I.Mục tiêu :
- Giúp HS biết sự bằng nhau về số lượng.
- Mỗi số bằng chính nó (3 = 3; 4 = 4); sử dụng dấu =
-Thực hiện các BT1; BT2; BT3.
-Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, so sánh các số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
ùc nhau: Âm được có thêm một nét ngang. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: da, dê, đi. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì, đi, đò). 6 em. 7 em. “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ sung. -3 HS đọc Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Tiết 4:Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Cũng cố khái niệm bằng nhau. -So sánh các số trong phạm vi 5 * Thực hiện các BT1; BT2. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1’ 32’ 2’ 1’ 1. KTBC: GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 2 < < < 5 5 > 4 > 1 GV ghi nội dung lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa miệng. Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau. Kết quả thế nào? Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc lại. Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 ; 2 < 3. Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả. 3.Củng cố : Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 5 > 4 > 3 > 2 > 1 Nhắc lại Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết quả. Cùng được só sánh với 3 hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. Nhắc lại. Thực hiện VBT bà nêu kết quả. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Tiết 4: Môn : TNXH BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI. I.Mục tiêu : - Nắm được các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ mắt và tai. *Đưa ra được một số cách sử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mặt và tai. Ví dụ: Bì bụi bay vào mặt, bị kiến bò vào tai, .. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 1’ 10’ 10’ 15’ 3’ 1’ 1.KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. Các bước tiến hành Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không giải quyết được GV có thể giúp đỡ. Bước 2: GV thu kết quả quan sát. GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm. GV kết luận ý chính. Hoạt động 2: Qs tranh và tập đặt câu hỏi.. MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Các bước tiến hành: Bước 1 : Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi. Bước 2 : Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần nên hoặc không nên. Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ). Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt. Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV kiểm tra. Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”. Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi: Bạn nhỏ đang làm gì? Việc làm của bạn đó đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không? Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó. Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em). Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái. Hai bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn? Đại diện 2 nhóm lên làm. Làm việc theo nhóm Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Nhắc lại tên bài. Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. THỨ TƯ Ngày soạn:.tháng năm 2010 Ngày dạy:...tháng năm 2010 Tiết 1+2 Môn : Học vần BÀI : T , TH. I.Mục tiêu : -Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng -Viết được: t, th, tổ, thỏ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề:ổ, tổ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 2’ 40’ 4’ 20’ 2’ 1’ 1.KTBC : Hỏi bài trước. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th (viết bảng t, th) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học? So sánh chữ t và chữ đ? Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm t. GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm t. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm th (dạy tương tự âm t). - Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau. - So sánh chữ “t" và chữ “th”. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. -Viết: Có nét nối giữa t và h. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học để được tiếng có nghĩa. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới h Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Con gà nằm ở đâu ? Con chim là tổ để làm gì ? Em có nên phá tổ, ổ của các con vật không ? Tại sao ? Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. 6 em. Tổ, thỏ Âm ô, o, thanh hỏi đã học. Theo dõi. Giống chữ đ. Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét ngang. Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô. Cả lớp cài: tổ. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. Đánh vần 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: Cùng có chữ t Khác nhau: Âm th có thêm chữ h. Lắng nghe. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. To, tơ, ta, tho, thơ, tha. nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả). - HS thực hiện ổ, tổ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. HS trả lời câu hỏi Không nên phá tổ chim, ong, gà cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người. 2 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Tiết 3: Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Cũng cố khái niệm >, <, =. - So sánh các số. * Thực hiện các BT1 (b); BT2; BT3. Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập như SGK. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1’ 15’ 2’ 1’ 1. KTBC: Yêu cầu học sinh làm bài tập vào bảng con, gọi 3 học sinh làm bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài và ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1:Thực hiện bài b (bỏ a,c) b) GV giới thiệu hình vẽ các con kiến và cho học sinh nhận xét. Ta gạch đi 1 con kiến bên hình 4 con kiến để 2 bên có số kiến bằng nhau. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh đọc kết quả. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Viết số thích hợp vào ô trống: 5 > 4 < = < > Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp. Nhắc lại Quan sát và nhận xét. Nêu cách thực hiện. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Tiến hành thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5 > 4 1 < 3 4 = 4 3 < 5 4 > 3 Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Tiết 4:Mĩ Thuật BÀI : VẼ HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu : -Nhận biết được hình tam giác. -Biết cách vẽ hình tam giác. - Vẽ được một số đồ vật có dạng hình tam giác. *HS khá giỏi: Từ hình tam giác vẽ được hình tạo thành bước tranh đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Một số hình vẽ có dạng hình tam giác. -cái êke, khăn quàng. HS: -Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 4’ 6’ 8’ 15’ 5’ 1’ 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài 4, Vở Tập vẽ 1 và đồ dùng dạy học để các em nhận ra: Hình vẽ cái nón. Hình vẽ cái êke. Hình vẽ mái nhà Chỉ vào các hình minh hoạ ở hình 3 và yêu cầu học sinh gọi tên của các hình đó. GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình tam giác Đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho học sinh quan sát cách vẽ: Vẽ từng nét. Vẽ nét từ trên xuống. Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên). GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau cho học sinh quan sát. Hoạt động 3: Thực hành. Hướng dẫn học sinh tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước vào phần giấy bên phải (bài 4, Vở Tập vẽ 1). Có thể vẽ hai, ba cái thuyền buồm to, nhỏ khác nhau. Hướng dẫn học sinh khá, giỏi: Vẽ thêm hình: mây, cá Vẽ màu theo ý thích, có thể là: *Mỗi cánh buồm một màu. *Tất cả các cánh buồm là một màu. *Màu buồm của mỗi thuyền là khác nhau *Màu thuyền khác với màu buồm. *Vẽ màu mặt trời, mây. Hướng dẫn học sinh vẽ màu trời và nước. 3.Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. 4.Dặn dò: Quan sát quả, cây, hoa, lá. Chuẩn bị cho bài học sau. Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. Học sinh quan sát và lắng nghe. Cánh buồm; Dãy núi; Con cá Lắng nghe. Quan sát cách vẽ của GV. Tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước theo hướng dẫn của GV Vẽ thêm hình theo ý thích của mình hoặc theo sự hướng dẫn của GV. Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. Thực hiện ở nhà. THỨ NĂM Ngày soạn:.tháng năm 2010 Ngày dạy:...tháng năm 2010 Tiết 1 +2 Môn : Học vần BÀI: ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: I, a, n, m, c, d, đ, t, th. -Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng. -Ghép được các âm ,dấu thanh đã học để được tiếng, từ. -Viết được tổ cò, lá mạ. -Nghe, hiều và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò. II.Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 1’ 40’ 25’ 2’ 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ . Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng. GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2: Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Anh nông dân đang làm gì ? Cò con đang làm gì ? Cò con nhớ về ai ? Nhớ ơn anh nông dân, cò con làm gì ? Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. b) Luyện viết Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân. 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. N1: t – tổ, N2: th – thỏ Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Thực hiện. 1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Cá nhân, nhóm, lớp. Lắng nghe. Nghỉ 5 phút. Viết bảng con từ ngữ: tổ cò. Lắng nghe. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ. 2 em đọc: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Nghỉ 5 phút. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. HS trả lời câu hỏi theo tranh Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Tiết 3: Toán BÀI : SỐ 6 I.Mục tiêu : - Khái niệm về số 6. -Đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, * Thực hiện các BT1; BT2 (không phân tích cấu tạo số); BT3 (điền số tương ứng) BT4 (bỏ 2 cột cuối). II.Đồ dùng dạy học: -Hình 6 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử (có số lượng là 6). -Mẫu chữ số 6 in và viết. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 3’ 10’ 20 4’ 1’ 1.KTBC: 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài. Lập số 6. GV đính hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 5 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: Có mấy bạn đang chơi? Có mấy bạn đang đi tới? Có 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? GV đính các chấm tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn? Cô thêm mấy chấm tròn? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng. GV kết luận: Các bạn, chấm tròn, que tính đều có số lượng là mấy? (là 6) Bài học hôm nay ta học là số 6. GV ghi tựa. Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết GV treo mẫu nói: Đây là chữ số 6 in và nói tiếp: Đây là chữ số 6 viết. Gọi học sinh đọc số 6. Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 6 số nào bé nhất. Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 6. Gọi học sinh đọc từ 1 đến 6, từ 6 đến 1. Vừa rồi em học toán số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 6. Nhận xét. b.Luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 6 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 6. Quả dâu: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5. Con kiến: 6 gồm 2 và 4, gồm 4 và 2. Ngòi bút: 6 gồm 3 và 3. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô tro
Tài liệu đính kèm: