Kế hoạch bài dạy lớp 1 (đầy đủ)

I) Mục tiêu:

HS biết được:

- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo mới, cô giáo mới, em sẽ học được thêm nhiều điều mới lạ.

- Thái độ:

· Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một;

· Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

II) Chuẩn bị:

- Vở bài tập Đạo đức.

- Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.

- Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Trường em.

 

doc 173 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 (đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ghép lại?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
Phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh (không có tiếng thanh).
Phân tích thỏ.
Đánh vần: thờ-o-tho-hỏi-thỏ.
c)Hướng dẫn viết: th, thỏ.
d) Đọc tiếng từ ứng dụng:
to ta tơ
tho tha thơ.
ti vi thợ mỏ
Hoạt động 3:
Trò chơi ghép tiếng từ.
Hoạt động 4:
Nhận xét tiết học.
 tổ, thỏ.
Chữ ô, o và dấu hỏi.
HS đọc theo GV: t – tổ, th – thỏ.
HS chú ý theo dõi.
Chữ đ
Giống nhau: Cùng một nét ngược và một nét ngang.
Khác nhau: d có nét cong hở phải, t có nét xiên phải.
Hình cây thánh giá (dấu cộng).
Tìm chữ t và giơ lên cho GV kiểm tra.
t đứng trước – ô đứng sau.
Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
HS viết bảng con t, tổ
2 chữ cái t và h ghép lại.
HS phát âm th.
th đứng trước o đứng sau dấu hỏi trên o.
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS viết vào bảng con.
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS dùng bộ thực hành ghép từ: ti vi, thợ mỏ.
 TIẾT 2
Hoạt động 1:
HS lần lượt đọc lại bài ở tiết 1.
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay:
bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Trong câu đó tiếng nào mang âm mới học?
GV đọc mẫu.
Hoạt động 2:Luyện viết: 
GV uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 3:Luyện nói: 
Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì?
Con gì có ổ?
Con gì có tổ?
Các con vật có ổ, tổ, con người có gì để ở?
Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Vì sao?
Hoạt động 4:
GV cho HS đọc SGK.
Tìm chữ vừa học trong các tờ báo hoặc các văn bản.
Dặn HS làm bài- Xem trước bài 16.
Cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS thảo luận và trả lời. 
Bố và bé thả cá.
thả.
HS đọc cá nhân, nhóm lớp.
HS viết vào vở Tập viết.
ổ, tổ.
Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo, 
Chim, cò, ong, kiến
nhà.
không – cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.
TOÁN
Luyện tập
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
Khái niệm ban đầu về bằng nhau.
So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng” và các dấu > < = để đọc kết quả so sánh.
II) Chuẩn bị:
Sách, vở bài tập Toán.
III) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1:
Tiết trước ta học bài gì? 
 3 3 4 1 2 3 
 2 2 1 <	 < 3 	 
Nhận xét
Hoạt động 2:
Hôm nay chúng ta tiếp tục so sánh các số trong phạm vi 5.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
Yêu cầu chúng ta điều gì?
Cho HS đọc kết quả- Sửa bài.
Bài 2: Yêu cầu chúng ta làm gì?
Hoạt động 3:
Bài 3:
Hướng dẫn HS quan sát bài mẫu.
Bên trái có mấy hình vuông màu trắng?
Bên phải có mấy hình vuông màu xanh?
Để có số hình vuông màu xanh bằng số hình vuông màu trắng ta phải làm sao?
Tương tự HS làm ô thứ 2 và ô thứ 3.
Trò chơi: Nối theo mẫu 
Hoạt động 4: Nhận xét tiết học- Dặn HS làm bài tập – Chuẩn bị bài 15.
 bằng nhau, dấu bằng.
3 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp thực hiện bảng con.
Điền dấu = vào ô trống
3 > 2 1 < 2 2 = 2
4 3
2 < 3 3 < 4 2 < 4
Xem tranh so sánh số bút chì với số sách rồi viết kết quả: 5 > 4 4 < 5
áo/ quần: 3 = 3
mũ/ bé gái: 5 = 5
4 hình vuông màu trắng.
3 hình vuông màu xanh.
Thêm một hình vuông màu xanh.
ÂM NHẠC
Ôn tập bài hát: Mời bạn vui múa ca.
Trò chơi: Theo bài đồng giao “Ngựa ông đã về”
I) Mục tiêu:
Hát đúng giai điệu và lời ca.
Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ.
Đọc bài đồng giao: Ngựa ông đã về để tập luyện về một âm hình tiết tấu.
II) Chuẩn bị:
-Nhạc cụ, song loan,trống nhỏ.
-Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa.
-Nắm vững trò chơi.
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1:
Ôn bài hát: Mời bạn cùng vui múa ca.
GV cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch).
Tổ chức biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2:
Trò chơi theo bài đồng giao: Ngựa ông đã về.
Tập đọc câu đồng giao theo đúng tiết tấu:
 ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ ⌡ 
 x x x x x x x x x x x x x x x
 Nhong nhong nhong, ngựa ông đã về cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn.
Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng giao vừa chơi trò” cưỡi ngựa”
Chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm cươiõ ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống.
Hoạt động3: Nhận xét- Dặn dò.
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2005
Ngày soạn: 27-9-2005.
Ngày dạy: 28-9-2005.
HỌC VẦN
Ôn tập
I) Mụcđích, yêu cầu:
Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ viết vừa học trong tuần i a n m d đ t th.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: cò đi lò dò.
II) Chuẩn bị:
Bảng ôn kê trên bảng.
Tranh minh họa cho câu ứng dụng; truyện kể cò đi lò dò.
III) Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
HS đọc: tổ thỏ, ti vi, thợ mỏ, bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
Viết: ti vi, thợ mỏ.
HS đọc sách giáo khoa.
GV nhận xét.
Hoạt động 2:
1. Giới thiệu bài:
Tuần qua chúng ta đã học được những âm gì mới?
GV viết các chữ ghi các âm HS đưa ra lên góc bảng.
n
m
d
đ
t
t
th
ô
ơ
i
a
i a ô ơ n m d đ t th
GV gắn bảng ôn và hỏi: Cô có các chữ ghi các âm đã học.
Ôn tập:
Các chữ và âm vừa học:
 ø
 ù
û
ï
mơ
ta
GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc.
GV đọc âm, học sinh chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành tiếng:
Lấy n ở cột dọc ghép với ô ở dòng ngang thì được tiếng gì?
Ghi bảng nô
Cho HS ghép n với các chữ âm còn lại ở hàng ngang để tạo thành tiếng mới.
GV ghi bảng cho HS đọc: nô, nơ, ni, na
Tương tự GV cho HS ghép lần lượt các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc.
GV cho HS đọc toàn bộ bảng theo GV chỉ.
HS ghép các tiếng ở cột dọc và các dấu thanh để được từ: 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GV hướng dẫn HS đọc: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
Giải nghĩa các từ trên.
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV viết mẫu- hướng dẫn qui trình viết
Hoạt động 3: 
Dùng bộ thực hành ghép chữ.
Hoạt động 4: 
Nhận xét tiết học.
HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
HS đọc và chỉ các chữ vừa học.
nô.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp .
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
HS viết bảng con: tổ cò.
HS ghép từ: lá mạ, thợ nề.
Tiết 2
Hoạt động 1: 
HS lần lượt đọc các tiếng trên bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng: tổ cò, lá. mạ, da thỏ, thợ nề.
GV giới thiệu câu ứng dụng.
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Đó là nội dung của câu ứng dụng: Có bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
GV hướng dẫn HS đọc
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS viết từ: lá mạ.
( Gv theo dõi, uốn nắn )
Hoạt động 3:
Kể chuyện: Cò đi lò dò.
Câu chuyện này lấy từ truyện : Anh nông dân và con cò
GV kể kèm theo tranh minh hoạ:
Tranh 1: Ý nói gì?
Tranh 2: Cò con làm gì?
Tranh 3: Tranh vẽ gì?
Tranh 4: Ý nói gì?
Nêu ý nghĩa câu chuyện
GV cho mỗi tổ cử đại diện lên thi tài.
Hoạt động 4: 
HS đọc SGK
Tìm chữ và tiếng vừa học trong SGK, trong tờ báo ..
Dặn học bài, xem trước bài 17.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Tranh vẽ gia đình nhà Cò. Cò bố mò cá trên hồ, cò mẹ tha cá về tổ.
Cò con đang ở trong tổ há mỏ chờ cò bố, cò mẹ mớm mồi.
Cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS viết và vở Tập viết.
HS xem tranh thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.
Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà, bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Cò con gặp đàn bay liệng vui vẻ, nó nhớ lại những ngày tháng còn sống chung cùng bố mẹ anh chị vui vẻ.
Cò bay theo đàn . Thỉnh thoảng cò kéo cả đàn đến thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
-Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
TOÁN
Luyện tập chung
I) Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau.
Về so sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “bé hơn” “lớn hơn” “bằng nhau” và các dấu =)
II) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập
3 .... 2 	1 .... 2 	4 .... 5
2 .... 3 	4 .... 3	2 .... 4	
5 .... 4	2 .... 2 5  5
Nhận xét
Hoạt động 2:
Bài 1:
Cho HS nêu cách làm bài.
Vẽ thêm số kiến hoặc gạch đi 1 con kiến để số ngựa 2 bên bằng nhau.
Vẽ thêm số nấm hoặc gạch đi một số nấm để số nấm 2 bên bằng nhau.
Bài 2: 
Cho HS nêu yêu cầu
< 2 < 3 < 4
Œ  Ž  
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu:
2 > 3> 4 > 
Œ  Ž
Hoạt động 3:
Trò chơi tiếp sức
/**///////////////////////////////////////////GV chuẩn bị 3 tờ giấy đã ghi sẵn các bài tập 
Điền số : 
1 = 
2 = 
5 > 
4 < 
2 < 
Điền dấu > < =
4 2 5 3 2 2 1 4 
Tổng kết trò chơi.
Hoạt động 4: 
Nhận xét dặn dò: Làm bài tập 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bảng con.
Làm cho bằng nhau:
Vẽ thêm hoặc gạch bớt để cho số hoa ở 2 bình bằng nhau 3 = 3
4 = 4 hoặc 3 = 3
4 = 4 hoặc 5 = 5
Nối với số thích hợp: 
HS nối vào vở.
Nối với số thích hợp 
3 tổ nhận bài tập và chuyền cho nhau điền và dấu vào ô trống cho thích hợp.
Tổ nào điền đúng và nhanh, tổ đó sẽ thắng.
THỂ DỤC
Đội hình đội ngũ – Trò chơi 
I) Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện ở đúng, trật tự và kỉ luật hơn trước.
Học sinh quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người theo khẩu lệnh.
Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II) Địa điểm – Phương tiện: 
	Sân trường, còi.
III) Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Phương pháp tổ chức
Phần
Mở đầu
Phần cơ bản
Kết thúc:
Tập hợp hàng dọc phổ biến nội dung yêu cầu bài học:
đứng tại chỗ – vỗ tay hát.
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1, 2.
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Sau mỗi lần GV nhận xét cho HS giải tán và tập hợp lại.
Quay phải, quay trái.
GV hỏi đâu là bên phải, HS giơ tay lên để nhận biết hướng, sau đó cho các em hạ tay xuống.
GV hô: “Bên phải (trái)... quay!” để các em xoay người theo hướng đó.
Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
Trò chơi: Nhông nhông..
Đứng vỗ tay và hát và làm động tác
GV cùng HS hệ thống bài
Cho vài HS lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét và đáng giá.
 GV nhận xét –Giao bài tập về nhà
3 ph
2ph
20 ph
2 - 3 lần
3- 4 lần
2 lần
5 ph
1 ph
2 ph
2 ph
4 hàng dọc- Lớp trưởng điều khiển
Lần 1, 2 GV điều khiển.
Lần 3 cán sự lớp điều khiển.
GV điều khiển
GV điều khiển.
Cả lớp nhận xét.
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
Bảo vệ mắt và tai.
I) Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt, tai.
Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II) Chuẩn bị:
GV: Sưu tầm một số tranh ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt, tai.
III) Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1:
Tiết trước học bài gì? (Nhận xét các vật xung quanh)
Cơ thể chúng ta có những giác quan nào? (mắt, mũi, tai, lưỡi, da)
Hãy nêu nhiệm vụ của từng giác quan?
GV nhận xét.
Thời gian
Nội dung
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởiđộng:Hát
Hoạt động 1: Mục tiêu : HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt 
 Hoạt động 2: 
Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm vàkhông nên làm để bảo vệ tai
 Hoạt động 3: đóng vai
Mục tiêu: tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
 Hoạt động 4
Bước 1:Hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và đặt câu hỏi:
Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai?
Bạn gái đọc sách gần cửa sổ, nơi có đủ ánh sáng, cầm sách đúng, chúng ta có nên học tập bạn đó không?
Bạn gái đang làm gì? Bạn ngồi như thế nào?
Bạn ngồi như thế có đúng không?
Mẹ dẫn bé đi đâu? bác sĩ đang làm gì? Việc làm này nên hay không nên
Bước 2:
GV kết luận: Để bảo vệ mắt, ta phải đọc sách nơi có đủ ánh sáng . Không để sáchnơi gần quá hoặc xa quá. Khi Rửa mặt phải rửa mắt trước. Khi đau mắt phải đi khám. 
Bước 1:
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 11 SGK và tập đặt câu hỏi :
Hình 1:Hai bạn đang làm gì?
Theo em việc làm đó đúng hay sai?
Hình2: Bạn gái trong hình đang làm gì?
Làm như vậy có tác dụng gì?
Hình 3: Bác sĩ khám gì cho bạn gái?
Hính 4: Các bạn trong tranh đang làm gì?
Việc làm này đúng hay sai?
Nếu em ngồi học gần đấy em sẽ nói gì với những người nghe nhạc quá to?
Vậy trong hình 4 chúng ta nên làm theo hình nào?
Bước 2:
Kết luận: Để bảo vệ tai, chúng ta không được dùng vật nhọn, bẩn để ngoáy vào tai, không nghe âm thanh quá lớn, khi tắm không cho nước vào tai...
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
Đi học về em thấy 2 bạn đang chơi trò bắn cao su vào nhau em làm gì?
Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến và mở rất to. Nếu là Mai, em sẽ làm gì?
Nhận xét tiết học
Dặn dò: thực hành những điều đã học.
Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
Họp nhóm 
HS tự trả lời.
...nên học tập
...xem hoạt hình, bạn ngồi sát ti vi
...không đúng cận thị 
...khám mắt, bác sĩ khám mắt cho bé- nên làm
Hai bạn dùng que ngoáy tai cho nhau- 
Sai, lủng màng nhỉ, điếc tai
Tắm ở bể bơi, tắm xong bạn nghiêng đầu cho nước trong tai chảy ra ngoài
..nước không vào tai- gây ù tai, viêm tai.
...khám tai
... xem ti vi và mở rất to
sai
HS trả lời
..hình 2, 3
Nhóm thảo luận tập ứng xử các tình huống để bảo vệ tai mắt
 Phân công sắm vai
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2005
Ngày soạn: 28-9-2005
Ngày dạy:29-9-2005
HỌC VẦN
Âm u - ư
I) Mục đích, yêu cầu:
HS đọc, viết được: u, ư, nụ, thư.
Đọc được câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :thủ đô.
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa các từ khóa: nụ, thư
Tranh minh họa câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
Tranh minh họa phần luyện nói: thủ đô
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Cho HS đọc và viết: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề 
Đọc SGK.
Nhận xét.
Hoạt động 2:
1. Giới thiệu: GV cầm trên tay nụ hoa và lá thư hỏi:
Cô có cái gì?
Giải nghĩa
Âm đã học-Âm mới-ghi đề.
2. Dạy chữ ghi âm
u
Nhận diện chữ:
Chữ u: gồm 1 nét xiên phải, 2 nét móc ngược.
So sánh u và i:
Phát âm đánh vần tiếng.
Phát âm: GV phát âm u (miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi).
GV sửa sai cho HS
Đánh vần:
Phân tích nụ.
Đánh vần: nờ- u- nu –nặng- nụ 
3. Hướng dẫn viết: GV viết mẫu
Hướng dẫn viết nụ ( lưu ý nét nối giữa n và u)
ư ( quy trình tương tự )
Lưu ý chũ ư viết như chữ u nhưng thêm một dấu phụ trên nét sổ thứ hai.
So sánh u với ư
Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm i, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
Viết: GV viết mẫu.
Đọc từ ngữ ứng dụng:
cá thu thứ tự
đu đủ cử tạ
Giải nghĩa hoặïc cho HS xem tranh.
Hoạt động 3:
Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ.
Hoạt động 4:
Nhận xét tiết học.
...nụ hoa, thư
u, ư.
Giống nhau: cùng một nét xiên phải và nét móc móc ngược.
Khác nhau u có tới 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên 
Cá nhân, nhóm, lớp.
n đứng trước, u đứng sau, dấu nặng dưới u.
HS đánh vần cá nhân nhóm, lớp.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa chữa.
Giống nhau: chữ u.
Khác nhau ư có thêm dấu phụ.
HS viết bảng con
HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
HS ghép từ cá thu, cử tạ
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Cho HS đọc lại toàn bài ở tiết 1.
Cho HS xem tranh và hỏi: tranh vẽ gì? Đó là nội dung câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ
Tiếng nào mang âm vừa học?
Hoạt động 2: Luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
Yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói:
Treo tranh gợi ý:
Cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà Nội được gọi là gì? 
Mỗi nước có mấy Thủ đô?â
Em biết gì về Thủ đô Hà Nội( qua tranh ảnh, phim..)
Trõ chơi: tìm tiếng chứa chữ mới học
Hoạt động 4:
Đọc SGK
Dặn học bài, tìm các từ chứa chữ vừa học- xem trước bài18- Nhận xét
Cá nhân, nhóm, lớp
Các bạn nhỏ đang tham gia một cuộc thi vẽ.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
...thứ, tư
HS viết vào vở Tập viết
...thủ đô
.. chùa Một Cột
...Hà Nội
...Thủ đô
...một
Họp nhóm thi đua
TOÁN
Số 6
I)Mục tiêu: 
Giúp HS
Có khái niệm ban đầu về số 6.
Biết đọc, viết số 6; đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của sô 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II) Đồ dùng dạy học:
Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại.
Sáu miếng bìa nhỏ, viết các số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:luyện tập
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
1 1 3 2 4 4 
2 3 5 5 1 4
GV nhận xét
Hoạt động 2:Giới thiệu số 6
Bước 1: lập số 6.
GV cho hs xem tranh và nói:
Có 5 em đang chơi, một em khác đi tới. tất cả có mấy em?
HS lấy ra 5 vòng tròn, sau đó lấy thêm một vóng tròn và nói: 5 hình tròn thêm một hình tròn là mấy hình tròn?
Quan sát tranh:
5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn.
5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính.
GV: có 6 em, 6 chấm tròn, 6 con tính “nhóm này đều có số lượng là 6”.
Bước 2:Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
GV: số 6 được viết bằng chữ số 6.
Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết.
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hướng dẫn đếm từ 1 đến 6 và ngược lại từ 6 đến 1.
HS nhận ra số 6 liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài1:viết số 6
Bài 2:Giúp HS nhận biết cấu tạo của số 6
Ví dụ: Có mấy chùm nho xanh?
Có mấy chùm nho đỏ?
6 gồm 5 và 1 gồm 1 và 5
Tương tự: 6 gồm 4 và 2 gồm 2 và 4
6 gồm 3 và 3
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS đếm ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống.
GV hỏi: 
Số 6 đứng sau các số nào?
Số 6 lớn hơn những số nào?
Những số nào nhỏ hơn số 6?
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống
Giúp HS so sánh từng cặp số liền trong các số từ 1 đến 6
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 4: Trò chơi: Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ, và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người?
Nhận xét – dặn dò.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
5 thêm 1 là 6, tất cả có 6 em. HS nhắc lại có 6 em.
6 hình tròn - HS nhắc lại.
Cho HS nhắc lại.
HS đọc số 6.
HS đọc từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
Viết vào bảng vở.
5 chùm nho xanh.
1 chùm nho đỏ.
Có tất cả 6 chùm nho.
HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
Điền số thích hợp vào ô trống:
6 > 5 6 > 2 1 < 2 3 = 3
6 > 4 6 >1 2 < 4 3 < 5
6 > 3 6 = 6 4 < 6 5 < 6
HS tự làm, chữa miệng.
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
6 5 4 3 2 1
6 5 4 3 2 1
TẬP VẼ
Vẽ hình tam giác
I) Mục tiêu: Giúp HS
Nhận biết được hình tam giác
Biết được hình tam giác
Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên.
II) Chuẩn bị:
GV: Một số hình vẽ có dạng tam giác: thước ê ke, khăn quàng đỏ...
HS: vở vẽ, bút chì, bút chì màu.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động
GV
HS
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Giới thiệu tam giác.
Hướng dẫn HS cách vẽ:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Nhận xét.
Những vật gì có hình tam giác?
GV chỉ vào hình minh hoạ và yêu cầu HS gọi tên các hình đó 
Tóm tắt: Có thể vẽ nhiều vật từ hình tam giác
Vẽ hình tam giác như thế nào?
GV hướng dẫn vẽ:
GV vẽ một số hình tam giác khác nhau cho HS quan sát
GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước vào phần giấy bên phải,
có thể thêm cá, mây trời..
GV cho HS xem một số bài vẽ và nhận xét
Dặn dò: về nhà quan sát hoa lá, cỏ
Cái nón lá, ê ke, mái nhà, cánh buồm, dãy núi, con cá...
HS vẽ từng nét
Vẽ từ trên xuống, từ trái sang phải.
HS quan sát 
HS tô màu theo ý thích
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2005
Ngày soạn: 29-9-2005
Ngày dạy: 30-9-2005
HỌC VẦN
x ch
I) Mụcđích, yêu cầu:
HS đọc và viết được : x, ch, xe chó
Đọc được câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã.
Phát triể

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 CA NAM TAP 1.doc