinh làm, sửa bảng lớp Học sinh làm, nêu kết quả IV)Hoạt động nối tiếp: +Củng cố: Thi đua điền số Có 2 ngôi nhà đang xây nhưng thiếu gạch, các em hãy chọn viên gạch là những số để điền vào cho khít.Học sinh thi đua, mỗi dãy cử 4 em lên thi đua + Dặn dò:- Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 - Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 6 Tiếng Việt: BÀI 48 : IN - UN I. Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo in, un. -Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun. -Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -HSKG đọc trơn được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.HS nói được 2-4 câu II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ từ khóa. Câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2. Bài mới: * Dạy vần in: GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần in. Lớp cài vần in. Gọi học sinh đọc vần in. So sánh vần in với an. HD đánh vần vần in. Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Gọi phân tích tiếng pin. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn pin. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Dạy vần un (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. * Đọc từ ứng dụng: nhà in xin lỗi mưa phùn vun xới. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ, phân tích Gọi đọc toàn bảng. *HD vết bảng con: in, lá đèn pin, un, con giun. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 *Luyện đọc bảng lớp Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Tìm tiếng mang vần mới học. *Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: -Bức tranh vẽ gì? -Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy? -Khi đi học muộn con có xin lỗi không? -Khi không thuộc bài con phải làm gì? -Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ của bạn con có xin lỗi bạn không? -Con đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa, trong trường hợp nào? -Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. * Luyện viết Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Trò chơi: Tìm chữ có vần in, un. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần in và un. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: áo len. N2: mũi tên. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. 6 em. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: in bắt đầu bằng i. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm p đứng trước vần in. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng pin. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: i và u đầu vần. 3 em 1 em. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em in, xin, phùn, vun. CN 2 em, đồng thanh. Toàn lớp viết. Vần in, un.CN 2 em đọc bài Đại diện 2 nhóm trình bày. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS đọc HS nêu, phân tích Hsnói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Lớp học có cô giáo và các bạn. Bạn đi học bị muộn. Con có xin lỗi Con phải xin lỗi. Có xin lỗi bạn. Có, xin lỗi bạn khi làm bạn không vui, xin lỗi cô khi đi học muộn, khi không thuộc bài. Học sinh nêu nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp viết vào vở Học sinh đọc bài. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. IV) Hoạt động nối tiếp:. Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi HS đọc bài. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: iên, yên tn&xh: nhµ ë I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh biết : Nhà là nơi sống của mọi người trong gia đình Nhà ở có nhiều loại khác nhau: nông thôn, thành thị, miền núi và đều có địa chỉ cụ thể 2.Kỹ năng: Nói được địa chỉ nhà ở và kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp 3.Thái độ: Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà II. Chuẩn bị:Giáo viên:Tranh các loại nhà.Học sinh: Tranh các loại nhà III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôån định: 2.Bài cũ : Gia đình Em hãy kể về gia đình mình Em đã làm gì để bảo vệ gia đình mình, không phụ lòng cha mẹ 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Hôm nay ta học bài :”Nhà ở” b.Hoạt động1: Quan sát hình + Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà ở khác nhau + Cách tiến hành: Quan sát tranh 12 SGK Nhà này ở đâu Bạn thích ngôi nhà nào ? vì sao - GV cho xem nhà miền núi, đồng bằng, thành phố à Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình c.Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ +MT: Kể được tên những ĐD phổ biến trong nhà - Cho HS quan sát tranh 27 sách giáo khoa và nói tên các đồ dùng, được vẽ trong hình à Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt d.Hoạt động 3: Vẽ tranh ngôi nhà của mình Cho học sinh vẽ ngôi nhà của mình Hai em ngồi cạnh nhau giới thiệu nhà của mình KLuận: Các em cần yêu quý ngôi nhà của mình Hát Học sinh kể về gia đình mình Học sinh nêu 2 em ngồi cùng bàn trao đổi Học sinh trình bày Nhóm 4 em thảo luận Học sinh trình bày IV)Hoạt động nối tiếp:Củng cố : Chơi trò chơi đi chợ: Sắm các vật dụng cho gia đình Dăn dò: Chuẩn bị bài : Công việc ở nhà Thứ năm Ngày soạn:6 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy:10 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt: BÀI 49: IÊN - YÊN I. Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo iên, yên. -Đọc và viết được iên, đèn điện, yên, con yến. -Nhận ra iên, yên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -HSKG Đọc trơn được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Biển cả.HSKG nói được 2-4 câu II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ từ khóa. Câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2. Bài mới: * Dạy vần iên GV giới thiệu tranh rút ra vần iên, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iên. Lớp cài vần iên. HD đánh vần vần iên. Có iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào? Cài tiếng điện. GV nhận xét và ghi bảng tiếng điện. Gọi phân tích tiếng điện. GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng điện, đọc trơn từ đèn điện. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Dạy vần yên ( Tương tự) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Dạy từ ứng dụng: Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. -Hỏi tiếng mang vần mới học, phân tích -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. -Gọi đọc toàn bảng. *HD viết bảng : iên, đèn điện, yên, con yến. GVviết mẫu, HD cách viết 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 *Luyện đọc bảng lớp Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. *Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”. -Tranh vẽ gì? - Con thấy trên biển thường có gì? - Trên những bãi biển con thấy có gì? - Nước biển như thế nào? - Người ta dùng nước biển để làm gì? - Những người nào thường sống ở biển? - Con có thích biển không? - Con đã có đi chơi biển bao giờ chưa? - HS luyện nói - Đọc bài trong sách - GV đọc mẫu * Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần iên và yên. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : xin lỗi. N2 :vun xới. Học sinh nhắc. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. I – ê – n – iên. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh nặng nằm dưới con chữ ê. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng điện. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Giống nhau : phát âm như nhau. Khác nhau : yên bắt đầu bằng y. 3 em 1 em. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Biển, viên, yên. HS phân tích CN 2 em, đồng thanh Toàn lớp viết. Vần on, an. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Cảnh biển. Những cánh buồm. Tàu bè đậu, khách du lịch tham quan. Màu xanh. Làm muối Dân làm biển. Có. (Tuỳ học sinh). HS nói dựa theo gợi ý.HSKG nói 2-4 câu HS đọc nối tiếp HS đọc CN Toàn lớp viết vào vở Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. IV) Hoạt động nối tiếp:. Củng cố : Gọi HS đọc bài Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Toán:Tiết 47: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 Mục tiêu: Kiến thức: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 BT cần làm:Bài 1, bài2, bài 3( cột 1,2), bài 4 Kỹ năng: Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 6 Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực Chuẩn bị: Giáo viên: Nhóm mẫu vật có số lượng là 6. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép công trong phạm vi 6 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6 Làm bảng con: 3 + 3 = 2 + 2 = 4 + 2 = 6 + 0 = Bài mới : a.Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 6 b.Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ 6 – 1 và 6 – 5 Bước 1: Giáo viên đính hình tam giác lên bảng Có 6 hình tam giác bớt 1 còn mấy ? Làm tính gì để biêt được? Giáo viên ghi bảng: 6 – 1 = 5 Bước 2: tương tự: 6 – 5 = 1 Tương tự với: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 c.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : Tính và ghi thẳng cột Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm Bài 2 : Viết số thích hợp Bài 3 : Tính Tiến hành theo 2 bước , em hãy nêu cách làm Bài 4 : Nhìn tranh viết phép tính thích hợp Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con Học sinh quan sát Bớt 1 hình còn 5 hình Tính trừ Học sinh tự nêu và rút ra phép tính Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp Học sinh làm bài, sửa bảng lớp Học sinh sửa bảng lớp Học sinh nêu, làm bài, sửa bảng lớp Học sinh đọc phép tính Học sinh thi đua tổ, viết lên bảng con IV)Hoạt động nối tiếp:+Củng cố: Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể. Học sinh thi đua tổ, 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 Học sinh nhận xét .Tuyên dương tổ nhanh đúng + Dặn dò:Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 Thứ sáu Ngày soạn:6 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy:11 tháng 11 năm 2010 Toán:Tiết 48: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép tính cộng , trừ trong phạm vi 6 Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp BT cần làm: Bài 1( dòng 1), Bài 2( dòng 1), Bài 3( dòng 1), Bài 4( dòng 1),Bài 5 Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực t
Tài liệu đính kèm: