Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Bài 1 đến 11

Bài 2: SẮC MÀU EM YÊU

( 2 TIẾT )

I. MỤC TIÊU:

HS cần đạt được:

- Nhận ra và nêu được m. sắc của các sự vật trong TN và các đồ vật xung quanh.

- Nhận biết được ba màu chính: đỏ, vàng, lam

- Biết cách sử dụng mà sắc để vẽ theo ý thích.

- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:

1. Phương Pháp:

- Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.

2. Hình thức tổ chức:

- Hoạt động cá nhân, nhóm.

III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. Giáo viên:

- Sách học mĩ thuật 1.

- Các hình ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp; Các bài vẽ màu của thiếu nhi.

- Hình hướng dẫn cách vẽ.

2. Học sinh:

- Sách học mĩ thuật 1.

- Màu vẽ, giấy vẽ, bút chì,.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Bài 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẾT 2
Hoạt động tiếp nối . HS hoàn thành nốt sản phẩm.
4. Trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của mình. Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau.
- Đặt câu hỏi gợi mở để giúp HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình, tự đánh giá.
+ Em có cảm thấy thích thú khi sáng tạo sản phẩm từ hình vuông, tròn, chữ nhật, tam giác không ? Em thích nhất hoạt động nào ?
+ Em đã tạo ra sản phẩm gì ?
+ Em làm thế nào để có sản phẩm này ? Em có thấy sản phẩm của mình đẹp không ?
+ Em thích sản phẩm của bạn nào ? Tại sao ? Em học tập được gì từ sản phẩm của bạn ?
* Tổng kết chủ đề:
GV Đánh giá giờ học 
- YC học sinh tự đánh giá bài học của mình vào sách HMT
- Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài. Gợi ý cho học sinh thực hiện phần: Vận dụng sáng tạo và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
DẶN DÒ: 
Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau: “Những con cá đáng yêu”.
HS thực hiện.
HS lắng nghe.
HS nêu tên chủ đề 
- HS quan sát tranh
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
HS lắng nghe.
HS quan sát
HS trả lời
HS theo dõi cách thực hiện.
HS thực hành làm bài theo ý thích.
- Các nhóm lên trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm lên chia sẻ ý kiến và thuyết trình về sản phẩm của nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi và 
bổ sung cho nhóm bạn.
- HS tích vào ô hoàn thành hoặc chưa hoàn thành theo đánh giá riêng của bản thân.
- Lắng nghe.
bài 4: NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU (3 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận ra và nêu được đắc điểm chung về hình dáng của con cá.
- Năng lực: Biết vẽ con cá và sử dụng được các nét và màu sắc đã học để trang trí con cá theo ý thích.
- Cách đánh giá: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp : - Sử dụng quy trình vẽ cùng nhau, Xây dựng cốt truyện.
Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện:
GV: - Sách học mĩ thuật lớp 1, hình minh họa phù hợp nội dung chủ đề.
HS : - Sách học mĩ thuật lớp 1, giấy vẽ, màu vẽ, hồ dán, kéo,....
IV. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
* Khởi động.
- Cho HS nghe bài hát" Cá vàng bơi" . 
1: Hướng dẫn tìm hiểu.
-Trong bài hát có con gì? Con cá đang làm gì?
- GV giới thiệu chủ đề " Những con cá đáng yêu".
- Chia nhóm.
- QS hình 4.1 sách học mĩ thuật lớp 1 và thảo luận:
- Kể tên những loại cá mà em biết.
- Cá sống ở đâu? Em còn quan sát thấy những h/a nào khác ở nơi con cá sống?
- Cá có những hình dạng gì? Có những bộ phận nào?
- Màu sắc trên thân con cá như thế nào?
- Trên thân của các con cá em có thấy những đường nét trang trí không? Em hãy kể tên những đường nét mà em quan sát được.
- GV chốt:
+ Cá có các bộ phận chính như đầu, thân, đuôi, vây.
+ Cá có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau.
+ Nhiều loại cá có các đường nét dọc, ngang, lượn song , hoặc chấm tròn trên thân với nhiều màu sắc sặc sỡ.
- QS hình 4.2 để biết cách vẽ và trang trí con cá và thảo luận:
- Hình vẽ các con cá có giống nhau không? Giống ở điểm nào, khác ở điểm nào?
- Em thấy các con cá được trang trí bằng những nét gì?
- Em hãy tìm ra và chỉ ra những nét màu đậm và nét màu nhạt, những nét to, nét nhỏ được vẽ trên các con cá.
- Em sẽ sử dụng những nét và màu sắc như thế nào để trang trí cho con cá của mình.
 - GV chốt:
+ Có thể vẽ cá với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau; thân dài, thân ngắn, thân tròn, thân dẹt....
+ Có thể dùng nhiều màu sắc, đường nét: đậm, nhạt,cong, gấp khúc, chấm tròn....để tạo hình, trang trí các con cá.
2: Hướng dẫn thực hiện.
- QS hình vẽ một số loại cá khác nhau để HS có hứng thú vẽ hơn.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra cách vẽ và trang trí con cá.
- GVHD minh họa trên bảng:
+ Vẽ nét tạo hình cá.
+ Vẽ thêm các chi tiết và nét trang trí.
+ Vẽ màu hoàn thiện hình vẽ.
- QS hình 4.3 để nhận biết cách vẽ.
3: Hướng dẫn thực hành.
* Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu từng HS vẽ con cá vào tờ giấy.
TIẾT 2
 Hoạt động tiếp nối tiết 1, GV nhận xét bài vẽ của hs ở tiết 1, hướng dẫn hs cát dời các con cá đã vẽ ở tiết 1 để tạo tranh nhóm. Hướng dẫn hs xắp xếp các con cá 
sao cho có hình ảnh chính, phụ, có thể vẽ them các hình ảnh phụ khác như núi, biển , bãi cát , trời mây. 
Vẽ trực tiếp trên giấy hoặc vẽ rời ra giấy rồi cắt dán ghép vào tranh của nhóm.
- HD cắt rời hình vẽ các con cá ra khỏi tờ giấy để tạo thành kho h/a.
* Hoạt động nhóm: 
- HDHS sắp xếp các con cá từ kho h/a vào tờ giấy to để tạo thành một bức tranh tập thể về đàn cá.
- Vẽ hoặc cắt dán thêm h/a phụ cho bức tranh thêm sinh động:
- Em thể hiện h/a của nước như thế nào? Bằng nét hay bằng màu?
- Em có cần vẽ thêm những h/a khác cho bức tranh thêm sinh động không? Em định vẽ những h/a gì, màu sắc như thế nào?
- Cho HS hoàn thành sản phẩm của giờ học trước.
TIẾT 3
 Hoạt động tiếp nối tiết 1+ 2.
HS hoàn thành nốt sp của mình.
4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm.
- HD trưng bày sản phẩm.
- HD thuyết trình về sản phẩm của mình: 
- Em thấy có thích thú khi thực hiện vẽ trang trí con cá không?
- Trong bài vẽ của nhóm, con cá nào là do em vẽ? Em đã sử dụng những đường nét và màu sắc như thế nào để trang trí?
- Em có thích bức tranh của nhóm mình không? Có những h/a gì xung quanh chúng?
- Em thích bài vẽ nào nhất? Em học hỏi được điều gì trong bài vẽ của nhóm bạn?
- Đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
- Gợi ý HS vẽ con cá theo ý thích hoặc tạo hình, trang trí con cá bằng các chất liệu khác nhau.
* Tổng kết chủ đề.
* Vận dụng - Sáng tạo: giáo viên hướng dẫn
* Dặn dò. - Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau.
- HS nghe.
- HSTL
HS nghe.
- HSQS và thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày phần thảo luận.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HSQS.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HSQS.
- HSTH cá nhân.
- HSTH theo nhóm.
Hs lắng nghe, trả lời câu hỏi gợi mở gv đưa ra.
Thảo luận nhóm để có ý tưởng cho tranh nhóm.
- HSTH.
HS nghe các nhóm thuyết trình về sp nhóm
- HS nghe.
- HSTH.
- HS nghe.
Vệ sinh lớp học.
Bài 5: EM VÀ BẠN EM ( 3 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Năng lực: Thể hiện được bức tranh chủ đề “Em và bạn em” bằng cách ve hoặc xé dán.
- Cách đánh giá: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp: Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau.
Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân.
 - Họa động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện:
Gv chuẩn bị: 
- Hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề. Sách học Mĩ thuật lớp 1.
HS chuẩn bị: - Sách.
- Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu,..
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1.
* Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi “Đây là ai”. GVHD cách chơi.
- GV giới thiệu chủ đề.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu.
- Chia nhóm.
- QS hình 5.1, 5.2 và thảo luận nhóm:
+Các bạn trong hình đang làm gì?
+ Nhìn bên ngoài cơ thể con người gồm những bộ phận chính nào?
+ Khuôn mặt con người có các bộ phận nào?
+ Trong các bức tranh có những h/a gì?
+ Các bức tranh được thể hiện bằng các chất liệu gì?
? Bức tranh nào thể hiện nửa người? Bức tranh nào thể hiện cả người?
? Trong bức tranh sử dụng những màu gì? Màu nào đậm, màu nào nhạt?
- GVTT: 
HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện.
+ QS bên ngoài, cơ thể người có các bộ phận chính như: đầu, mình, chân, tayTrên khuôn mặt có mắt, mũi, miệng, tai
+ Có thể tạo hình nửa người hoặc cả người.
+ Có thể tạo hình người bằng hình thức vẽ hoặc xé, cắt dán.
+ Cần ghi nhớ các đặc điểm nổi bật của mỗi người như tóc, trang phục, để tạo hình người.
- Em sẽ chọn hình thức nào để thể hiện bức tranh? ( vẽ hay xé dán)
- Em sẽ tạo hình bộ phận nào trước, bộ phận nào sau?
- Em xác định vị trí của khuôn mặt ở đâu trên tờ giấy? ( khoảng phía trên tờ giấy)
- Em sẽ sử dụng màu sắc như thế nào?( màu đậm vào các bộ phận, màu nền nhạt)
- QS hình 5.3 để nhận biết rõ hơn cách vẽ hoặc xé dán.
- GVTT:
+ Cách vẽ người:
Vẽ các bộ phận chính.
Vẽ chi tiết các bộ phận.
Vẽ màu.
+ Cách xé dán:
Vẽ các bộ phận chính ra tờ giấy màu rồi xé rời.
Ghép các bộ phận thành hình cơ thể người hoàn chỉnh.
Xé dán thêm các h/a khác.
Tiết 2.
* Khởi động.
3: Hướng dẫn thực hành.
- QS hình 5.4 để có thêm ý tưởng sáng tạo cho phần thực hành.
- Y/c HS vẽ hoặc xé dán bức tranh về mình hoặc về bạn.
* Lưu ý:
+ Thể hiện đặc điểm nhân vật như tóc, kính, mũ.
+ Tạo hình các bộ phận không quá to, không quá nhỏ so với tờ giấy, Tạo thêm các h/a khác cho bức tranh.
+ Sử dụng các chất liệu khác nhau, phối hợp màu sắc
có đậm, nhạt cho bức tranh thêm sinh động.
Tiết 3.
* Khởi động.
HĐ 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm.
- Cho HS hoàn thành sản phẩm của mình.
- GVHD trưng bày sản phẩm.
- GVHD thuyết trình về sản phẩm của mình:
- Em nhận ra bạn nào trong bức tranh không?- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Em thể hiện bức tranh về bản thân mình hay về bạn của em? Em đã thể hiện bức tranh như thế nào?-
- Em và bạn em thường chơi những trò chơi gì trong giờ ra chơi?
 Em hoặc bạn em đã làm những việc gì tốt cho nhau?
- Đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
Tổng kết chủ đề.
* Vận dụng – sáng tạo.
- GV gợi ý HS vẽ hoặc xé dán bức tranh thể hiện mình đang làm một việc yêu thích.
* Dặn dò. - Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau.
- HSTH.
- HS nghe.
- HSTH.
- HSQS và thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày phần thảo luận.
- HS nghe.
- HS nêu ý tưởng của mình.
- HS nêu cách thực hiện.
- HSQS.
- HS nghe.
- HSQS.
- HSTH.
- HS nghe.
- HSTH.
- HSTH.
- HS thuyết trình về sản phẩm của mình.
- HS nghe.
- HSTH.
- HS nghe.
Bài 6: ÔNG MẶT TRỜI VUI TÍNH
( Thời lượng 2 tiết)
Học sinh cần đạt
- Nhận ra và nêu được hình dáng và màu sắc của mặt trời.
- Phát huy được trí tưởng tượng trong quá trình thể hiện hình ảnh để vẽ mặt trời và vẽ màu theo ý thích.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức: 
Phương pháp 
- Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau. 
Hình thức tổ chức
- Hoạt động cá nhân.
- Họa động nhóm.
III. Đồ dùng và phương tiện: 
Gv chuẩn bị
- Sách học Mĩ thuật lớp 1.
- Hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề.
 HS chuẩn bị
- Sách.
- Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu,..
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
- Cho học sinh vừa hát bài hát “ Cháu vẽ ông mặt trời”vừa vẽ hình mặt trời
- Giáo viên giớ1. Hướng dẫn tìm hiểu
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình i thiệu chủ đề. ảnh, hình dạng, màu sắc của mặt trời và các hình ảnh thiên nhiên thông qua quan sát hình 6.1
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Mặt trời có hình dáng gì?
+ Màu sắc như thế nào?
+ Màu sắc của mặt trời cho em cảm giác như thế nào?
+ Thời gian mọc và lặn của mặt trời
trong ngày
Giáo viên chốt:
- Mặt trời có dạng hình cầu, hình tròn, màu sắc có thể là đỏ, cam, vàng
 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách thể hiện mặt trời thông qua quan sát hình 6.2
2. Cách thực hiện
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.3 để nhận biết cách vẽ mặt trời 
- Giáo viên chốt:
+ Vẽ hình chính ( Hình tròn)
+ Vẽ các chi tiết phụ theo ý thích ( Mắt, mũi, 
miệng, râu, tóc, sao, mây)
+ Vẽ màu theo ý thích
3. Hướng dẫn thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vẽ 1 bức tranh theo chủ đề ông mặt trờivui tính.
- Nhắc học sinh vẽ cân đối thể hiện được cảm xúc vui vẻ của chủ đề ông mặt trời vui tính.
4. Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm.
- GV hướng dẫn trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn thuyết trình về sản phẩm của mình:
- Giáo viên gợi ý theo câu hỏi:
- Em có thích thú khi vẽ chủ đề này không không?
- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Em thích hình ảnh nào nhất nào nhất? Vì sao
* Nhận xét tiết học
* Dặn học sinh chuẩn bị chủ đề 7
- Học sinh vừa hát bài hát “ Cháu vẽ ông mặt trời”vừa vẽ hình mặt trời theo nhóm
- Học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu hình ảnh, hình dạng, màu sắc của mặt trời và các hình ảnh thiên nhiên thông qua quan sát hình 6.1.
Học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu thể hiện mặt trời thông qua quan sát hình 6.2
- Đại diện các nhóm báo cáo cách
- Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu cách thể hiện mặt trời thông qua quan sát hình 6.3
- Đại diện các nhóm báo cáo cách vẽ
- Học sinh nghe
- Học sinh dựa vào trí tưởng tượng để vẽ 1 bức tranh theo chủ đề ông mặt trời vui tính với nét mặt vui vẻ, ngộ nghĩnh. - HS thuyết trình về sản phẩm của mình.
- Học sinh trả lời.
- Quan sát con vật
Bài 7: NHỮNG CON VẬT NGỘ NGHĨNH
( Thời lượng 2 tiết)
I.Mục tiêu:
Học sinh cần đạt
- Nêu được nội dung, hình ảnh và màu sắc trên bức tranh .
- Mô phỏng tác phẩm được xem hoặc thể hiện được hình ảnh con vật bằng cách nặn hoặc vẽ.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức: 
Phương pháp 
- Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau. 
Hình thức tổ chức
- Hoạt động cá nhân.
- Họa động nhóm.
III. Đồ dùng và phương tiện: 
Gv chuẩn bị
- Sách học Mĩ thuật lớp 1.
- Hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề.
 HS chuẩn bị
- Sách.
- Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu,..
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
- Tổ chức trò chơi “ Đây là con gi”
- Cho đại diện học sinh mô phỏng tiếng kêu hoặc động tác của 1 số con vật
- Giáo viên giới thiệu chủ đề.
1. Hướng dẫn tìm hiểu
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm 4.
- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh ở hình 7.1 để tìm hiểu chủ đề
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở:
+ Em thấy trong tranh có những hình ảnh gì? Hình ảnh nào là hình ảnh chính? 
+ Hình dáng và đặc điểm con vật được vẽ như thế nào?
+ Màu sắc được sử dụng trong tranh như thế nào? Những màu nào là màu đậm, màu nhạt?
+ Nội dung của 2 bức tranh đó là gì?
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể 1 số câu chuyện về các con vật mà em biết.
2. Cách thực hiện
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 7.2 để nhận biết cách tạo hình con vật.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở:
+ Nhóm em tạo hình con vật bằng hình thức nào?
+ Nêu cách tạo hình của nhóm em?
+ Hình dáng, màu sắc tạo hình con vật của nhóm em như thế nào?
Giáo viên chốt:
- Chọn chủ đề.
- Tạo hình dáng chung trước, chi tiết sau
- Tạo các hình ảnh phụ.
3. Hướng dẫn thực hành
- Yêu cầu học sinh Hướng dẫn học sinh lựa chọn hình thức thể hiện như vẽ, xé dán cá nhân sau đó sắp xếp hình ảnh theo nhóm để tạo được 1 sản phẩm có nội dung
- Lựa chọ hình ảnh các con vật quen thuộc để tạo hình.
- Có thể nhớ lại nội dung câu chuyện mà đã được nghe, học để sáng tác.
Tiết 2
4. Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm.
- GV hướng dẫn trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn thuyết trình về sản phẩm của mình:
- Giáo viên gợi ý theo câu hỏi:
- Em có thích thú khi vẽ chủ đề này không không?
 - Em thích sản phẩm của nhóm nào nhất? Vì sao?
- Em thích hình ảnh nào nhất nào nhất? Vì sao?
* Nhận xét tiết học
* Dặn học sinh chuẩn bị chủ đề 8
- Học sinh đoán nhanh đó là con vật gì
- Học sinh quan sát các tranh ở hình 7.1
tìm hiểu và trả lời các câu hỏi.
- Bức tranh 1 là vẽ tiết mục xiếc của các con vật, có màu nâu đỏ, xanh lá cây, tím.
- Bức tranh thứ 2 là vẽ 1 con trâu và con bò đang gặm cỏ trên bãi cỏ. Màu sắc chính là màu xanh lá cây
- Học sinh kể chuyện.
- Học sinh thảo luận nhóm 6 tìm hiểu cách thể hiện tạo hình thông qua quan sát hình 7.2
- Đại diện các nhóm báo cáo cách tạo hình
- Học sinh nghe.
- Các nhóm thực hành dưới sự phân công của nhóm trưởng.
- làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm.
- Lắng nghe gợi ý của giáo viên.
- Nhóm trưởng phân công các bạn trưng bày sản phẩm
- Học sinh thuyết trình về sản phẩm của mình.
- Học sinh trả lời.
- Quan sát lọ hoa.
Bài 8: BÌNH HOA XINH XẮN ( 2 tiết )
I. Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, sự cân đối, màu sắc của một số bình (lọ) hoa.
- Vẽ, cắt, hoặc xé dán được bình hoa theo ý thích
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn
II. Chuẩn bị:
Màu vẽ, giấy vẽ, kéo, hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu
- GV cho HS quan sát hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
+ Bình hoa có những bộ phận nào ?
+ Những họa tiết gì được dùng để trang trí các bình hoa? 
+Màu sắc như thế nào? 
+ Đường thẳng dọc có chia bình hoa thành hai phần bằng nhau không?
- GV cho HS quan sát hình 8.2 và trả lời câu hỏi?.
+ Bình hoa được thể hiện bằng những cách thức nào?
+ Bình hoa được trang trí như thế nào?
Hoạt động 2: Cách thực hiện
- GV cho HS quan sát hình 8.3
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện cắt hoặc xé dán vẽ trang trí lọ hoa.
- Cho học sinh tham khảo các sản phẩm tạo bình hoa trong hình 8.4.
Hoạt động 3: Thực hành
- Tạo dáng bình hoa theo ý thích 
- Phần trên tờ giấy là khoảng không gian để vẽ hoa, lá. Có thể vẽ hoặc xé gián thêm trái cây vào phần giấy phía dưới để tạo bức tranh.
+ Vẽ màu theo ý thích
GV lưu ý:
+ Hình hoa, lá, trái cây cân đối với bình hoa và phù hợp với khổ giấy.
Hoạt động 4: Trưng bày giới thiệu sản phẩm
- GV hướng dẫn HS trưng bày SP
- GV đánh giá sản phẩm của HS
Liên hệ GD: Biết tạo được hình khối và biết trang trí lọ hoa để ở góc học tập
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: Thiên nhiên tươi đẹp.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời: Miệng, cổ, thân,đáy..
- HS quan sát, tìm hiểu về các hình thức thể hiện và trang trí sản phẩm bình hoa.
- Xé dán, cắt dán.
- Họa tiết, màu sắc
- HS quan sát Hình 8.3 để tham khảo cách thực hiện tạo hình sản phẩm bình hoa.
- HS chú ý theo dõi và nêu được cách thực hiện:
+ Gấp đôi tờ giấy và vẽ một nữa bình hoa trên phần được gấp của tờ giấy.
+ Cắt hoặc xé theo hình vẽ để được một bình hoa có hai phần bằng nhau.
+ Trang trí bình hoa bằng đường nét và màu sắc.
- HS tham khảo để có thêm ý tưởng thực hiện sản phẩm của mình.
HS thực hành tạo dáng được 1 bình hoa theo ý thích bằng nhiều cách.
- HS thực hành tạo dáng 1 lọ hoa theo ý thích bằng cách nặn hoặc tạo từ một vật phế liệu.
- Trang trí theo ý thích
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Đại diện nhóm giới thiệu chia sẻ về sản phẩm của mình.
- Trưng bày sản phẩm tại góc học tập
Chủ đề 9: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP ( 2 Tiết )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận ra được hình ảnh cùng với các đường nét và màu sắc đặc trưng của phong cảnh thiên nhiên.
- Năng lực: Vẽ được tranh phong cảnh đơn giản, biết kết hợp các loại nét và màu sắc để tạo nên vẻ sinh động cho bức tranh.
- Cách đánh giá: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
Phương pháp: - Trực quan - Gợi mở - Luyện tập, thực hành.
Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng và phương tiện:
GV chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật lớp 1
- Hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề.
HS chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật 1- Giấy vẽ, màu vẽ, hồ dán.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1.
* Khởi động.
1: Tìm hiểu.
- GV lựa chọn cách phù hợp với bài.
- Chia nhóm.
- GV cho HS quan sát hình 9.1 trong Sách.
- Có những hình ảnh gì trong các bức ảnh chụp cảnh đẹp thiên nhiên?
- Em kể tên các màu sắc có trong những cảnh đẹp thiên nhiên mà em được quan sát?
+ Sau khi từng cặp phát biểu, GV yêu cầu các cặp khác nhận xét và đưa ra ý kiến riêng của mình.
+ GV nhận xét và chốt ý đúng.
- GV cho HS quan sát hình 9.2 trong Sách. 
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh a?
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh b?
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh c?
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh d?
Có những loại nét nào trong mỗi bức tranh? 
+Màu sắc trong mỗi bức tranh được vẽ như thế nào?
+ Đại diện các nhóm trả lời và nhận xét lẫn nhau.
+ GV nhận xét chung và chốt ý.
- GV treo tranh phong cảnh trên bảng.
- Những hình ảnh được vẽ trong tranh?
- Nêu những màu sắc được vẽ trong tranh?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
2: Hướng dẫn thực hiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.3
+ GV vừa thực hiện vừa nêu từng bước vẽ.
+ GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
- GV cho HS quan sát ở hình 9.4
 3. thực hành.
- GV yêu cầu các nhóm tự chọn nội dung tranh để vẽ.
- GV nhận xét chung tiết học.
Tiết 2.
* Khởi động.
3. thực hành (tiếp nối)
- Cho HSQS một số sản phẩm đã hoàn thành để giúp HS có thêm ý tưởng sáng tạo.
- GV gọi vài HS nêu lại các bước vẽ tranh.
- Yêu cầu các nhóm nêu nội dung tranh vẽ.
- Khi HS thực hành. GV đến từng nhóm quan sát, góp ý, hướng dẫn bổ sung các em cách thể hiện đề tài, cách chọn và sắp xếp hình ảnh theo ý thích để bài vẽ đa dạng, phong phú.
4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu, đánh giá sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh trên tường theo vị trí ngồi của nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm chia sẻ về sản phẩm và biểu diễn câu chuyện phù hợp với nội dung của bức tranh.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ về:
+ Nội dung có phù hợp với chủ đề?
+ Tranh vẽ có hình ảnh chính, hình ảnh phụ?
+ Hình vẽ, nét vẽ có sinh động?
+ Màu sắc có đậm, có nhạt, hài hòa?
- GV nhận xét bài của các nhóm.
* Vận dụng - sáng tạo.
- GV cho HS quan sát hình 9.6 và hướng dẫn HS về nhà vẽ bức tranh đẹp theo ý thích.
- GV tổng kết tiết học.
* Dặn dò.
- Chuẩn bị đồ dung cho bài học sau
- HSQS.
- HSTH.
- HS quan sát theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Cây bóng mát, cây hoa, cây cổ thụ, cây dừa, cái cầu, nhà, biển, đá,
thuyền, dãy núi.
+ Các màu: Màu cam, đỏ, trắng, tím của bông hoa; màu đỏ của cái cầu; màu đà của thuyền, vàng của cái buồm, xanh của nước biển, xanh lục của lá cây, xanh lá chuối của đồng cỏ trên đồi núi và vàng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1.doc