Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Trường PTCS Thanh - Tuần 1

I.Mục tiêu :

-Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.

-Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1.

II.Đồ dùng dạy học:

-SGK Toán 1.

-Bộ đồ dùng toán 1

III.Các hoạt động dạy học :

TG Hoạt động GV Hoạt động học sinh

KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán cuỷa học sinh.

2.Bài mới:

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hoạt động 1

Hướng dẫn HS sở dụng Sách toán 1

a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1

b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.

c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.

+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”

+ Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành phải làm theo hướng dẫn của GV.

+ Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.

Hoạt động 2

Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1

Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.

GV tổng kết theo nội dung từng câu.

Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích

Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.

Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước

Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.

Ảnh 5: Hoạt động nhóm.

Hoạt động 3

Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1.

Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:

+ Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.

+ Làm tính cộng trừ

+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán.

+ Biết đo độ dài

 Vậy muốn học giải môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ

Hoạt động 4

Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.

Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng.

Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập.

3.Củng cố:

Hỏi tên bài.

4 dặn dò :

Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán.

Nhắc lại.

Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn cuỷa GV

Nhắc lại.

Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

Thảo luận và nêu.

Nhắc lại.

Lắng nghe.

Lắng nghe, nhắc lại.

Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.

Lắng nghe.

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Trường PTCS Thanh - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai, mặt, mũi, miệng, lưng, bụng
	*Phân biệt được bên phải, bên trai cơ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2’
2’
15’
15’
5’
2’
1’
1.KTBC : 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nhìn từ bên ngoài các em có biết cơ thể chúng ta có những bộ phận chính nào không? Bài học TN-XH đầu tiên hôm nay sẽ giúp cho chúng ta thấy được điều đó. Ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài của cơ thể :
MĐ: Giúp học sinh biết chỉ và gọi tên các bộ phận chính bên ngoài cơ thể
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh quan sát bức tranh 2 bạn nhỏ ỏ trang 4 trong SGK, chỉ vào tranh và nói tên các bộ phận của cơ thể, càng chi tiết càng tốt.
Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược lại.
GV chú ý quan sát và nhắc nhơỷ các em làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV treo hình ở trang 4 SGK đã phóng to lên baỷng, gọi học sinh bất kì lên bảng, chỉ vào tranh để nêu tên các bộ phận bên ngoài cuỷa cơ thể.
Gọi một số em lên bảng chỉ vào tranh và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
GV kết luận: Cơ thể người gồm: Đầu, mình và chân tay.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
MĐ: Biết được cơ thể ta gồm 3 phần chính là đầu, mình, chân và tay và một số cử động cuỷa 3 phần đó
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
Cho học sinh đánh số ở các hình từ số 1 đến 11 theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và cho biết các bạn trong từng hình đang làm gì? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Chia 4 nhóm, thảo luận nhóm.
Bước 2 : 
Kiểm tra kết quả hoạt động.
Của mỗi nhóm 2 học sinh lên bảng nói và làm theo động tác của từng bức tranh.
GV hỏi: Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? 
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính là đầu, mình và tay chân. Để cho cơ thể luôn khoeỷ mạnh, hoạt động nhanh nhẹn hằng ngày các em cần biết bảo vệ cơ thể, giử gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục
Hoạt động 3: Tập thể dục
MĐ : Gây hứng thú để học sinh rèn luyện thân thể.
Cách tiến hành 
GV hướng dẫn các em vừa hát vừa làm theo lời bài hát: “Đưa tay ra nào (Tay đưa ra đằng trước hai tay song song với nhau). Nắm lấy cái tai (Hai tay nắm lấy hai tai). Lắc lư cái đầu nào (Đầu lắc sang phải rồi lắc sang trái theo nhịp hát). Đưa tay ra nào (Hai tay lại đưa ra). Nắm lấy cái eo (Hai tay chống hông). Lắc lư cái mình nào (Quay người sang trái rồi sang phải). Đưa tay ra nào (Hai tay lại đưa ra). Nắm lấy cái chân (Hai tay chống đầu gối). Lắc lư cái chân nào, lắc lư cái chân nào (Dậm hai chân).”
Tổ chức cho học sinh vừa hát vừa tập thể dục nhiều lần
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày.
Lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và nêu.
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV theo 4 nhóm.
Các nhóm thực hiện ở trên bảng lớp.
3 phần: Đầu, mình, tay chân.
Nhắc lại.
Theo dõi cách làm mẫu của GV để làm theo.
Thực hiện nhiều lần.
Nhắc lại tên bài.
Học sinh xung phong chỉ vào bản thân mình và nói. Thực hiện ở nhà.
Thực hiện ở nhà. 
THỨ TƯ:
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1 +2: Môn : Học vần
BÀI : ÂM E
I.Mục tiêu : 
	- Nhận biết được chữ và âm e.
	- Trả lời 2 - 3 câu hoỷi đơn giản về bức tranh trong sách giáo khoa
	*HS khá, giỏi: luyện nói 4 - 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
2’
40’
20’
2’
1’
1.Ổn định
2..KTBC : 
KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận:
Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
GV viết lên baỷng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
3.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết baỷng âm e
Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép 
Nhận xét-tuyên dương 
GV ghi bảng 
Đánh vần tiếng (2lần)
Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giaỷng từ
Nhận xét 
Đọc từ (2lần)
Đọc tổng hợp toàn bài 
Nhận xét tuyên dương
-YC HS đọc bài ở bảng lớp .
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV treo khung chữ e lên baỷng để học sinh quan sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết baỷng con nhiều lần để học sinh nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. 
Giới thiệu từ ứng dụng
Gv gới thiệu tranh ,đồ dùng ,vật mãu
Kết hợp giảng từ 
Ghép từ
Nhận xét bảng cài
Viết từ HS ghép trên bảng
Đánh vàn tiếng mới 
Đọc trơn tiếng mới 
Đọc từ thứ tự và không thứ tự 
Đọc toàn bài
GV củng cố –hỏi lại bài 
1HS đọc lại 
NX tiết học TD
Tiết 2
2)Kiểm tra 
Đọc bài ở bảng
Nhận xét chung
3)Bài mới 
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh
rút câu ứng dụng –Ghi bảng tìm tiếng có mang âm mới 
4 Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chuỷ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hoỷi:
- Tranh vẽ các con vật gì ?
- Các con vật đang làm gì ?
- Các bạn trong tranh đều làm gì ?
- Kết luận: Các bạn trong tranh học bài
Các em nhoỷ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không?
Nghỉ giữa tiết
c)Đọc SGK + Bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt 
d) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vơỷ tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
4.Củng cố: 
Hỏii tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và thắt đúng chữ e bằng dây.
Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm rõ.
Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ ghi âm e thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều học sinh đọc lại.
Có 1 nét thắt, .
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
HS thực hiện ghép bảng cài
Hs ghép xong đọc
Cá nhân phân tích 
lớp ghép từ 
Cá nhân- đồng thanh 
Cá nhân- ĐT
Nghỉ giữa tiết.
HS viết trên không .
Quan sát và thực hành viết bảng con.
Hs quan sát lắng nghe
Ghép từ
Hs đọc cá nhân + phân tích 
Cá nhân 
Cá nhân
Cá nhân – đồng thanh
Lớp hát 
HS lên bảng kiểm tra 
HS đọc cá nhân
Thực hành.
Học sinh nêu:
- Tranh 1,2,3,4: Con chim, đàn ve, ếch, gấu
- Các con vật đang học
- Các bạn học sinh đang học.
Đang học bài.
HS mở SGK 
HS đọc + đọc baỷng con(Xen kẽ )
Nhận xét bảng 
Viết trong vở tập viết.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Tiết 3: Môn : Toán
BÀI : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN.
I.Mục tiêu : 
 -Nhận dạng đúng hình vuông, hình tròn
- Nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
*Thực hiện BT1; BT2; BT3.
Đồ dùng dạy học:
-Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp) có kích thước màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.- Hình tam giác
-Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
3’
2’
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số lượng chênh lệch nhau. GV yêu cầu học sinh so sánh và nêu kết quả.
Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông 
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
Yêu cầu học sinh nhắc lại.
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng. 
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thaỷo luận theo cặp đôi)
Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông.
 Đây là hình tròn
Hoạt động 3 Thực hành xếp hình
GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp. 
Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ỏ hình tròn).
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Cho học sinh xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà.
4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT phần hình tam giác 
, học bài, xem bài mới.
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu: Ví dụ 
Số cửa sổ nhiều hơn số cưỷa lớn.
Số cưỷa lớn ít hơn số cửa sổ.
Học sinh theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông màu đỏ,
-Đây là hình tròn màu vàng , Đây là hình tròn màu cam , Đây là hình tròn màu đỏ ,
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông.
Tự tìm: Ví dụ
Viên gạch bông lót nền,.
-Khung cửa sổ 
Theo dõi và nêu đây là hình tròn.Cái vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa ...
Thực hiện trên VBT.
Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng , Đây là hình tròn màu cam , Đây là hình tròn màu đỏ ,
Thực hiện trên VBT.
Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp 
HS thực hiện 
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh, vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa .,)
-khung hình, Viên gạch bông lót nền,.
-Khung cửa sổ 
Học sinh lắng nghe. Về nhà làm bài tập ơỷ VBT, học bài, xem bài mới
Tiết 4: Mĩ thuật:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I- Mục tiêu:
- Cho học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
	*HS Khá,giỏi:Bước đầu cảm nhận đượcvẻ đẹp của từng bức tranh.
II- Chuẩn bị:
Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại ...)
Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2’
10’
15’
7’
5’
2’
* Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu các bức tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi để các em nhận biết được hình vẽ và màu sắc của các bức tranh đó và nhận biết được vẽ đẹp của các bức tranh.
Hoạt động1:
 Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi:
- Giáo viên giới thiệu để học sinh quan sát.
Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. Chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều các hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh.
Ví dụ: Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều hoạt động khác nhau: Nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi ...
+ Cảnh vui chơi ngày hè cũng có rất nhiều hoạt động khác nhau: Thả diều, tắm biển, tham quan du lịch ...
- Giáo viên nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ được những tranh đẹp. Chúng ta cùng xem tranh của các bạn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn xem tranh.
- Giáo viên treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi hoặc hướng dẫn HS quan sát và đặt các câu hỏi gợi ý, dẫn dắt học sinh tiếp cận với nội dụng các bức tranh. 
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Em thích bức tranh nào nhất?
+ Vì sao em thích bức tranh đó?
- Giáo viên dành thời gian từ 2 đến 3 phút để học sinh quan sát các bức tranh trước khi trả lời các câu hỏi trên. 
- Giáo viên tiếp tục đặt các câu hỏi khác để học sinh tìm hiểu thêm về bức tranh.
+ Trên tranh có những hình ảnh nào? 
+ Hình ảnh nào là chính?
+ Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu?
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn?
- Giáo viên lần lượt yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cho từng bức tranh.
- Giáo viên khen ngợi động viên, khích lệ các em. Nếu HS trả lời chưa đúng, GV sửa chữa, bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Tóm tắt kết luận:
GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh.
Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp.
Muốn thưởng thức được cái hay, cái đẹp của bức tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
Giáo viên nhận xét về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. 
* Dặn dò: 
- Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
Chuẩn bị cho bài sau.
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS nghe cô hướng dẫn và trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nhận xét kết luận
- HS lắng nghe
- Cả lớp
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ: 
Chủ đề: TRƯỜNG LỚP XANH SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu: 
- Tạo môi trường sạch đẹp lành mạnh, lớp học xanh mát thoải mái dễ chụi với HS. 
- HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
II.Chuẩn bị:
Hoa tươi, cây xanh, chổi, giẻ lau, nước.
III.Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Giới thiệu nội dung giờ học:
GV nêu rõ mục đích của việc vệ sinh trang trí trường lớp cho HS nắm và hiểu .
HS chú ý nghe.
B. Tiến hành:
1.Phân công công việc:
GV giao nhiệm vụ cho các tổ :
Các tổ trưởng điều kiển các bạn thực hiện công việc được phân công.
 + Tổ 1: Quét dọn bàn ghế.
 + Tổ 2: Lao bàn.
 + Tổ 3:Trang trí cây xanh.
 + Tổ 4: Trang trí lại ảnh Bác và tranh ảnh
2.Tiến hành công việc:
-GV cùng làm cùng HS vừa theo dõi và giám sát các bạn Nam hay đùa nghịch và nhắc nhỏ.
- Các tổ làm công việc theo điều khiển của các tổ trưởng
3.Tổng kết công việc:
-Các tổ báo cáo công việc của tổ mình.
-GV nhận xét, công bố tổ làm việc hăng say, nhiệt tình.
THỨ NĂM:
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1+2: Môn : Học vần
BÀI : ÂM B
I.Mục tiêu : 
	- Nhận biết được chữ và âm b
	- Đọc chữ be.
	- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
	-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
2’
40’
20’
4’
2’
1.Ổn định
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết baỷng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì?
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.
3.2 Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ)
GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên baỷng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
Hoỷi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
GV phát âm mẫu be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép 
Nhận xét-tuyên dương 
GV ghi bảng 
Đánh vần tiếng (2lần)
Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Nhận xét 
Đọc từ (2lần)
Đọc tổng hợp toàn bài 
Nhận xét tuyên dương
Hướng dẫn viết chữ trên bảng
GV treo giấy đã viết saỹn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li)
GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi
Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con
Hướng dẫn viết tiếng be
GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp
Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài 
1HS đọc lại 
NX tiết học TD
Tiết 2
1)Ổn đinh
2)Kiểm tra 
Đọc bài ở bảng
Nhận xét chung
3)Bài mới 
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh
rút câu ứng dung –Ghi bảng
tim tiếng có mang âm mới 
* Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
Sưỷa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện nói
Chuỷ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chuỷ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
Các con có biết ai đang tập viết chữ e không?
Ai chưa biết đọc chữ? Đọc SGK + Bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt 
d) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 2 em
e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi.
Âm b (bờ)
Nhắc lại.
Học sinh ghép be
B đứng trước, e đứng sau.
Học sinh phát âm be.
Nghỉ giữa tiết
HS theo dõi và lắng nghe.
Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
HSviết trên không 
Viết bảng con.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết.
Chim non đang học bài
Chú gấu đang tập viết chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
CN đọc bài 
HS viết vở 
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-Lắng nghe 
Thực hành ở nhà.
Tiết 3: Toán
BÀI : HÌNH TAM GIÁC 
I.Mục tiêu :
	-Nhận dạng đúng hình tam giác.
- Nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
3’
1’
1.KTBC:
Đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu học sinh chỉ và gọi đúng tên hình.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
GV vẽ lên baỷng một hình vuông, một hình tròn và một hình tam giác yêu cầu học sinh chỉ và nói các tên hình (các em chỉ đúng hình vuông, hình tròn vì đã học và có thể chỉ và nói đúng hình tam giác), nếu học sinh không nói được hình tam giác thì GV giới thiệu hình còn lại trên bảng chính là hình tam giác.
Yêu cầu HS chỉ và đọc đây là hình tam giác.
Yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dụng học Toán 1 ra các hình tam giác (GV theo dõi và khen ngợi những HSlấy đúng và nhiều hình tam giác).
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp.
3.Củng cố: 
Hoỷi tên bài.
Cho các em xung phong kể tên các đồ vật có mặt là hình tam giác
4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
Thực hành xếp hình ở nhà.
Chỉ và gọi tên các hình, học sinh khác nhận xét.
Nhắc lại
Quan sát trên baỷng lớp, chỉ và nói tên các hình 
 H.vuông 	 H.tròn	 H.t/ giác
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1.
Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV.
Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền, chong chóng,
Hình tam giác
Liên hệ thực tế và kể.
Thực hiện ở nhà. 
Tiết 4: Thủ công	
BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA 
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I.Mục tiêu:	
- Biết một số loại giấy bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2’
2’
30’
2’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa.
Hoạt động 1
Giới thiệu giấy, bìa.
GV đưa cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu cho học sinh thấy được giấy là phần bên trong của quyển sách, bìa được đóng phía ngoài và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề
GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Thước keỷ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng cuỷa kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay.
Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng cuỷa hồ dán dùng để dán giấy được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ cô

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 1.doc