I.Mục đích - yêu cầu:
- HS được làm quen với SGK, chương trình và các học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: SGK, bộ ghép chữ lớp 1.
- Học sinh: như GV.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”)
- Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp. -theo dõi.
- Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ. - thực hiện.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20)
- Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở. - theo dõi.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15), nêu cách sử dụng. - theo dõi.
- tập sử dụng.
4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30)
- Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1. - theo dõi.
- Nêu ý nghĩa của các bài học đó.
5. Hoạt động 5: Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10)
- Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV. - theo dõi và tập sử dụng.
4. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 15/ 10. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Hưng, Thuỷ Tiên, Nhi, Yừn, Trung, Hải Anh, Khánh. - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ: Hà, Linh Chi, Mai Chi, Quế Anh, Lan Anh. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Duy, Thắng, Duyên, Huy a, Đức, Hiếu. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Tưởng, Huy Anh. - Còn có bạn đi học muộn: Đức, Tú. II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 15/ 10. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. Tuần: 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2005 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Tiếng Việt Bài 19: s, r.(T40) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “s,r”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: rổ, rá. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS tình yêu Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: x,ch. - đọc SGK. - Viết: x, ch, xe, chó. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: “s”và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “sẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “” trong bảng cài. - thêm âm e đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - sẻ. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “r”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: chữ số, cá rô. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “s,r”, tiếng, từ “sẻ, rễ”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - các bạn đang học. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: rõ, số. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - cái rổ. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - rổ, rá. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: k, kh. Toán Tiết 17: Số 7 (T28). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7, nhận biết số lượng trogn phạm vi 7. 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc và viết số 6. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Lập số 7 (10’). - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 6 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 7 que tính, 7 chấm tròn. - 6 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 7 bạn. - là 7 hình tròn - tự lấy các nhóm có 7 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 7 bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn 4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 7 (5’). - hoạt động theo - Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7. - Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 7. - theo dõi và đọc số 7. 5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7. (4’) - Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. - Số 7 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 6. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập (13’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 7. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy bàn là xanh? Mấy bàn là trắng? Tất cả có mấy bàn là? - Vậy 7 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 6 bàn là xanh, 1 bàn là trắng, tất cả có 7 bàn là . - 7 gồm 6 và 1. - 7 gồm 3 và 4, 5 và 2. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 7. Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hớp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 7. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau: Số 8. Đạo đức Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. 2. Kĩ năng: HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. . 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. - Học sinh: Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1 (8’). - hoạt động theo cặp. Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu. - thảo luận và tô màu theo cặp. Chốt: Nêu tên những đồ dùng học tập? - sách, vở, bút, cặp sách, thước kẻ. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 2 (8’). - hoạt động cặp. Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn? - Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trước lớp. - tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng như cách giữ gìn đồ vật đó. Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập? - đồ dùng học tập giúp ta học được tốt hơn.... 5. Hoạt động 5: Làm bài tập 3 (8’) - hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài. - tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trước lớp về quan điểm của mình. Chốt: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập? - không vẽ bậy ra sách, không xé vở 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”. Tự nhiên - xã hội Bài 5: Giữ vệ sinh thân thể (T12). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thân thể khoẻ mạnh sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, tự tin. 2. Kĩ năng: HS biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh, làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ SGK. - Học sinh: xà phòng, khăn mặt, bấm cắt móng tay III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy nêu những việc không nên làm và việc nên làm để bảo vệ mắt và tai? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Khởi động (3’). - hoạt động tập thể. Mục tiêu: Gây hứng thú học tập. - Cả lớp hát bài “ Khám tay”. 4. Hoạt động 4: Suy nghĩ về việc mình đã làm (6’). - hoạt động cá nhân. Mục tiêu: tự liên hệ đến việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. Cách tiến hành: - Yừu cầu HS tự suy nghĩ lại những việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân, sau đó lên kể trước lớp - rửa mặt, tắm, gội đầu Chốt: Nêu những việc HS làm đúng. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Làm việc với SGK (6’). - hoạt động cặp. Mục tiêu: Nhận ra việc nên làm và không nên làm. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát SGK và trao đổi để tìm ra những việc làm đúng, việc làm sai, vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - cắt móng tay giữ tay sạch Chốt: Nêu lại những việc làm đúng. - theo dõi. 6. Hoạt động 6: Thảo luận cả lớp. (10’) - hoạt động cả lớp. Mục tiêu: Biết được trình tự việc làm vệ sinh và thời gian thích hợp để vệ sinh cơ thể. Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu các việc cần làm khi tắm gội? Nên rửa tay chân khi nào? - Gọi HS trả lời GV ghi bảng và bổ sung dần cho đầy đủ. Chốt: Nên tránh ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất - trước khi tắm phải chuẩn bị quần áo, nước tắm - nhận xét và bổ sung ý kiến của mình. 7. Hoạt động7 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi xem ai sạch sẽ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Chăm sóc và bảo vệ răng. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2005 Tiếng Việt Bài 20: k, kh.(T42) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “k, kh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm chị em. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: s, r. - đọc SGK. - Viết: s, r, sẻ, rổ. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’) - Ghi âm: “k” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài. - thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - kẻ - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “kh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chị giúp em kẻ vở. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: kẻ, kha. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - máy say lúa, con ong, tàu - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - tiếng kêu. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. Toán Tiết 18: Số 8 (T30). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trogn phạm vi 8. 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc và viết số 7. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Lập số 8 (10’). - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 7 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 8 que tính, 8 chấm tròn. - 7 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 8 bạn. - là 8 hình tròn - tự lấy các nhóm có 8 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 8 bạn, 8 hình vuông, 8 chấm tròn 4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 8 (5’). - hoạt động theo - Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7. - Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 7. - theo dõi và đọc số 8. 5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7;8. (4’) - Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. - Số 8 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 7. 5. Hoạt động 5: Làm bài tập (13’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 8. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy chấm tròn, thêm mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn ? - Vậy 8 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, tất cả có 8 chấm tròn . - 8 gồm 7 và 1. - 8gồm 3 và 5, 4 và 4, 2 và 6, 1 và 7. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 8. Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hớp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 8. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Số 9. Đạo đức(thêm) Ôn bài : Giữ sách vở đồ dùng học tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Sách vở đồ dùng học tập bao gồm những gì? - Vì sao phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi (10’) - Để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập em cần làm những việc gì? - Để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập em cần tránh làm những gì? 4. Hoạt động 4: Xử lí tình huống (15’) - Bạn Lam bị điểm kém bèn xé bài điểm kém đó đi, theo em bạnlàm thế là đúng hay sai? Vì sao? - Bạn Minh muốn gấp máy bay bén xé vở ra gấp là đúng hay sai, vì sao? - Bạn Hà tay đang nghịch bẩn liền chạy vào viết bài là đúng hay sai, vì sao? - Bạn Lan khi học xong thường thu dọn bút cất vào hộp là đúng hay sai? Vì sao? *Câu hỏi nâng cao ( dành cho HS khá giỏi): - Em sẽ khuyên bạn như thế nào nếu thấy bạn làm quăn mép vở? - Bạn quăng cặp sách xuống đất em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5’) - Đọc lại ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về số 7;8. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về khái niệm số 7;8. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, viết số 7;8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7;8, vị trí của số 7;8 trong dãy số tự nhiên. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đếm từ 1 đến 8 và ngược lại. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập trong VBT trang 20 (20’) Bài1: - Yêu cầu HS viết các số từ 1 đến 8 và ngược lại. - Cho HS đọc xuôi, ngược. Bài2: Điền dấu? 76 76 88 85 28 47 46 75 36 68 38 77 Chốt: Trong các số từ 1 đến 8 số nào lớn nhất? - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài. - GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết. Bài3: Điền số? 5 6 4 7 = - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài. - GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết. *Bài4 ( dành cho HS khá giỏi): Điền số thích hợp vào ô trống? 1 3 5 7 2 4 8 8 7 2 6 3 1 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc viết số nhanh. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt(thêm) Ôn tập về âm : s,r, k, kh. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết âm, chữ “s,r, k, kh”. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, chữ, từ có chứa âm, chữ “s,r, k, kh”. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: bài s, r, k, kh. - Viết : s, r, k, kh, sẻ, rổ, kẻ, khế. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại hai bài : s, r, k, kh. - Cho HS đọc thêm: su su, lò so, ro ro, cá rô, kỉ, khỉ, ê ke, khá, kho cá Viết: - Đọc cho HS viết: chữ số, su su, rổ rá, rò, rỉ *Tìm từ mới có âm cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Yêu cầu HS tìm thêm những tiếng, từ mới có âm s,r, k, kh, sau đó ghi bảng. - Gọi em khác đọc. Cho HS làm vở bài tập trang 21: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: kì đà, bó kê. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc tiếng, từ nhanh. - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2005 Tiếng Việt Bài 21: Ôn tập .(T44) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của các âm, chữ : x, k, r, s, ch, kh. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ thỏ và sư tử” theo tranh. 3.Thái độ: - Yêu quý nhân vật thỏ bé nhỏ nhưng nhanh trí. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: thỏ và sư tử. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: k, kh. - đọc SGK. - Viết: k, kh, kẻ, khế. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 12’) - Trong tuần các con đã học những âm nào? - âm: x, k, r, s, ch, kh. - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các âm đó. - đều là phụ âm, có âm cao có âm thấp - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: xe chỉ, kẻ ô. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’) - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe chở thú. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: xe, chở, khỉ, sư, thú. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(7’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’) - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. 5. Hoạt động 5: Viết vở (6’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 6.Hoạt động6: Củng cố – dặn dò (5’). - Nêu lại các âm vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: p, ph, nh. Toán Tiết 19: Số 9 (T32). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9. 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 9. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc và viết số 8. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Lập số 9 (10’). - hoạt động cá nhân. - Treo t
Tài liệu đính kèm: