I/ Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ)
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho HS đọc thêm bài tập đọc : Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh, Người trí thức yêu nước.
2, Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Tranh minh hoạ truyện kể SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
. - Yêu cầu HS đọc lại các dãy số trên. Bài 4: HS viết được tiếp số thích hợp vào dưới tia số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS đọc các số trong dãy số. + Các số trong dãy số này có điểm nào giống nhau ? + Số này là các số ntn? - Yêu cầu HS đọc lại các số đó. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày bài. - Lớp nhận xét, bổ sung . - 1 HS đọc yêu cầu bài- Lớp đọc thầm . - HS làm bài nêu kết quả. 97 145: Chín mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. - Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm: 27 155. - HS nêu yêu cầu bài. - Bài yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c. - Vì dãy số bắt đầu từ 36 520 tiếp theo đó là 36 521. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp. a, 36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526. b, 48183, 48184, 48185, 48186, 48187, 48188, 48189. c, 81317, 81318, 81319, 81320, 81321, 81322, 81323. - Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - 2 HS lên bảng – Cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc :10000, 11000, 12000, 13000, 14000, 15000, 16000, 17000, 18000, 19 000. - Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0. - Các số này đều là các số tròn nghìn. - HS đọc lại các số. Chính tả Ôn tập- kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T3) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1). - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiếu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau dấu chấm, giữa các cụm từ). - Kết hợp kiểm tra đọc hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện về cách trình bày báo cáo (miệng) báo cáo có đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên bài tập đọc (8 tuần đầu học kì II). - Bảng lớp viết các nội dung báo cáo . III/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra: - Giới thiệu bài: Nêu MĐYC.Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: Kiểm tra đọc (1/4 số HS) . - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 3 : HDHS làm bài tập. Bài 2: HS biết đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả tháng thi đua” Xây dung đội vững mạnh”. - Yêu cầu HS đọc lại mẫu báo cáo ở tiết 5( 75). - Yêu cầu của bài báo cáo này có gì khác với yêu cầu của bài báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20? - GV nhắc HS chú ý thay lời "Kính gửi ..." trong mẫu báo cáo bằng lời "Kính thưa ..." vì là báo cáo miệng. - HDHS các tổ làm việc theo các bước sau: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua (về học tập, lao động, công tác khác). + Lần lượt các thành viên trong nhóm đóng vai chi đội trưởng (dựa vào ý kiến thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. - GV đọc bài báo cáo mẫu cho HS tham khảo. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài- Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - HS bốc thăm chọn bài đọc. - HS đọc yêu cầu của bài .Lớp đọc thầm . - HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20. + Những điểm khác: - Người báo cáo là chi đội trưởng. - Nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. - Nội dung thi đua:xây dựng đội vững mạnh. - Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. - Nghe HD. - Mỗi HS ghi nhanh cuộc trao đổi. - Cả tổ góp ý nhanh cho từng bạn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả báo cáo trước lớp. - Nghe. Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung -Trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến " I/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác, với hoa hoặc cờ. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến ". Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp và tổ chức * Hoạt động 1: Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Khởi động các khớp tại chỗ . - Bật nhảy tại chỗ. * Hoạt động 2 : Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến ". * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét . - Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung. 5 – 6’ 21 – 24’ 4 – 5’ ĐHTT. x x x x x x x x x x X - HS khởi động xoay các khớp. - Bật nhảy tại chỗ. - GV cho HS ôn bài thể dục. - Tập theo đội hình hàng ngang. - Mỗi động tác liên hoàn. Lần 1: GV chỉ huy. Lần 2: Cán bộ lớp chỉ huy. - GV nêu tên trò chơi và yêu cầu . - Cho HS nhắc lại cách chơi. - Cho HS chơi thử 1, 2 lần. - HS chơi dưới sự điều khiển của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nghe nhận xét. ______________________________________________ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa và quả I/ Mục tiêu. - HS nhận biết được hình dáng, đặc đIểm của lọ hoa và quả. - Vẽ được hình lọ hoa và quả. - Thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả . II/ Chuẩn bị. 1, GV: - Chuẩn bị một số lọ hoa và quả có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Một số bài vẽ lọ hoa và quả của HS lớp trước . - Hình gợi ý cách vẽ . 2, HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... III/ Các hoạt động dạy học. A/ Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B/ Bài mới 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học – Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động1: Quan sát nhận xét - GV bày 1 số lọ hoa và quả. HD HS quan sát nhận xét về : Hình dáng của các lọ hoa và quả? Vị trí của lọ hoa và quả ? - Y/c Hs nx về độ đậm nhạt ở mẫu( của lọ so với quả) * Hoạt động2: Cách vẽ hình lọ và quả. - Phác khung hình lọ hoa và quả vừa với phần giấy vẽ. - Phác nét tỉ lệ lọ và quả. - Vẽ nét chi tiết cho đúng mẫu. - Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. * Hoạt động 3: Thực hành. - GV giúp HS tìm được tỉ lệ khung hình và vẽ vừa với phần giấy vẽ . - Gợi ý Hs :Tỉ lệ giữa lọ và quả. - Tỉ lệ giữa các bộ phận: miệng, cổ, thân, lọ ... - Nhắc HS quan sát để vẽ cho giống mẫu. - Quan sát, HD. * Hoạt động 4 : - Nhận xét đánh giá - Hình vẽ so với phần giấy như thế nào ? - Hình vẽ có giống mẫu không ? 2/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c Hs sưu tầm các tranh, ảnh tĩnh vật. - Hs qs. - HS nhận biết về một số các loại quả, lọ hoa. - Hs nêu. - Quả đặt ở phía trước lọ hoa Hs nêu nx. Nghe HD. - Hs thực hành vẽ. - Hs nêu nx. HS xếp loại theo cảm nhận riêng. ______________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Toán Các số có năm chữ số (Tiếp) I/ Mục tiêu: - HS nhận biết các số có 5 chữ số (Trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0). - Đọc, viết các số có 5 chữ số dạng nêu trên và biết được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó ở số có 5 chữ số. - Nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Luyện ghép hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng số như phần bài học trong SGK. III/Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 33546, 33547, 33548, 33549, 33550, 33551. b, 59642, 59643, 59644, 59645, 59646, 59647. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC bài học và ghi tên bài. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - GV giới thiệu các số có 5 chữ số( trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0). - Yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 30 000 và hỏi : + Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy ta viết số này ntn? - GV nhận xét kết luận: Số có 3 chục nghìn nên viết chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên viết 0 ở hàng nghìn, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vị nên viết 0 ở hàng đơn vị.Vậy số này là 30 000. + Số này đọc ntn? - GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, đọc các số còn lại. * Hoạt động 3 : Luyện tập- thực hành. Bài 1: HS viết được các số có 5 chữ số. + Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi 2 HS lên bảng, Yêu cầu 1HS viết các số trong bài tập , HS kia đọc các số đã viết. - GV chữa bài . Bài 2 :HS viết được thứ tự các số có 5 chữ số. - Yêu cầu HS quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số a. + Số đứng liền trước số 18302 là số nào ? Số 18302 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy đơn vị? - GV giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên có 5 chữ số bắt đầu từ số 18 301, tính từ số thứ hai trở đi, mỗi số trong dãy số này bằng số liền trước nó thêm 1 đơn vị. +Sau số 18302 là số nào ? + Hãy đọc các số còn lại của dãy số này ? - Yêu cầu HS làm phần b, c và nêu quy luật của dãy số b, c. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: HS viết các số có 5 chữ số. + Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? + Dãy b: Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? + Dãy c: Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm bài. + Em có nhận xét gì về các dãy số trên ? Bài 4: HS xếp hình như hình mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và xếp hình theo mẫu. - Cho HS thi xếp hình nhanh , đúng giữa các nhóm. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số: - Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị . - 1 HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con. - Đọc là :Ba mươi nghìn. - HS làm tương tự với các số còn lại. - Đọc số và viết số. - 2 HS lên bảng thực hiện . HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - 62 300: Sáu mươi hai nghìn ba trăm. - Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một: 58 601. - HS nêu yêu cầu bài. - HS quan sát dãy số. - Số đứng liền trước số 18302 là số 18301; Số 18302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đơn vị. - Nghe. - Là số : 18303. - HS viết tiếp các số : a, 18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307. - Làm bài – 2 HS lên bảng. b, 32606, 32607, 32608, 32609, 32610, 32611. - Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 32606. c, 92999, 93000, 93001, 93002, 93003, 93004, 93005. - Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 92999. - HS nêu yêu cầu bài. - Mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000. - Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 100. - Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10. - Làm bài – 3 HS lên bảng. a, 18000, 19000, 20000, 21000, 22000, 23000, 24000. b, 47000, 47100, 47200, 47300, 47400, 47500. c, 56300, 56310, 56320, 56330, 56340, 56350, 56360. - Dãy a là dãy các số tròn nghìn, dãy b là dãy các số tròn trăm, dãy c là dãy các số tròn chục. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát hình mẫu. - Thi xếp hình giữa các nhóm. ______________________________________________ Tập đọc Ôn tập- kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T4) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1). - Nghe, viết chính xác bài thơ : Khói chiều . - Đọc thêm các bài tập đọc : Mặt trời mọc ở đằng Tây, Ngày hội rừng xanh, Đi hội chùa Hương. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC bài học và ghi tên bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm đọc. - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 3: Viết chính tả: a, HD chuẩn bị. - GV đọc 1 lần bài: Khói chiều. +Tìm những câu thơ tả cảnh "Khói chiều"? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Cách trình bày thể thơ này như thế nào ? b, HDHS viết từ khó . - GV nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c, Viết chính tả. - GV đọc chính tả cho HS viết. - Đọc lại bài viết. d, Chấm, chữa lỗi. - GV thu, chem. 5- 7 bài. - Nhận xét bài viết và chữa lỗi. * Cho HS đọc lại các bài tập đọc : Mặt trời mọc ở đằng Tây, Ngày hội rừng xanh, Đi hội chùa Hương. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS học thuộc các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Nghe. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên - Bạn nhỏ nói: Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát . - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, dòng 6 tiếng khi viết lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng khi viết phải lùi vào 1 ô. - HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được: Chiều chiều, xanh rờn, chăn trâu, ngoài bãi, bay quẩn .. - HS nghe đọc - viết bài. - Đổi vở soát lỗi . - HS đọc lại các bài tập đọc theo yêu cầu. ___________________________________________ Tập viết Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T5) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, văn có yêu cầu học thuộc lòng (từ tuần 19 đến tuần 26). - Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng tiết 3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu. II/ Đồ dùng dạy học: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ. III/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra: - Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC bài học và ghi tên bài. * Hoạt động 2: Kiểm tra HTL( 1/3 lớp). - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài HTL và đọc. - GV nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 3: HD làm bài tập. Bài 3: HS viết được báo cáo gửi cô giáo theo mẫu. - GV nhắc HS nhớ nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài tập đọc được giao và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu báo cáo. Cả lớp theo dõi SGK. - Nghe. - HS viết báo cáo vào vở. - 4 - 5 HS đọc bài viết. ___________________________________________ Tự nhiên - Xã hội Chim I/ Mục tiêu: Sau bài học; HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao không nên săn bắn, phá tổ chim . II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 102, 103. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. III/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra: Nêu đặc điểm của cá ? - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học – Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận . + Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. + Cách tiến hành : Bước1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được. + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của chim ? + Có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh nhất? + Nhận xét về màu sắc và hình dáng của chim ? + Ngoài ra chim còn có khả năng gì ? +Toàn thân chim được phủ gì ? + Mỏ của chim như thế nào ? + Cơ thể của loài chim có xương sống không ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. + Nuôi chim có ích lợi gì ? + Có loài chim nào có hại không ? * GVKL: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, mỏ, hai cánh và hai chân. Nhìn chung chim là loài có ích, chúng ta phải bảo vệ chúng. - Quan sát và trả lời. - Bên ngoài cơ thể của chim có đầu, mình, hai cánh và hai chân. Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng. Có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt. Có con lông có nhiều màu như vẹt, công. - Hình dáng của các loài chim cũng khác nhau: Có con to cổ dài như đà điểu, ngỗng. Có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật. - Khả năng của các loài chim cũng khác nhau: Có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu. Có hai loài bắt chước được tiếng người như vẹt, uyển. Có loài bơi giỏi như chim cánh cụt, vịt, ngan, ngỗng. Có loài chạy rất nhanh như đà điểu. Đại bộ phận loài chim đều biết bay - Toàn thân chim được phủ một lớp lông vũ. - Mỏ chim cứng giúp chim mổ thức ăn. - Cơ thể chim có xương sống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Để ăn thịt, để bắt sâu, làm cảnh, lông chim làm chăn đệm. - HS nêu. * Hoạt động 3: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. + Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. + Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát, phân loại và thảo luận câu hỏi. + Nhóm biết bay ? +Nhóm biết bơi ? + Nhóm có giọng hót hay ? +Tại sao chúng ta không nên săn bắn, phá tổ chim ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS chơi trò chơi: "Bắt chước tiếng chim hót ". * Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát và thảo luận và phân loại theo nhóm: - Đại bàng, họa mi, vẹt, công, chim hút mật, chim bồ câu ... - Ngỗng, chim cánh cụt,.. ... - Vẹt, hoạ mi, khướu,.. ... - Vì chim là loài động vật có ích. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chơi trò chơi. - Từng HS thực hiện tiếng chim hót. - HS đọc bài học trong SGK. ----------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - HS biết đọc, viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là chữ số 0). - Nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số . - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có 4 chữ số . ii/ Đồ dùng dạy học : iii/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: a, 37 042, 37 043, , ., ., ., .., ., . b, 45300, ,., ., .. 45305. - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học – Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành. Bài 1: HS đọc các số có 5 chữ số. + Bài tập yêu cầu làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng, Yêu cầu 1HS viết các số trong bài, HS kia đọc số. - GV nhận xét, chữa bài.Yêu cầu HS đọc lại dãy các số. Bài 2: HS viết các số có 5 chữ số. + Bài tập yêu cầu làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng, Yêu cầu 1 HS lần lượt đọc số cho HS kia viết số. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. - GV cho HS quan sát tia số và mẫu nối. + Vạch đầu tiên trên tia số là số nào ? Vạch này tương ứng với số nào ? + Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào ? Vạch này tương ứng với số nào ? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: HS thực hiện tính nhẩm các phép tính cộng, trừ nhân, chia. + Bài tập yêu cầu ta tìm gì ? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài , Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của phép tính : 300 + 2000 x 2 = ? + Em nhẩm ntn với 4000 – ( 2000 – 1000)= ? - Yêu cầu HS nhẩm các phép tính còn lại. - GV nhận xét, chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp quan sát SGK. - Cho cách viết số, yêu cầu đọc số. - Làm bài – 2 HS lên bảng. 16500: mười sáu nghìn năm trăm. 62007: sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. 62070: sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi. 71 010: bảy mươi mốt nghìn không trăm mười. 71001: bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một. - HS nêu yêu cầu bài. - Cho cách đọc số, yêu cầu viết số. - Làm bài - 2 HS lên bảng. 87115; 87105; 87001; 87500; 87000. - HS nêu yêu cầu bài. - Quan sát tia số, trả lời. - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10000. - Vạch thứ hai trên tia số là vạch B, vạch này tương ứng với số 11000. - Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị. - 1 HS lên bảng- HS làm bài vào SGK. B:11000; C:12000; D:13000; E:14000; G:15000; H:16000; I:17000; K:18000. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - HS nêu cách làm bài. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả. - Theo dõi chữa bài của GV.Nêu cách nhẩm: + Nhẩm : 2000 nhân 2 bằng 4000, 300 cộng 4000 bằng 4300. + Nhẩm : 2000 trừ 1000 bằng 1000, 4000 trừ 1000 bằng 3000. - HS nêu cách nhẩm các phép tính còn lại. Chính tả Ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T6) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt/uôc; ât/âc; iêt/iêc; ai/ay). II/ Đồ dùng dạy học : - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ. - 2 phiếu viết nội dung bài tập 2. III/Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1 : - ổn định lớp. - Kiểm tra. - Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học – Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 2: Kiểm tra HTL. - Gọi HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài đọc HTL. - GV nhận xét, cho điểm HS đọc thuộc bài. * Hoạt động 3: HDHS làm bài tập: Bài 2: HS chọn được các chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền hoàn chỉnh đoạn văn. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu HS làm bài. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng lớp, gọi 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.Kết luận nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Lần lượt HS lên đọc bài. - Lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào giấy nháp. - 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài tiếp sức. Trời rét - nhà nào. Rét buốt - lại gói bánh chưng. Cây nêu ngất ngưởng - không biết. Trụi lá - ngày làng. Trước sân đình - tôi bấm đốt tay. - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. ______________________________________ Luyện từ và câu. Kiểm tra đọc (đọc hiểu - luyện từ và câu) (Đề bài chuyên môn trường ra) Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung -Trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến" I/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi:"Hoàng Anh - Hoàng Yến ". Yêu cầu biết cách chơi và c
Tài liệu đính kèm: