I.Mục tiờu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng cỏc từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lút, thơm phức, mộc mạc, ngừ.
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi cỏc vần yờu, iờu; tiếng, núi dũng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Tỡnh cảm của bạn nhỏ với ngụi nhà .
Trả lời được cỏc cõu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dựng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trờn bảng để học sinh soỏt và sữa lỗi, hướng dẫn cỏc em gạch chõn những chữ viết sai, viết vào bờn lề vở. Giỏo viờn chữa trờn bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn cỏc em ghi lỗi ra lề vở phớa trờn bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả: Học sinh nờu yờu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đớnh trờn bảng lớp 2 bảng phụ cú sẵn 2 bài tập giống nhau của cỏc bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hỡnh thức thi đua giữa cỏc nhúm. Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i e ờ 5.Nhận xột, dặn dũ: Yờu cầu học sinh về nhà chộp lại khổ thơ cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khỏc nhận xột bài bạn làm trờn bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khỏc dũ theo bài bạn đọc trờn bảng từ. Học sinh đọc thầm và tỡm cỏc tiếng khú hay viết sai: tuỳ theo học sinh nờu nhưng giỏo viờn cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con cỏc tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn. Học sinh tiến hành chộp bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giỏo viờn. Điền vần iờu hoặc yờu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Cỏc em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, cú năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yờu quý Hiếu. ễng trồng cõy cảnh. Bà kể chuyện. Chị xõu kim. K thường đi trước nguyờn õm i, e, ờ. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau. ____________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiờu : Giỳp học sinh : - Biết g iải bài toỏn cú phộp trừ . -Thực hiện phộp cộng, phộp trừ trong phạm vi 20. - Rốn luyện khả năng tư duy cho H khi học toỏn. II.Đồ dựng dạy học: -Bảng phụ ghi cỏc bài tập theo SGK. III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tờn bài cũ. Nờu cỏc bước giải bài toỏn cú văn. Gọi học sinh giải bài 3 trờn bảng lớp. Nhận xột KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh giải cỏc bài tập. Bài 1, 2: Học sinh nờu yờu cầu của bài. Học sinh tự TT bài toỏn hoặc dựa vào phần TT để viết số thớch hợp vào chỗ chấm để cú TT bài toỏn và giải vào VBT rồi nờu kết quả bài giải. Bài 3: Học sinh nờu yờu cầu của bài. Tổ chức cho học sinh thi đua tớnh nhẩm: Hướng dẫn học sinh tớnh nhẩm và ghi kết quả vào ụ vuụng. 17 15 12 - 2 - 3 Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Bài 4: Học sinh nờu yờu cầu của bài. Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toỏn rồi nờu kết quả. 4.Củng cố, dặn dũ: Yờu cầu HS nờu lại cỏc bước giải bài toỏn. Nhận xột tiết học, tuyờn dương. Dặn dũ: Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau. 2 học sinh nờu: Tỡm cõu lời giải, ghi phộp tớnh, ghi đỏp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh nhắc lại. Giải: Số bỳp bờ cũn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (bỳp bờ) Đỏp số : 13 bỳp bờ Giải: Số mỏy bay cũn lại trờn sõn là: 15 – 2 = 10 (mỏy bay) Đỏp số : 12 mỏy bay Cỏc em tự tớnh nhẩm và xung phong nờu kết quả, thi đua theo nhúm bằng hỡnh thức tiếp sức. Mười tỏm trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sỏu, mười sỏu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Giải: Số hỡnh tam giỏc khụng tụ màu là: 8 – 4 = 4 (tam giỏc) Đỏp số : 4 tam giỏc Nờu lại cỏc bước giải bài toỏn cú văn. Thực hành ở nhà. ________________________________ TỰ NHIấN - XÃ HỘI CON MUỖI I.Mục tiờu : Sau giờ học học sinh biết : - Nờu một số tỏc hại của muỗi . - Chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi trờn hỡnh vẽ. - * H khỏ giỏi biết phũng trừ muỗi. II.Đồ dựng dạy học: -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hỡnh ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhúm. III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tờn bài. Kể tờn cỏc bộ phận bờn ngoài của con mốo Nuụi mốo cú lợi gỡ? Nhận xột bài cũ. 3.Bài mới: Giỏo viờn giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sỏt con muỗi. Mục đớch: Học sinh biết tờn cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi. Cỏc bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giỏo viờn nờu yờu cầu : quan sỏt tranh con muỗi, chỉ và núi tờn cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt theo cặp 2 học sinh, em này đặt cõu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dựng gỡ để hỳt mỏu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi cú chõn, cú cỏnh, cú rõu hay khụng? Bước 2: Giỏo viờn treo tranh phúng to con muỗi trờn bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khỏc bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giỏo viờn kết luận: Muỗi là loại sõu bọ nhỏ bộ hơn ruồi. Nú cú đầu, mỡnh, chõn và cỏch. Nú bay bằng cỏnh, đậu bằng chõn. Muỗi dựng vũi để hỳt mỏu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hỳt mỏu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tỏc hại do muỗi đốt và một số cỏch diệt muỗi. Cỏch tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giỏo viờn chia nhúm, mỗi nhúm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhúm. Nhúm tự đặt tờn nhúm mỡnh. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh trũn vào chữ đặt trước cỏc cõu đỳng: Cõu 1: Muỗi thường sống ở: Cỏc bụi cõy rậm. Cống rónh. Nơi khụ rỏo, sạch sẽ. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Cõu 2: Cỏc tỏc hại do muỗi đốt là: Mất mỏu, ngứa và đau. Bị bệnh sốt rột. Bị bệnh tiờu chảy. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khỏc. Cõu 3: Người ta diệt muỗi bằng cỏch: Khơi thụng cống rónh Dựng bẩy để bắt muỗi. Dựng thuốc diệt muỗi. Dựng hương diệt muỗi. Dựng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện cỏc nhúm nờu trước lớp, cỏc nhúm khỏc bổ sung và hoàn chỉnh. Giỏo viờn bổ sung thờm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đỏp cỏch phũng chống muỗi khi ngủ. Mục đớch: Học sinh biết cỏch trỏnh muỗi khi ngủ. Cỏc bước tiến hành: Giỏo viờn nờu cõu hỏi: Khi ngủ bạn cần làm gỡ để khụng bị muỗi đốt ? Giỏo viờn kết luận: Khi đi ngủ chỳng ta cần mắc màn cẩn thận để trỏnh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tờn bài: Gọi học sinh nờu những tỏc hại của con muỗi. Nờu cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi. Nhận xột. Tuyờn dương. 5.Dăn dũ: Học bài, xem bài mới. Luụn luụn giữ gỡn mụi trường, phỏt quang bụi rậm, khơi thụng cống rónh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để trỏnh muỗi. Học sinh nờu tờn bài học. 2 học sinh trả lời cõu hỏi trờn. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sỏt tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dựng vũi để hỳt mỏu người. Con muỗi bằng cỏnh. Muỗi cú chõn, cỏnh, cú rõu. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhúm 8 em học sinh. Cỏc em thảo luận và khoanh vào cỏc chữ đặt trước cõu : a, b, d. Cỏc em thảo luận và khoanh vào cỏc chữ đặt trước cõu : a, b, c, d. Cỏc em thảo luận và khoanh vào cỏc chữ đặt trước cõu : a, d, e Đại diện cỏc nhúm nờu ý kiến, tại sao nhúm mỡnh chọn cỏc cõu như vậy và giải thớch thờm một số nhiểu biết về con muỗi. Cỏc nhúm khỏc tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ cõu trả lời và trỡnh bày trước lớp cho cỏc bạn và cụ cựng nghe. Khi ngủ cần nằm màn để trỏnh muỗi đốt. Khi ngủ cần dựng hương diệt muỗi để trỏnh muỗi đốt. Học sinh tự liờn hệ và nờu như bài đó học ở trờn. Học sinh tự nờu, học sinh khỏc bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để trỏnh muỗi đốt. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011. THỂ DỤC ễN TẬP BÀI THỂ DỤC I,Mục tiờu: 1.Kiến thức: - Tiếp tục ôn bài thể dục. - Ôn tâng cầu. 2.Kỹ năng: - Hoàn thiện bài thể dục và nõng cao thành tớch tõng cầu 3.Thỏi độ: - Nghiờm tỳc, tập trung. II.Phương phỏp giảng dạy : - Phõn tớch, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. III.Chuẩn bị : 1.Giỏo viờn: 1 cũi, vợt, cầu 2.Học sinh:Vệ sinh sõn tập sạch sẻ. VI.Tiến trỡnh lờn lớp : NỘI DUNG LƯỢNG VẬN ĐỘNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yờu cầu tập luyện * Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m. * Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối. 6–10 phỳt * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ 2.Phần cơ bản - Ôn bài thể dục HS tập 2 - 3 lần, 2 X 8 nhịp. GV chú ý sửa chữa động tác sai cho HS. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại. - Tâng cầu Tập cá nhân (theo tổ) sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất GV hô "Chuẩn bị.. Bắt đầu!" để HS bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất). Sau khi tổ chức thi xong. GV cho HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một lượt xem ai là vô địch lớp. 18-22 phỳt * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ 3.Phần kết thỳc: GV cho học sinh thả lỏng. GV cựng học sinh hệ thống nội dung bài học GV nhận xột đỏnh giỏ kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà cho học sinh 4-6 phỳt * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ ________________ Tập đọc QUà CỦA BỐ. I.Mục tiờu: Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chỳ ý: -Phỏt õm đỳng cỏc từ ngữ: lần nào, luụn luụn, về phộp, vững vàng. -Biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi dũng thơ. 2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yờu em. * H khỏ giỏi HTL bài thơ. 3. Cú ý thức chăm họa chăm làm để giỳp đỡ bố mẹ. II.Đồ dựng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lũng 1 khổ thơ trong bài: “Ngụi nhà” và trả lời cõu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lút, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xột chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rỳt đề bài ghi bảng. Hụm nay chỳng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chỳng ta cựng xem bố gửi về những quà gỡ nhộ. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rói tỡnh cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc cỏc từ ngữ: nghỡn cỏi nhớ, nghỡn cỏi thương, nghỡn lời chỳc, nghỡn cỏi hụn). Túm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú: Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu. Lần nào: (lạ n), về phộp: (về ạ dề), luụn luụn: (uụn ạ uụng), vững vàng: (õm v và dấu ngó) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Cỏc em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Luyện đọc cõu: Gọi em đầu bàn đọc cõu thứ nhất (dũng thứ nhất). Cỏc em sau tự đứng dậy đọc cõu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giỏo viờn đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: ễn vần oan, oat. Giỏo viờn treo bảng yờu cầu: Bài tập 1: Tỡm tiếng trong bài cú vần oan ? Bài tập 2: Núi cõu chứa tiếng cú mang vần oan, oat ? Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tỡm hiểu bài và luyện núi: Gọi học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đõu ? Bố gửi cho bạn những quà gỡ ? Nhận xột học sinh trả lời. Giỏo viờn đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho cỏc em thi đọc HTL theo bàn, nhúm . Thực hành luyện núi: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và nờu cỏc cõu hỏi gợi ý để học sinh núi về nghề nghiệp của bố mỡnh. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đỏp theo mẫu SGK. Tổ chức cho cỏc em đúng vai theo cặp để hỏi đỏp về nghề nghiệp của bố mỡnh.. 5.Củng cố: Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học. 6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nờu tờn bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dừi đọc thầm trờn bảng. Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung. Vài em đọc cỏc từ trờn bảng. Vững vàng: cú nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vựng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yờu cầu giỏo viờn. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dóy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. ngoan. Đọc cõu mẫu trong bài (Chỳng em vui liờn hoan. Chỳng em thớch hoạt động.) Học sinh thi núi cõu cú chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi mụn toỏn. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 2 em. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghỡn cỏi nhớ, nghỡn cỏi thương, nghỡn lời chỳc, nghỡn cỏi hụn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chỳc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cỏi hụn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa cỏc nhúm. Hỏi: Bố bạn làm nghề gỡ? Đỏp: Bố mỡnh là bỏc sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xõy khụng? Lớn lờn bạn cú thớch theo nghề của bố khụng? Bố bạn là phi cụng à? Bố bạn thường cú ở nhà khụng? Bạn cú muốn trở thành phi cụng như bố mỡnh khụng? Học sinh nờu tờn bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. __________________________ ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiờu: 1. Giỳp Học sinh nờu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. 2. Biết chào hỏi, tạm biệt trong cỏc tỡnh huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. 3. Cú thỏi độ tụn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thõn ỏi với bố bạn và cỏc em nhỏ. * H khỏ giỏi biết nhắc nhỡ bạn bố thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cỏch phự hợp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Cụng ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dựng để hoỏ trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyờn”. III. Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Khi nào cần núi lời cỏm ơn, khi nào cần núi lời xin lỗi? Vỡ sao cần núi lời cỏm ơn, lời xin lỗi? Gọi 2 học sinh nờu. GV nhận xột KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Chơi trũ chơi “Vũng trũn chào hỏi” bài tập 4: Giỏo viờn nờu yờu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trũ chơi. Giỏo viờn nờu ra cỏc tỡnh huống dưới dạng cỏc cõu hỏi để học sinh xử lý tỡnh huống: Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trũ với thầy cụ giỏo, với người lớn tuổi) . Khi chia tay nhau . Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận: 1.Cỏch chào hỏi trong mỗi tỡnh huống giống hay khỏc nhau? Khỏc nhau như thế nào? 2.Em cảm thấy như thế nào khi: Được người khỏc chào hỏi? Em chào họ và được đỏp lại? Em chào bạn nhưng bạn cố tỡnh khụng đỏp lại? Gọi đại diện nhúm trỡnh bày. GV kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tụn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tờn bài. Nhận xột, tuyờn dương. 4.Dặn dũ: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện núi lời chào hỏi và tạm biệt đỳng lỳc. 2 HS trả lời 2 cõu hỏi trờn. Cần núi lời cỏm ơn khi được người khỏc quan tõm giỳp đỡ. Cần núi lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khỏc. Học sinh khỏc nhận xột và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh đứng thành 2 vũng trũn đồng tõm cú số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đụi một. Người điều khiển trũ chơi đứng ở tõm 2 vũng trũn và nờu cỏc tỡnh huống để học sinh đúng vai chào hỏi. Vớ dụ: Hai người bạn gặp nhau (Tụi chào bạn, bạn cú khoẻ khụng?) Học sinh gặp thầy giỏo (cụ giỏo) ở ngoài đường (Em kớnh chào thầy, cụ ạ!) Học sinh thảo luận theo nhúm 2 để giải quyết cỏc cõu hỏi. 1.Khỏc nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khỏc nhau nờn cỏch chào hỏi khỏc nhau. 2.Tự hào, vinh dự. Thoải mỏi, vui vẽ. Bực tức, khú chịu. Trỡnh bày trước lớp ý kiến của mỡnh. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh nờu tờn bài học và tập núi lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC Vì BâY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiờu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: khúc oà, hoảng hốt, cắt bỏnh, đứt tay. -Biết nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu chấm dấu phẩy. 2. -Hiểu nội dung: cậu bộ làm nũng mẹ nờn đợi mẹ về mới khúc. -Trả lời được cõu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dựng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời cỏc cõu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con cỏc từ sau: về phộp, vững vàng, luụn luụn. GV nhận xột chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rỳt ra đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khúc oà lờn, giọng ngạc nhiờn khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khúc ?”. Giọng cậu bộ nũng nịu. Túm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú: Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu. Cắt bỏnh: (cắt ạ cắc) Đứt tay: (ưt ạ ưc), hoảng hốt : (oang ạ oan) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Cỏc em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Luyện đọc cõu: Học sinh đọc từng cõu theo cỏch: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở cõu thứ nhất, tiếp tục với cỏc cõu sau. Sau đú nối tiếp nhau đọc từng cõu. Gọi học sinh đọc nối tiếp cõu theo dóy. Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giỏo viờn đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: ễn cỏc vần ưt, ưc: Giỏo viờn treo bảng yờu cầu: Bài tập 1: Tỡm tiếng trong bài cú vần ưt? Bài tập 2: Tỡm tiếng ngoài bài cú vần ưt, ưc? Giỏo viờn nờu tranh bài tập 3: Núi cõu chứa tiếng cú mang vần ưt hoặc ưc. Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột. 5.Củng cố: Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học. 6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại cõu truyện cho người thõn nghe, xem bài mới. Học sinh nờu tờn bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con cỏc từ sau: về phộp, vững vàng, luụn luụn. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dừi đọc thầm trờn bảng. Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung. 5, 6 em đọc cỏc từ trờn bảng. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm cõu 1 và đọc. Sau đú đọc nối tiếp cỏc cõu cũn lại. Cỏc em thi đọc nối tiếp cõu theo dóy. 4 nhúm, mỗi nhúm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bỡnh chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyờn dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Thi đua theo nhúm tỡm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phỳt, nhúm nào tỡm và ghi đỳng nhiều từ thỡ thắng cuộc. Đọc mẫu cõu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cỏ mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt cõu. Sau đú lần lượt núi nhanh cõu của mỡnh. Học sinh khỏc nhận xột. 2 em đọc lại bài. . ____________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiờu : Giỳp học sinh biết giải và trỡnh bày bài toỏn cú lời văn cú 1 phộp tớnh trừ. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Gioá dục ý thức học bài. II.Đồ dựng dạy học: -Bộ đồ dựng toỏn 1. III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tờn bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trờn bảng lớp. Nhận xột KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 2: Gọi nờu yờu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toỏn, nờu TT bài toỏn và giải. Bài 3: Gọi nờu yờu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trờn lớp. Bài 4: Gọi nờu yờu cầu của bài: Cho học sinh quan sỏt hỡnh vẽ và đọc TT bài toỏn. Giỏo viờn hướng dẫn học sinh giải. 4.Củng cố, dặn dũ: Hỏi tờn bài. Nhận xột tiết học, tuyờn dương. Dặn dũ: Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh giải trờn bảng lớp. Giải: Số hỡnh tam giỏc khụng tụ màu là: 8 – 4 = 4 (tam giỏc) Đỏp số : 4 tam giỏc Học sinh nhắc lại. Giải: Số thuyền của Lan cũn lại là: 14 – 4 = 10 (cỏi thuyền) Đỏp số : 10 cỏi thuyền Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đỏp số : 4 bạn nam. Học sinh tự giải rồi chữa bài trờn bảng lớp. Học sinh giải: Nhắc lại tờn bài học. Nờu lại cỏc bước giải toỏn cú văn. Thực hành ở nhà. ____________________________ THỦ CễNG Cắt dán hình tam giác. I.Mục tiờu: -Giỳp HS biết kẻ, cắt và dỏn được hỡnh tam giỏc. -Cắt dỏn được hỡnh tam giỏc theo 2 cỏch. II.Đồ dựng dạy học: -Chuẩn bị 1 hỡnh tam giỏc dỏn trờn nền tờ giấy trắng cú kẻ ụ. -1 tờ giấy kẻ cú kớch thước lớn. -Học sinh: Giấy màu cú kẻ ụ, bỳt chỡ, vở thủ cụng, hồ dỏn . III.Cỏc hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yờu cầu giỏo viờn dặn trong tiết trước. Nhận xột chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề . Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt và nhận xột: Ghim hỡnh vẽ mẫu lờn bảng. Định hướng cho học sinh quan sỏt hỡnh tam giỏc về: Hỡnh dạng và kớch thước mẫu (H1). Hỡnh tam giỏc cú 3 cạnh trong đú 1 cạnh của hỡnh tam giỏc là 1 cạnh hỡnh CN cú độ dài 8 ụ, cũn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giỏo viờn nờu: Như vậy trong hỡnh mẫu (H1), hỡnh tam giỏc cú 3 cạnh trong đú 1 cạnh cú số đo là 8 ụ theo yờu cầu. Giỏo viờn hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cỏch kẻ hỡnh tam giỏc: Giỏo viờn thao tỏc từng bước yờu cầu học sinh quan sỏt: Ghim tờ giấy kẻ ụ lờn bảng và gội ý cỏch kẻ Từ những nhận xột trờn hỡnh tam giỏc (H1) là 1 phần của hỡnh CN cú đụù dài 1 cạnh 8 ụ muốn. Muốn vẽ hỡnh tam giỏc cần xỏc định 3 đỉnh, trong đú 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hỡnh CN cú độ dài 8 ụ, sau đú lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hỡnh tam giỏc như H2. Ta cú thể dựa vào cỏc cạnh hỡnh CN để kẻ hỡnh tam giỏc đơn giản (H3) Giỏo viờn hướng dẫn học sinh cắt rời hỡnh tam giỏc và dỏn. Cắt theo cạnh AB, AC. Bụi 1 lớp hồ mỏng và dỏn cõn đối, phẳng. Thao tỏc từng bước để học sinh theo dừi cắt và dỏn hỡnh tam giỏc. Cho học sinh cắt dỏn hỡnh tam giỏc trờn giấy cú kẻ ụ ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xộ
Tài liệu đính kèm: