Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Trường PTCS Thanh - Tuần 6

I.Mục tiêu :

 - Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá.

 - Luyện nĩi 2-3 cu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

II.Đồ dùng dạy học:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

 -GV có thể sưu tầm các đồ vật, tranh ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có âm chữ mới: p – ph, nh.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Trường PTCS Thanh - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhà lá; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá.
	- Luyện nĩi 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
	-GV có thể sưu tầm các đồ vật, tranh ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có âm chữ mới: p – ph, nh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
5’
5’
7’
15
2’
1’
Tiết 3
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): 
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
*Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
* Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù.
Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
*Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh vẽ cảnh gì?
Nhà em có gần chợ không?
Nhà em ai đi chợ?
Chợ dùng để làm gì?
Thị xã (thành phố) ta đang ở có tên là gì? (Học sinh ở nông thôn, GV bỏ phần này)
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
*Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
Hoạt động theo nhóm
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố).
CN 2 em.
CN 2em.
“chợ, phố, thị xã”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã.
Có ạ (không ạ).
Mẹ.
Dùng để mua và bán đồ ăn.
CN 2 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Tiết 3 Môn : Học vần
BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : 
	-Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ; từ và câu ứng dụng.
	-Viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
	Luyện nĩi 2 - 3 câu theo củ đề: gà ri, ghế gỗ.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
32’
3’
1.
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 
-g kép đi với e, ê, i; g đơn đi với các âm còn lại.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm g.
Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
Tranh vẽ đàn gà.
Cái ghế.
Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Gần giống chữ a.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới.
Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
Đọc theo nhóm 
Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ g..
Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
Tiết 4: Môn : TNXH
BÀI :CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I.Mục tiêu :
- Cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng .
- Biết chăm sóc răng đúng cách.
* Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng, nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình răng, tranh phóng to như SGK.
-Bàn chải răng, kem đánh răng.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1,
1’
15’
17’
2’
1’
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Để giữ da sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ chân sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ tay sạch sẽ ta phải làm gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa
Hoạt động 1 :
Quan sát nhận xét :
HS làm việc từng cặp :quan sát răng của bạn và nhận xét?
Gọi HS nêu kết quả thực hiện quan sát răng bạn.
GV tóm ý : Ở tuổi như các em có hai loại răng đó là : răng sữa và răng vĩnh viễn .
Khi nhỏ răng mới mọc lần đầu tiên là răng sữa. Khi răng sữa hỏng và rụng đi thì thay vào đó là răng vĩnh viễn .Nếu không giữ vệ sinh răng tốt thì răng bị sâu và hỏng ; răng vĩnh viễn không thể mọc lại được.
Vì vậy việc giữ gìn răng và bảo vệ răng là rất cần thiết.
Hoạt động 2 :
Làm việcvới SGK:
HS thảo luận theo nhóm.
Gọi HS tham gia nhận xét, góp ý cho ý kiến của nhóm bạn.
GV tóm ý: Các em tự giác súc miệng và đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Đó là cách chăm sóc và bảo vệ răng để có hàm răng khoẻ đẹp.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
GV nêu câu hỏi: Để bảo vệ răng ta phải làm gì?
GV gọi vài HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung ý trả lời của HS.
5.Dăn dò: Giữ vệ sinh răng, thực hành đánh răng. 
Học bài, xem trước bài mới.
Bài “Vệ sinh thân thể”
Tăùm, gội, thay áo, giặt áo quần hàng ngày
Rữa chân bằng nước sạch, mang giày.
Cắt móng tay, rữa tay trước khi ăn, sau khi đi tiểu tiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Hai học sinh tự quan sát răng của nhau và nhận xét.
Răng sún, trắng, sâu, đen 
HS quan sát mô hình răng và lắng nghe cô tóm ý.
HS quan sát ranh ở SGK
Nhóm 1 : trang 14 , nhóm 2 : trang 15
HS nêu : Súc miệng, đánh răng, khám răng khi đau, không nên tước mía, ăn mía bằng răng vì dể tê răng và hư răng.
Bạn rún răng, sâu răng vì ăn đồ ngọt nhiều như kẹo, bánh.
Quan sát ở bảng lớp và chú ý nghe cô nói, về việc nên làm, không nên làm để bảo vệ răng.
HS nêu : Chăm sóc và bảo vệ răng.
Súc miệng sau khi ăn, đánh răng hằng ngày, không ăn kẹo nhiều, nên đi khám răng khi đau răng.
Thực hiện ở nhà.
THỨ TƯ
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1 :Học vần
BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : 
	-Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ; từ và câu ứng dụng.
	-Viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
	Luyện nĩi 2 - 3 câu theo củ đề: gà ri, ghế gỗ.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
30’
5’
1’
Tiết 2
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con 
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì?
Câu ứng dụng của chúng ta là: 
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
Trong tranh vẽ những con vật nào?
Gà gô sống ở đâu?
Gà ri sống ở đâu?
Kể tên một số loại gà mà em biết?
Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
Theo em gà thường ăn thức ăn gì?
Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng
đội đó thắng.
Đội 1	Đội 2
g, gh, 	g, gh
 ạch	 ây lộn
 ác xép	 ạo tẻ
 ế tựa	bàn  ế
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài. 
 Đọc theo nhóm
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn.
Đọc lại.
6 em.
7 em.
Đọc lại.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Gà ri, gà gô.
Gà gô sống ở trên đồi.
Sống ở nhà.
Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
Liên hệ thực tế và nêu.
Gà trống, vì có mào đỏ.
 10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
Tiết 2 Môn : Học vần
BÀI : Q , QU , GI (3 tiết)
I.Mục tiêu : 	
- Đọc được q, qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và câu ứng dụng.
- Viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Quà quê.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. 
- Tranh minh hoạ : Câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
10’
20’
2’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài
 GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng.
Cài q, qu.
GV nhận xét.
Có qu lấy ê để tạo tiếng mới.
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần.
GV GT từ chợ quê.
Gọi đọc sơ đồ 1.
Âm gi dạy tương tự âm qu.
Gọi đọc toàn bảng.
b. HD viết bảng con :
 q , qu , chợ quê, gi, cụ già.
Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
3. Củng cố tiết 1
- Gọi đọc toàn bài
Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
HS cá nhân 2 em
N1 : nhà ga , N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp
HS cài bảng: quê
CN 1 em
CN 1 em ĐT
HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê.
CN 2 em ĐT
CN 1 em ĐT
Nghỉ giữa tiết 
Lớp viết.
Cả lớp thực hiện
Tiết 3: Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 	- Củng cố vè nhận biết số trong phạm vi 10
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. 
- Thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10
* Thực hiện các BT1; BT2; BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bài tập, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
1.KTBC:Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi 2 HS lên bảng.
Gọi 2 em nêu miệng từ 0 -> 10 và 10->0
GV hỏi số bé nhất là số nào?, số lớn nhất là số nào trong dãy số từ 0 -> 10.
GV đọc, lớp làm bảng con.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập chung”
3. Hướng dẫn làm các bài tập :
Cô đính các nhóm số.
Cô nêu yêu cầu bài : 
Bài 1 :Nối số với mẫu vật thích hợp.
GV hướng dẫn mẫu 
Bài 2 : Viết từ 0 ->10
Bài 4 : Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 
Thứ tự từ bé đến lớn.
Thứ tự từ lớn đến bé.
4.Củng cố: 
Đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0
5.Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
Làm lại bài ở nhà, xem bài mới.
1 em nêu “ Luyện tập”
Tổ 4 nộp vở, 2 em lêm bảng.
10 gồm 8 và mấy.
10 gồm 6 và mấy.
1 em nêu 0 là số bé nhất, 10 là số lớn nhất.
10  9, 4 5,
Vài em nêu tựa bài.
HS mở SGK làm các bài tập.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết các số từ 0 đến 10 vào VBT.
HS viết : 0, 1, 2, , 10
HS viết : 1, 3, 6, 7, 10
HS viết : 10, 7, 6, 3, 1
3 em đếm từ 0 ->10 , 10 ->0
Tiết 4:Thủ công 
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM 
I.Mục tiêu:	
 	- Biết cách xé, dán hình quả cam .
	-Xé được hình quả cam . đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tườn đôi phẳng, có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
	* Với HS khéo tay: 
Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng.
	Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình quả cam.
 	-1 tờ giấy thủ công màu da cam (màu đỏ), 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
1,
8’
8’
12’
2
2
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.
Em cho biết có những quả nào giống hình quả cam?
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình quả cam.
Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé rời để lấy hình vuông ra.
Xé 4 góc của hình vuông theo đường đã ve.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
Lật mặt sau để học sinh quan sát.
b) Xé hình lá 
Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô.
Xé hình Cn rời khỏi tờ giấy màu.
Xé 4 góc của hình Cn theo đường vẽ.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt sau để học sinh quan sát.
c) Xé hình cuống lá
Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
Xé đôi hình CN, lấy 1 nữa để làm cuống.
d) Dán hình
Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam. GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. Cách dán theo các bước (như trong hình 7 SGV).
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, nếu hình xé chưa cân đối, đường xé còn nhiều răng cưa, có thể bỏ đi xé hình khác, khi đã xé thành thạo rồi mới xé trên giấy màu.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
5.Củng cố :
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lóm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ
Quả táo, quả quýt,..
Theo dõi cách xé hình quả cam.
Quan sát hình quả cam để biết cách xé.
Theo dõi cách xé hình lá.
Quan sát hình lá của cô giáo.
Theo dõi cách xé hình cuống lá.
Theo dõi cách dán hình. 
Xé hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Nhắc lại cách xé dán hình quả cam.
Chuẩn bị ở nhà.
Tiết 5: HĐNG: ATGT: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ (tt)
 A/ Mục tiêu 
1 .Kiến thức :
ª Học sinh kể tên mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường mà em biết ( rộng , hẹp , biển báo , vỉa hè ,...) . Biết được sự khác nhau đường phố , ngõ hẻm , ngã ba , ngã tư 
2.Kĩ năng :
 -Nhớ tên và nêu được đặc điểm của đường nơi em ở . Nhận biết được một số đặc điểm về đường an toàn và không an toàn của đường phố .
3.Thái độ :
-Thực hiện đúng các qui đinh khi đi trên đường . 
B/ Chuẩn bị : - 4 Tranh nhỏ cho 4 nhóm thảo luận như trong SGK .
C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
8’
10’
10’
1’
A ) Hoạt động 1: 
1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về 
 “Con đường nơi em ở “.
b)Hoạt động 2 : - Tìm hiểu về đặc điẻm con đường nhà em 
a/ Mục tiêu : HS Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở . Kể tên mô tả được một số con đường em thường đi qua . 
b / Tiến hành : 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( Các em ở cùng xóm hoặc đi chung đường thành một nhóm ) 
- Phát phiếu đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành các câu hỏi đã ghi sẵn trong phiếu .
- Hàng ngày đến trường em đi qua những con đường nào ?
- Trường của chúng ta năm trên con đường nào ?
Đặc điểm của những con đường đó ?
Có mấy đường một chiều ?
Có giải phân cách ở giữa đường hai chiều không ?
- Mấy đường có vỉa hè ?
- Khi đi trên đường đó em đi như thế nào ? 
* Kết luận : Các em cần nhớ tên đường nơi em ở và những đặc điểm của đường em đi học . Khi đi trên đường phải cẩn thận : Đi trên vỉa hè . Quan sát cẩn thận khi đi trên đường .
 Hoạt động 3: -Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn : 
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích
- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến .
-Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa .
c/Hoạt động 4 : -Trò chơi : Nhớ tên đường 
-a/ Mục tiêu : - Kể tên và mô tả một số con đường các em thường đi qua .
b/ Tiến hành : - Tổ chức cho 3 đội chơi . Thi ghi tên những con đường mà em biết . 
- Yêu cầu 3 đội mỗi lần 1 em lên viết tên đường mà em biết .
-Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên đường và đúng.
 3.củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu nêu lại các hành vi an toàn và nguy hiểm .
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế .
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài 
-Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên .
- Thảo luận trả lời vào phiếu sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện lên trả lời .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ nhận tranh của mỗi nhóm .
- Quan sát và rút ra nhận xét sau đó cử đại diện lên trình bày .
+ Tranh 1 : Đường an toàn vì 2 chiều có giải phân cách có vỉa hè rộng có vạch kẻ đường .
+ Tranh 2 : Đường an toàn vì 1 chiều lòng đường rộng có đèn tín hiệu , có biển báo hiệu giao thông .
+ Tranh 3 : Đường chưa an toàn vì ngõ hẹp , vỉa hè không có , người và xe cộ đi chen lấn nhau .
+ Tranh 4: Đường chưa an toàn vì 2 chiều lòng đường hẹp , vỉa hè bị lấn chiếm .
 Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em .
- Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác .
- Lớp nhận xét bình chọn đội chiến thắng
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 6.doc