I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
-HS biết được nội qui ,nề nếp của lớp học.
2/. Kỹ năng :
-HS có thói quen thực hiện tốt.
3/. Thái độ :
-Có tinh thần tập thể cao.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
-Nội dung hướng dẫn cho HS.
2/. Học sinh
Sách giáo khoa -Bộ ĐD thực hành Tiếng Việt.
: Quan sát tranh. Muc Tiêu : Học sinh quan sát tranh về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể Cách tiến hành: Giáo viên giao mỗi nhóm 1 tranh về hoạt động của từng bộ phận Học sinh trình bày hoạt động, động tác tương ứng à Giáo viên theo dõi, uốn nắn Kết luận Cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần. Phần đầu cơ thể thực hiện được các hoạt động gì ? Phần mình có thể làm được động tác nào ? Phần tay, chân có các hoạt động nào ? ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa / 5 Hình thức học nhóm, lớp Phương pháp : Trực quan, thực hành, thảo luận Học sinh quan sát các bạn trong tranh đang làm gì ? Thực hiện động tác: cuối đầu, ngửa cổ. Học sinh quan sát, nhận xét. Phương pháp : Đàm thoại Có 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Ngửa cổ, cuối đầu, ăn, nhìn. Cúi mình Cầm, giơ tay, đá banh. Hoạt Động 3 : Tập thể dục Mục tiêu : Gây hứng thú, rèn luyện thân thể. Cách tiến hành : Học thuộc lời thơ: Cuối mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Giáo viên tập động tác mẫu. Giáo viên theo dõi uốn nắn cho từng em à Để cơ thể phát triển tốt, các em cần phải năng tập thể dục hàng ngày. Hình thức học lớp. Phương pháp : Luyện tập, thực hành Học sinh học thuộc câu thơ. Học sinh thực hành 4’ Củng cố : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”. Luật chơi: Thời gian 1’ cho mỗi tổ: nêu bộ phận, nêu các hoạt động của bộ phận đó kết hợp với chỉ tranh. à Mỗi em nói đúng được gắn 1 hoa. Nhận xét tiết học. Thi đua theo tổ Mỗi em chỉ tranh và nêu bộ phận, hoạt động. Tổ nhiều hoa sẽ thắng. Dặn dò : Làm bài tập trong sách giáo khoa. Xem trước bài : Chúng ta đang lớn. Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2008 Toán NHIỀU HƠN – ÍT HƠN Muc Tiêu : Kiến thức : Giúp học sinh Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật Biết chọn đối tượng cùng loại để so sánh với đối tượng khác Kỹ năng : Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn – ít hơn” Rèn kỹ năng nối vật tương ứng để so sánh Thái độ : Bước đầu yêu thích học môn Toán Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học. Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh vẽ sách giáo khoa Học sinh : Sách và vở bài tập Toán, bút chì Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Oån định : Hát. 5’ Bài cũ : Tiết học đầu tiên 1 trang sách Toán 1 gồm có nội dung gì ? Em phải giữ gìn sách như thế nào Nhận xét Tên bài, bài học, bài tập thực hành Không vẽ bậy, giữ sách sạch sẽ, lật nhẹ nhàng 23’ Bài mới : Giới thiệu : hôm nay cô giới thiệu cho các em bài học đầu tiên Hoạt Động 1 : Muc Tiêu : Nắm được khái niệm nhiều hơn, ít hơn ĐDDH : Mẫu vật cam, đĩa, hoa, lọ hoa Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, so sánh Cách tiến hành Giáo viên vừa nói vừa đính bảng Mẹ cho Lan 1 số qủa cam, bạn Lan lấy 1 số đĩa ra để đựng Em có nhận xét gì ? à Như vậy cô nói rằng “số qủa cam nhiều hơn số đĩa” Số qủa cam so với số cái đĩa cái nào còn thiếu à Như vậy cô nói số đĩa ít hơn số cam Hôm nay cô dạy các em bài nhiều hơn, ít hơn Tương tự với 4 bông, 3 lọ Học sinh lên bảng thực hiện Có 1 qủa cam còn dư Thiếu 1 cái đĩa 5 học sinh nhắc lại 11’ Hoạt Động 2 : Thực hành Muc Tiêu : Hiểu đề bài tập ở sách giáo khoa Cách tiến hành: Giáo viên treo tranh Giáo viên yêu cầu Bài 1 : Nối chai với nắp Bài 2 : Nối số ly với số muỗng Hình 3: Nối củ cà rốt với 1 chú thỏ Hình 4: Nối nắp đậy vào các nồi Hình 5: Nối phích điện với các vật dụng bằng điện ĐDDH : Sách giáo khoa, tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức: lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, thực hành Học sinh mở bài tập Cá nhân làm bài Học sinh lên sửa với hình thức thi đua 5’ Củng cố – Tổng kết : Trò chơi : Ai nhanh hơn Gắn số con mèo nhiều hơn số con thỏ Gắn số con chuột ít hơn số con mèo Bốn bạn thi đua gắn Đội thắng hoa đỏ đội nhì hoa vàng 1’ Dặn dò : Nhận xét tiết học Về coi lại bài Chuẩn bị bài : Hình vuông , hình tròn. Học âm Tiết 1 : Âm e Muc Tiêu : Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ e, âm e Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình Kỹ năng : Rèn viết đúng mẫu , đều nét Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị : Giáo viên : 4 tranh ở sách giáo khoa Mẫu chữ e viết thường Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e Sách tiếng việt 1, vở tập viết, vở BTTV, bộ chữ tiếng việt và bảng con Các mẫu vật có mang âm e Học sinh : Bảng con Sách tiếng việt , vở tập viết, BTTV Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ Oån định : Hát. Giới thiệu đồ dùng học tiếng việt 3’ Các hoạt động chủ yếu : Giới thiệu bài : Treo 4 bức tranh sách giáo khoa lên bảng. Các tranh này vẽ gì? à Rút ra các tiếng : bé, ve, xe, me và đính chữ đưới tranh Các tiếng bé, ve, xe, me có điểm gì giống nhau à Hôm nay học bài âm e Giáo viên chỉ chữ e Học sinh thảo luận trả lời Học sinh đọc: bé,ve, xe, me Đều có chữ e Học sinh : e 7’ Hoạt động 1 : Muc Tiêu : Nhận diện hình dạng chữ e ĐDDH : Sợi dây dù Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, giảng giải 9’ 10’ Aâm e được ghi lại bằng con chữ e Chỉ thước : Chữ e được viết bằng 1 nét thắt Chữ e có hình dạng như sợi dây vắt chéo Hoạt Động 2 : Muc Tiêu : Nhận diện âm e, nhận biết mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật Giáo viên phát am : e Trò chơi tìm tiếng Giáo viên đưa tranh ảnh, mẫu vật Hoạt Động 3 : Muc Tiêu : Viết chữ e Hướng dẫn cách lấy bảng con, nhận diện khung chữ Giáo viên viết chữ e : Đặt bút trên đường kẻ 1 viết chữ e bằng 1 nét thắt, điểm kết thúc ở dưới đường kẻ 2 Giáo viên viết mẫu lần 2 Học sinh quan sát. Học sinh làm theo giáo viên Hình thức học : lớp, nhóm Phương pháp : Thực hành , trò chơi Học sinh phát âm Học sinh gọi tên các đồ vật có mang âm e ĐDDH : Phấn màu, bảng con, chữ e viết mẫu Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành, giảng giải Học sinh lấy bảng Học sinh nhận diện đường kẻ ngang dọc Học sinh viết trên không Học sinh viết trên bảng con Học sinh viết chữ e thứ 2 5’ Củng cố : Phương pháp : Lyện tập Trò chơi nhận diện : Gạch dưới chữ e trong những tiếng đã cho ở trên bảng Nhận xét Thi đua 2 dãy mỗi dãy 4 em 1’ Tổng kết : Tìm thêm các tiếng có mang âm e, và luyện viết chữ e cho đẹp Học âm Tiết 2 : Âm e Muc Tiêu : Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ e, âm e Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình Kỹ năng : Rèn viết đúng mẫu , đều nét Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị : Giáo viên : Chữ mẫu Bảng lớp Sách giáo khoa Tranh trang 5 Học sinh : Sách giáo khoa Bút chì Vở tập viết Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Giới thiệu bài : Ơû tiết 1 các em đã làm quen & nhận biết âm e. Bây giờ chúng ta vào tiết 2 7’ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 1 : Muc Tiêu : Học sinh luyện đọc bài ở sách giáo khoa ĐDDH : Sách giáo khoa, bài ở sách giáo khoa viết lên bảng Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, luyện tập 9’ 10’ Giáo viên yêu cầu mở sách giáo khoa Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh Giáo viên nhận xét, gút ý Hoạt Động 2 : Muc Tiêu : Học sinh luyện viết chữ e ở vở viết in Giáo viên hướng dẫn cách cầm bút Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết . lưng thẳng, đầu hơi cúi, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ Giáo viên gắn chữ mẫu nói chữ e có 1 nét thắt Cách viết: Đầu tiên ta đặt bút trên đường kẻ thứ 1, đưa bút về bên phải tới đường kẻ thứ 3 thắt cong về bên trái, dừng bút giữa đường kẻ thứ 1 và thứ 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết Hoạt Động 3 : Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Giáo viên treo tranh 1 Các em thấy những gì trong tranh? Các con chim đang làm gì? Mỏ các con chim ra sao? à Giáo viên chốt ý: chim mẹ dạy chim con tập hót Giáo viên giao việc : Các em quan sát 4 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm à Giáo viên chốt ý từng tranh: Tranh 2 : Ve đang học kéo đàn vi-ô-lông Tranh 3 : Các bạn ếch đang học nhóm Tranh 4 : Thầy giáo gấu dạy các bạn bài chữ e Tranh 5 : Các bạn học sinh tập đọc chữ e Học sinh đọc trang trái Học sinh luyện đọc cá nhân ĐDDH : Phấn màu, vở viết in Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành , giảng giải, luyện tập Học sinh thực hành theo giáo viên Học sinh thực hành Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh viết vở ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Học sinh học nhóm Học sinh trình bày Tổ 1 : Tranh 2 Tổ 2 : Tranh 3 Tổ 3 : Tranh 4 Tổ 4 : Tranh 5 5’ Củng cố : Trò chơi : gắn hoa tặng cô Giáo viên nhận xét, tuyên dương Mỗi tổ chọn 4 em gắn hoa tiếp sức tìm tiếng có âm vừa học 1’ Tổng kết : Về nhà tìm thêm các tiếng có âm e Chuẩn bị : Bài 2 : âm b Thủ Công Giới Thiệu Giấy Bìa Và Dụng Cụ thủ công I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Nhận biết một số loại giấy sử dụng khi học môn thủ công, dụng cụ học tập phân môn. 2/. Kỹ năng : Biết cách sử dụng các vật dụng 3/. Thái độ : Biết cách bảo quản dụng cụ học tập . kích thích lòng say mê khi học tập phân môn. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Giấy bìa, giấy màu, giấy nháp Kéo, hồ, thươc 2/. Học sinh Giấy màu, kéo, hồ, thước, tập III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (5’) Hát 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (3’) Kiểm tra các đồ dùng học tập trong môn thủ công 3/. BÀI MỚI : (20’) Giới thiệu bài (2’) Treo các mẫu vật đã thành mẫu sản phẩm à Môn thủ công sẽ tạo cho các em đôi tay khéo léo và các sản phẩm đẹp. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các em Một số loại giấy bìa Dụng cụ học thủ công HOẠT ĐỘNG 1 (10’) Giới Thiệu Dụng Cụ Học Môn Thủ Công Phương pháp : Trực quan diễn giải Đưa mẫu giấy bìa Mẫu giấy cô đưa mỏng hay dày so với giấy tập à Đó gọi là giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề Hướng dẫn phân biệt giấy bìa: Quan sát vở hoặc sách so sánh bìa vở hoặc sách em thấy có gì khác so với các trang bên trong à Giấy bìa là một dụng cụ học tập trong môn thủ công. Như các em thấy người ta dùng giấy bìa để làm bìa vở, sách và trang trí rất đẹp giúp cho vở, sách dùng được bền lâu và tạo cái đẹp cho mọi người Đưa mẫu các hình xếp gấp hoặc cắt dán bằng thủ công : Các mẫu hình và các mẫu dán được làm bằng giấy gì? Giấy thủ công có màu sắc như thế nào? Phần sau mặt màu sắc em có nhận xét gì? à Giấy thủ công cũng là một dụng cụ học tập của môn. Nó giúp các em tạo ra những sản phẩm như các em đã được quan sát. à Ngoài giấy màu, giấy bìa . các em còn biết những dụng cụ nào khi học thủ công cần có. Nêu tác dụng của từng dụng cụ à Nghe và bổ sung thêm các ý học sinh chưa nêu đủ. Giáo dục tư tưởng Không dùng thước để gõ bàn hoặc đánh nhau Không dùng kéo châm chọc nhau à gây nguy hiểm Nên dùng hồ khô để đảm bảo vệ sinh ( Cho học sinh xem các mẫu hồ dán). Phải biết bảo quản các vật dụng và dọn dẹp vệ sinh sau khi thực hành. HOẠT ĐỘNG 2 (5’) Trò Chơi Phương pháp Thực hành, trò chơi Nội dung Chọn đúng các dụng cụ theo yêu cầu. Luật chơi : Chia nhóm, thi đua lựa chọn các dụng cụ sau mỗi bài hát. - Nhóm nào chọn đúng, nhiếu thắng 4/. CỦNG CỐ (5’) Giấy bìa so với giấy màu như thế nào? Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ trong giờ học thủ công. 5/. DẶN DÒ : - Đem đủ các dụng cụ trong giờ học thủ công Xem trước bài : Xé dán hình đã học ở MG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đồ dùng học tập Giấy màu Thước, hồ, kéo Quan sát nhận xét màu sắc các mẫu tranh vẽ, nêu cảm nghỉ Một vài học sinh sờ và nêu nhận xét Dày hơn so với bìa tập Bìa vở, sách dày hơn so với trang bên trong. Quan sát mẫu vật và tranh mẫu trả lời: -làm bằng giấy thủ công Nhiều màu sắc đẹp xanh, đỏ, tím, vàng Có hàng kẻ ô li giống tập Kể Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán Thước để kẻ, để đo Bút chì để viết, để vẽ. Kéo dùng để cắt, dán sản phẩm Hồ để dán Tham gia trò chơi : Lựa đúng giấy bìa, giấy màu, thước, hồ, kéo trong các vật dụng lẫn lộn khác. Dày hơn - Kéo, hồ, thước ĐDDH thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2007 Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN Muc Tiêu : Kiến thức : Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn Kỹ năng : Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật Học sinh biết phân biệt hình vuông, hình tròn để tô màu đúng Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác Chuẩn bị : Giáo viên : Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8 Học sinh : Vở bài tập Đồ dùng học Toán Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Oån định : Hát. 5’ Bài cũ : Nhiều hơn, ít hơn Giáo viên vẽ sẳn trên bảng 3 cái ghế 4 cái muỗng vẽ số chén ít hơn số ly Lớp nhận xét 2 học sinh lên vẽ 23’ Bài mới : Ơø mẫu giáo con đã làm quen với những hình nào? Hình vuông, hình tròn, hình tam giác Hoạt Động 1 : Hình vuông Muc Tiêu : Nhận biết hình vuông ở các góc độ khác nhau ĐDDH : 5 hình vuông khác nhau, bảng nỉ Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Vấn đáp, quan sát Cách tiến hành Giáo viên gắn trên bảng có hình gì? à Đây là hình vông Giáo viên gắn tiếp một số hình có màu sắc, kích thước , góc độ khác nhau Ơû bộ đồ dùng học Toán em lấy 1 hình vuông Có hình vuông Học sinh nhắc lại Học sinh thực hiện 6’ Hoạt Động 2 : Hình tròn Muc Tiêu : Học sinh nắm được hình tròn Cách tiến hành: (Tương tự như hoạt động 1) ĐDDH : 5 hình tròn lớn nhỏ Hình thức: lớp, cá nha Phương pháp : Vấn đáp, quan sát 7’ Hoạt Động 3: Thực hành Muc Tiêu : Học sinh hiểu và thực hành bài ở sách giáo khoa Cách tiến hành: Mở sách giáo khoa Bạn Nam trong sách đang vẽ gì? Tìm ở trong bài những vật nào có hình vuông Tìm trong sách những vật có dạng hình tròn Lấy vở bài tập ĐDDH: Sách giáo khoa , tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức: lớp, cá nhân Phương pháp : Luyện tập, thực hành Học sinh lấy sách giáo khoa Học sinh nêu Học sinh trả lời Học sinh nêu Lớp làm Cá nhân lên bảng sửa 5’ Củng cố – Tổng kết : Trên bảng cô có 2 rổ mỗi rổ có nhiều hình, mỗi tổ cử 5 em lên gắn hình vuông và hình tròn Học sinh thi đua Lớp hát 1’ Dặn dò : Nhận xét tiết học Về làm bài 3, 4 Chuẩn bị dụng cụ học môn toán Học âm Tiết 1 : Âm b Muc Tiêu : Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ b, âm b Luyện nói theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật Kỹ năng : Ghép được tiếng be Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị : Giáo viên : Bài soạn Tranh minh họa theo sách giáo khoa Học sinh : Sách ,Bảng con Bộ đồ dùng tiếng việt Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Oån định : Múa, Hát. 5’ 3’ Kiểm tra bài cũ : Tìm các tiếng có âm e Viết bảng con Nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài : Treo 4 bức tranh ở sách giáo khoa lên bảng: Các tranh này vẽ gì ? à Rút ra các tiếng : bé, bê, bà, bóng và đính chữ đưới tranh Các tiếng bé, bê, bà, bóng có điểm gì giống nhau à Hôm nay học bài âm b Giáo viên chỉ chữ b ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, nhóm Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại Học sinh thảo luận trả lời Học sinh đọc: bé,bê, bà, bóng Đều có âm b Học sinh đọc : b 7’ Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm Muc Tiêu : Học sinh nhận diện được chữ ghi âm Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Đàm thoại, thực hành, giảng giải 8’ Nhận diện chữ Viết bảng : chữ b, đây là chữ b, chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt Hoạt Động 2 : Phát âm và đánh vần tiếng Muc Tiêu : Học sinh phát âm và đánh vần tiếng có âm b Đọc mẫu âm b khi phát âm môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh Aâm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be à Giáo viên ghi bảng : be Mở sách giáo khoa : Trong “be” vị trí của b và e như thế nào ? Giáo viên phát âm: be (bờ – e – be) Hoạt Động 3 : Hướng dẫn viết chữ Muc Tiêu : Học sinh hiểu và viết được chữ b Giáo viên đính chữ b viết Chữ b viết có mấy nét Chữ b cao mấy đơn vị Giáo viên hướng dẫn viết chữ b, be à Giáo viên nhận xét, chữa lỗi cho học sinh Học sinh quan sát. Học sinh nhắc lại ĐDDH : Sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Giảng giải, luyện tập Học sinh quan sát Học sinh phát âm b Học sinh mở sách b đứng trước, e đứng sau Học sinh phát âm : be Học sinh phân tích ĐDDH : Phấn màu, chữ b viết mẫu Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, thực hành, giảng giải Có 2 nét: nét khuyết trên, nét thắt 2.5 đơn vị Học sinh viết trên không Học sinh viết trên bảng con Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 : Âm b Muc Tiêu : Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ b, âm b Luyện nói theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật Kỹ năng : Ghép được tiếng be Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị : Giáo viên : Chữ mẫu Bảng lớp Sách giáo khoa Tranh trang 7 Học sinh : Sách giáo khoa Bút chì Vở tập viết in Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Giới thiệu bài : Ơû tiết 1 các em đã làm quen & nhận biết âm b. Bây giờ chúng ta vào tiết 2 Các hoạt động : 7’ Hoạt động 1 : Luyện đọc Muc Tiêu : Học sinh được bài ở sách giáo khoa ĐDDH : Sách giáo khoa Hình thức học : lớp Phương pháp : Trực quan, luyện tập 10’ 10’ 9’ Giáo viên yêu cầu mở sách giáo khoa Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh Giáo viên nhận xét, gút ý Hoạt Động 2 : Luyện viết Muc Tiêu : Viết đúng nét, đúng mẫu chữ vừa học ở vở viết in Giới thiệu nội dung viết b, be Nhắc lại tư thế ngồi viết Hướng dẫn quy trình viết Gắn chữ mẫu : Aâm b được viết bằng con chữ bê. Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ 2, cô viết nét khuyết trên, nối liền qua nét thắt. Điểm kết thúc nằm ở đường kẻ thứ 3 Muốn viết chữ be cô viết con chữ bê nối liền với con chữ e, cô có be Nhận xét phần luyện viết Hoạt Động 3 : Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Giáo viên treo tranh 1 Các em thấy những gì trong tranh? Các con chim đang làm gì? à Giáo viên chốt ý: Con chim đậu trên cành cây để học bài Giáo viên giao việc : Các em quan sát 3 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm à Giáo viên chốt ý : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật Học sinh đọc trang trái ĐDDH : Phấn màu, vở viết in Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Thực hành , giảng giải, luyện tập Nêu tư thế ngồi viết Học sinh viết ở bảng con Học sinh viết ở vở viết in ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp : Trực quan, thảo luận, đàm thoại Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Đang cầm sách học bài Học sinh quan sát Học sinh trình bày 5’ Củng cố
Tài liệu đính kèm: