Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 9

Toán

SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG

(Dạy bài thứ 5, tuần 8)

I. Mục tiêu:

 - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 củng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp

II. Đồ dùng dạy học:

 - Sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 và các hình trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:

 Tính: 2 + 3 = 4 + 1 =

 2 + 3 = 1 + 3 =

 - 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm vào bảng con

 - GV nhận xét,cho điểm

 

doc 32 trang Người đăng hong87 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ dùng dạy học: 
Tranh vẽ , còi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học
HS giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2
2.Phần cơ bản
 * Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
GV chia lớp thành 3 tổ,mỗi tổ tập 1 lần do GV chỉ huy
+ Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
+ Ôn dồn hàng, dàn hàng.
* Tư thế đứng cơ bản
+ Đứng đưa hai tay về trước: GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn cách thực hiện. GV cho HS thực hiện nhiều lần.
 * Trò chơi: Qua đường lội
HS tự chọn. Sau đó thi đua giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng tổ đó thắng.
3. Phần kết thúc
GV nhận xét tiết học.
GV cùng HS hệ thống lại bài
___________________________________
Luyện Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính.( HS khá giỏi nêu được bài toán)
II. Chuẩn bị :
 Bảng con , vở BTT
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ :
 Tính : 2 + 3 = 3 + 2 = 1 + 4 =
 1HS lên bảng làm – cả lớp làm bảng con
 GV nhận xét, cho điểm
 B. Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2 :Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Gọi 1 số HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 5 – HS khác nhận xét bổ sung
HĐ3: Luyện tập.
 - GV hướng dẫn HS làm hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 5 ở vở BTT ( trang 35).
 - HS tìm hiểu nội dung từng bài.
 - HS làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm, đặc biệt chú ý đến HS yếu làm bài.
 - Chấm 1 số bài - chữa bài
Bài1: 1HS nêu yêu cầu của bài.
 - Gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả phép tính – GV nhận xét.
Bài 2: Tính ( Tính theo cột dọc) HS nhắc lại các số phải viết thẳng cột với nhau.
 - HS làm bài vào vở – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Bài 3: 1HS nêu yêu cầu của từng bài và 1 số HS nêu cách làm.
* Chẳng hạn: 3 + 1 + 1 = ? ( 3 cộng 1 bằng 4, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 sau dấu bằng)
 - HS làm bài vào vở – 2HS lên bảng làm.
 - Gọi HS khác nhận xét – GV chấm bài nhận xét.
Bài 5: Nhìn vào tranh vẽ để viết phép tính thích hợp. ( HS khá giỏi nêu được bài toán)
 a. 3 + 1 = 4 b. 3 +2 = 5
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Tuyên dương những em làm bài tốt.
_______________________________
Thủ công
Xé dán hình cây đơn giản
( Dạy bài thứ 6, tuần 8 )
I. Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản .
- Xé được hình tán lá cây, thân cây .Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng ,cân đối, .
II. Chuẩn bị:
- Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản .
- Giấy màu hồ dán .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
GV cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây, các bộ phận của cây, thân cây, tán lá...
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a. Xé hình lá cây:
* Xé tán lá cây tròn: 
 - Từ hình vuông xé 4 góc .
 - Xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây .
* Xé tán lá cây dài: 
 - Từ hình vuông xé 4 góc, xé chỉnh sửa cho giống tán lá cây dài.
b. Xé thân cây: Xé hình chữ nhật dài 6 ô, ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhạt khác có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
c. Hướng dẫn dán hình: GV làm thao tác dán hồ...
- Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
- Dán phần thân dài với tán lá dài.
Cho HS quan sát hình cây đã dán xong.
HĐ3: HS thực hành:
HS nhớ lại những thao tác mà GV đã làm mẫu và xé dán các hình.
 Trong khi HS thực hành. GV nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây còn lúng túng.
Lưu ý: - Trước khi dán cần sắp xếp vị trí cho cân đối.
 - Bôi hồ đều, dán cho phẳng cân đối.
IV. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu... cho bài sau
_________________________________________________
Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2010
Học vần
ay - â - ây
I.Mục tiêu :
 - HS đọc được: ay, â - ây, máy bay, nhảy dây ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ay, â - ây, máy bay, nhảy dây 
 - Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá ậymý bay, nhảy dây.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 4 HS đọc ở bảng con: Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: tuổi thơ Tổ2: buổi tối Tổ 3: túi lưới
- GV nhận xét,cho điểm.
B. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Dạy vần 
 ay 
 a. Nhận diện vần
 GV đọc ay. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần ay có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
So sánh ay với ai
HS cài vần ay
 b. Đánh vần:
 cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ay
GV: Vần ay có trong tiếng máy. GV ghi bảng
? Tiếng máy có âm gì và dấu gì.
HS đánh vần: mờ - ay - may - sắc - máy - theo cá nhân, tổ, lớp
HS đọc trơn: máy theo cá nhân, tổ, cả lớp.
HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng máy có trong từ máy bay . GV ghi bảng.
HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
HS đọc : ay - máy - máy bay - máy bay - máy - ay.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
 â - ây
(Quy trình dạy tương tự như vần ay )
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
Tìm tiếng có chứa vần vừa học
d. Luyện viết:
GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
HS viết vào bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
 Tiết 2
HĐ3 : Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * HS đọc lại bài cũa tiết 1
HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 * Đọc câu ứng dụng
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện viết :
HS viết vào vở tập viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ Em gọi tên từng hoạt động trong tranh ? 
+ Khi nào thì phải đi máy bay ?
+ Hằng ngày em đi xe hay đi bộ tới lớp ?
+ Bố mẹ em đi làm bằng gì ?
+ Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa ?
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ay, ây vừa học
IV. Củng cố - dặn dò:
HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
GV nhận xét tiết học.
_________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
 - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học cộng với số 0
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS đọc bảng thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5 .
3HS làm ở bảng lớp – cả lớp làm vào bảng con 
 0 + 5 = 3 + 0 = 4 + 0 =
 0 + 1 + 2 = 3 + 2 + 0 = 4 + 0 + 1 =
GV nhận xét và cho điểm .
B . HĐ luyện tập :
HĐ1 : Giới thiệu bài - ghi tên bài 
HĐ2 : Luyện tập 
GV hướng dẫn HS làm từng bài . HS tìm hiểu nội dung của từng bài .
Bài1: HS nêu yêu cầu của bài. (Tính) 
- HS đặt tính theo cột dọc : 2HS lên bảng làm – cả lớp làm vào bảng con
 GV ( lưu ý HS đặt tính thẳng cột ) .
 GVnhận xét , cho điểm
Bài2: Tính 
GV hướng dẫn: 2 + 1 + 2 ( 2 +1 =3 rồi lấy 3 + 2 = 5 vậy 2 + 1+ 2 = 5 )
HS làm bài vào vở - 2 hs lên bảng chữa bài
GV chấm bài, nhận xét
Bài 4 : Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. ( HS khá giỏi nhìn tranh nêu được bài toán)
HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm .
Chấm bài- chữa bài .
III.Củng cố – dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 Tuyên dương những em làm bài tốt . 
_______________________________
Tự nhiên và Xã hội
Hoạt động và nghỉ ngơi
I. Mục tiêu:
 - Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
 - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
 - HS khá nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của cuộc vận động và nghỉ ngơi thư giản.
 - Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
 - Trò chơi
 - Động não.
 - Quan sát , thảo luận.
IV. Phương tiện dạy học
 - Các hình trong SGK trang 9
 - Hướng dẫn chơi trò chơi: “Hướng dẫn giao thông”.
V. Tiến trình daỵ học
1. Khám phá 
Hoạt động1: Trò chơi” Hướng dẫn giao thông” và giới thiệu bài
Bước1: Chơi trò chơi.
 GV cho HS chơi trò chơi “Hướng dẫn giao thông”.
 (1 HS lên làm quản trò cùng GV)
GV nêu luật chơi – HS chơi.
Bước 2: Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu bài mới – ghi tên bài.
2. Kết nối 
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 Mục tiêu: Nhận biết hoạt động cơ thể hoặc chơi trò chơi là hoạt động nghỉ ngơi tích cực có lợi cho sức khỏe và rất cần thiết.
 Bước 1: Làm việc cặp đôi
 - GV yêu cầu HS quan sát theo cặp các hình ở trang 20,21 SGK. Nhiệm vụ:
 + Trao đổi với nhau, chỉ và gọi tên các hoạt động trong các hình.
 + Nêu tác dụng của từng hoạt động .
GV nêu câu hỏi gợi ý
 Bước 2: Trình bày kết quả làm việc.
 GV mời 1 số cặp lên trình bày những gì các em đã trao đổi.
 Bước 3: Liên hệ một số trò chơi các em chơi hằng ngày đã kể ở trên
 - Một số HS nêu lợi ích của trò chơi . Ví dụ : Đá bóng cho khỏe chân, nhanh nhẹn khéo léo,....
 - Lưu ý: Không nên chơi một số trò chơi nguy hiểm( như đánh khăng, chơi quay ) hay đá bóng vào lúc nắng giữa buổi trưa, đá bóng dưới lòng đường,...
* Kết luận: 
3. Thực hành
 Hoạt động3: Chơi trò chơi “ Tư thế đẹp”
Mục tiêu:-Nhận biết tư thế đúng và sai trong một số hoạt động thường ngày
 - Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế.
 Bước 1: Làm việc nhóm
 - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình ở trang21 SGK.
 + Chỉ hình và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
 + Diễn lại tư thế.
 - Các nhóm HS quan sát và diễn lại tư thế: đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang21 SGK.
 Bước 2: Làm việc chung.
 - Mời đại diện 2 nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình. – Cả lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào đúng, tư thế nào sai.
 Bước 3: Trò chơi “ Tư thế đẹp”.
 - GV cùng HS thực hiện một số tư thế đi, đứng, ngồi đúng .
 - GV cho HS tự nhận xét.
 - GV chỉnh sửa tư thế HS ngồi chưa đúng, nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học.
 Kết luận: Nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày.
 4. Vận dụng
 Dặn HS cùng nhau thực hiện các tư thế đẹp khi ngồi viết bài, ngồi ăn cơm, 
khi đi và đứng. 
Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Các vật mẫu ở bộ đồ dùng dạy học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
 Bài1 : Tính.. 
 2 + 1 = 4 + 1 + 0 = - 2HS lên bảng làm – cả lớp làm bảng con
 1 + 2 = 0 + 2 + 1 = - 1HS khác nhận xét bài làm của bạn
 GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2 :H ình thành khái niệm về phép trừ
1. Hướng dẫn HS làm phép trừ 2 - 1 = 1.
 GV: Bằng các vật mẫu: 2 con gà bớt đi 1 con gà. HS nêu được : “ 2 con gà bớt đi 1 con gà còn 1 con gà ”. Nhiều em nhắc lại.
 GV: Ta viết hai bớt 1 như sau: 2 - 1 = 1 ( Dấu - gọi là dấu trừ ).
 - HS đọc: hai trừ một bằng một.
2. Lập phép trừ: 3 - 1 =2 ; 3 -2 = 1. 
 Cách làm tương tự như 2 - 1 = 2
 *GV lấy 3 chấm tròn , yêu cầu HS nêu bài toán rồi nêu phép tính
GV cho HS thấy mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ
3. Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc:
 _ 2 _3 _3 - Hướng dẫn đặt tính: Số thẳng số
 1 1 2 - Dấu - đặt riêng 1 hàng
- HS làm vào bảng con:
 Tổ 1: _2 Tổ 2: _ 3 Tổ 3: _ 3
 1 1 2
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành làm các bài:
HS tìm hiểu yêu cầu của bài và HS làm bài
Bài 1. Tính
1HS nêu yc bài – HS tự làm bài vào sách
 Gọi HS nối tiếp nêu kết quả phép tính
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2. Tính
HS làm bài vào vở và chữa bài (đặt phép tính theo cột dọc )
GV lưu ý HS đặt tính thẳng cột
 1số HS đọc kết quả
Bài 3. Viết phép tính thích hợp
HS (khá) nhìn tranh nêu đề toán, viết phép tính thích hợp
GV theo dõi - giúp đỡ thêm những em còn chậm và yếu.
Chấm bài - chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
 2 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3.
Tuyên dương những em làm bài tốt.
_________________________________________
Âm nhạc
( GV chuyên trách )
_________________________________________
Học vần
Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - HS đọc được các vần các vần có kết thúc bằng i / y; từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 32 đến 37.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến 37.
 - Nghe , hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Cây khế
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết vào bảng con: cối xay, ngày hội , vây cá, cây cối
 - 3 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
B. Dạy - học bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài-ghi tên bài
HĐ2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học
1HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần:
GV đọc vần , HS chỉ chữ.
Một số HS chỉ chữ và đọc vần.
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
 * Đọc từ ngữ ứng dụng:
HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp.
GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các từ ngữ.
c. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
HS viết bảng con: mùa dưa
GV chỉnh sữa chữ viết cho HS . GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết. 
 Tiết 2
HĐ3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
 * Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: cá nhân, nhóm, cả lớp.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 * Đọc đoạn thơ ứng dụng
GV giới thiệu đoạn thơ.
HS thảo luận N2 và nêu các nhận xét về cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ.
HS đọc đoạn thơ ứng dụng theo: cá nhân, nhóm, cả lớp.
GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn.
b. Luyện viết:
HS tập viết các từ ngữ của bài trong vở tập viết.
c.Kể chuyện: Cây khế
 - 1HS đọc tên câu chuyện Cây khế. GV dẫn vào câu chuyện.
GV kể diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ ở SGK.
HS thảo luận N2 và cử đại diện lên trình bày.
HS lên kể theo từng tranh 
 *Tranh1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.
 *Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có nhiều vàng bạc, châu báu.
 * Tranh 3: Người em theo đại bàng bay tới đến hòn đảo đóvà nghe lời đại bàng, chỉ nhạt lấy 1 ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có.
 * Tranh 4: Người anh sau khi nghe câu chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình.
Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế.
 * Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng> Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển.
 * ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam.
III. Củng cố - dặn dò:
GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
HS tìm tiếng có vần vừa học.
Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. 
____________________________________
Chiều:
Học vần*
Eo - ao
I.Mục tiêu: 
 - HS đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
 - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng : 
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : chú mèo, ngôi sao.
Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Tiết1
A.Kiểm tra bài cũ: 
 4 HS đọc ở bảng con: Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
 HS viết vào bảng con: Tổ 1: tuổi thơ Tổ2: đôi đũa Tổ 3: mây bay
 GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu bà i- ghi tên bài
HĐ2: Dạy vần
 eo 
 a. Nhận diện vần
 GV đọc eo. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
? Vần eo có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
So sánh vần eo với e
HS cài vần eo
 b. Đánh vần: e - o - eo
HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: eo
GV: Vần eo có trong tiếng mèo. GV ghi bảng
? Tiếng mèo có âm gì và dấu gì.
HS đánh vần: mờ - eo - meo - huyền - mèo - theo cá nhân, tổ, lớp
HS đọc trơn: mèo theo cá nhân, tổ, cả lớp.
HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng mèo có trong từ chú mèo . GV ghi bảng.
HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
HS đọc : eo - mèo - chú mèo - chú mèo - mèo - eo.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
Dạy vần
 ao
 (Quy trình dạy tương tự như vần eo )
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
Tìm tiếng có chứa vần vừa học
d. Luyện viết:
GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
HS viết vào bảng con: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
 *HS đọc lại bài của tiết 1
HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 * Đọc câu ứng dụng
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện viết :
HS viết vào vở tập viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
HS đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào.
+ Khi nào em thích có gió.
+ Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời.
+ Em biết gì về bão và lũ.
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần eo, ao vừa học
IV. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
 - GV nhận xét tiết học.
____________________________________________
Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tập viết
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
I. Mục tiêu:
 - HS viết đúngcác chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,....kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
II. Chuẩn bị:
 - Chữ mẫu ,bài viết mẫu
 HS : Bảng con , vở tập viết1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 
 GVđọc yêu cầu HS viết : cử tạ, nho khô, chú ý
 Cả lớp viết vào bảng con( 3 tổ viết 3 từ)
 GV nhận xét chữ viết của HS
2. Dạy bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2:Quan sát chữ mẫu
GVđính mẫu lên chữ bảng– HS quan sát nhận xét
HĐ3: Hướng dẫn HS tập viết 
- GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ.
HS quan sát nhận xét các chữ.
HS luyện viết vào bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
HĐ4 : Luyện viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở.
Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết.
GV đi từng bàn theo dõi nhận xét, nhắc nhở từng em.
Chấm bài - nhận xét bài viết của HS
IV.Củng cố .dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Tuyên dương những em viết đẹp
_________________________________________
Tập viết
Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
I. Mục tiêu:
HS viết đúng các chữ : đồ chơi, tươi cười, ngày học, vui vẻ,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
II. Chuẩn bị:
- Chữ mẫu ,bài viết mẫu
 HS : Bảng con , vở tập viết1
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2:Quan sát chữ mẫu
GVđính mẫu lên chữ bảng– HS quan sát nhận xét
HĐ3: Hướng dẫn HS tập viết 
- GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ.
- HS quan sát nhận xét các chữ.
- HS luyện viết vào bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
HĐ4: Luyện viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở.
Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết.
GV đi từng bàn theo dõi nhận xét, nhắc nhở từng em.
Chấm bài - nhận xét bài viết của HS
IV.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học - :
Tuyên dương những em viết đẹp
______________________________________
Thủ công
Xé, dán hình cây đơn giản ( tiếp )
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
 - Xé dánđược hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản.
Giấy màu, keo dán, bút chì...
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu hình cây đơn giản:
GV cho HS nhắc lại hình dáng, màu sắc của hình cây đơn giản.
? Có những bộ phận nào. ( Thân cây, tán lá...)
HĐ2. HS thực hành
HS nhớ lại các thao tác xé dán của hình cây đơn giản mà tiết trước đã hướng dẫn.
HS xé, dán. GV theo dõi giúp đỡ thêm.
Chú ý đến HS còn lúng túng, HS còn chậm.
HĐ3:Đánh giá, nhận xét.
Chọn 1 vài bài đẹp để tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị giấy màu, keo, hồ dán để tiết sau học bài xé, dán tiếp.
___________________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1. GV nhận xét chung trong tuần:
- Về nề nếp: 
Vệ sinh trực nhật, đi học đúng giờ.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 Thực hiện quy định về đồng phục.
- Về việc học tập:
Tuyên dương những HS có ý thức học bài và làm bài tốt.( HS bình bầu )
Nhắc nhở những HS ý thức học tập chưa tốt, ngồi học còn hay nói chuyện riêng
Cho HS bình chọn cá nhân xuất sắc trong tuần.
2. Kế hoạch tuần tới:
Nhắc HS duy trì nề nếp học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ.
Động viên HS giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
______________________________________
Chiều: 
Luyện toán
 Luyện tập phép trừ trong phạm vi 3
I . Mục tiêu :
 	- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
 	- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép trừ.
II. Các hoạt động dạy - học:
 HĐ1. Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3.
 	- Gọi 3 em Ngọc, Tiệp , Nguyên Phước.. lên đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 3.
 	- HS đọc : theo tổ , nhóm , lớp.
 	- GV cùng HS nhận xét .
 HĐ2. Luyện tập:
 	GV ghi đề lên bảng cho HS làm vào vở ô li
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.
 3 - 1 = 3 - 2 = 
 3 - = 1 3 - = 2
 - 1 = 2 - 2 = 1
Bài 2: Tính
 	3 - 1 - 1 =	1 + 2 - 1 =
Bài 4: Điền dấu ( , = ) thích hợp vào chỗ chấm ( Dành cho HS khá giỏi )
	2 .... 1 .... 3 = 4	2 ... 1 ... 2 = 3
	3 .... 1 ..... 1= 1	2 .... 1 ... 2 = 5
 	- HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm . Đặc biệt chú ý đến những HS còn chậm như em Thắm, Trường, Quyên, Mận, ...
 	- GV chấm bài - chữa bài.
3. Trò chơi: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc