I ) Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- Nhận được vần ăm , âm trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì.
Đọc được từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III)Các hoạt động dạy và học:
– soc – sắc – sóc Đọc trơn từ khoá: con sóc c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: oc, con sóc (GV hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Dạy vần ac ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Vần ac được tạo nên bởi âm a và âm c So sánh ac và oc Đánh vần: a- cờ - ac b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: bác - Đánh vần: bờ – ac - bac– sắc – bác Đọc trơn từ khoá: bác sĩ c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: ac, bác sĩ ( hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc Giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV gồm có âm o đứng trước và âm c đứng sau Giống nhau: đều bắt đầu là c Khác nhau: oc có kết thúc là c HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: oc, con sóc Giống nhau: đều có c đứng cuối Khác nhau: ac có a đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp b đứng trước, vần ac đứng sau dấu sắc trên a HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp HS viết vào bảng con: ac, bác sĩ HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Câu ứng dụng:. Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - Đó là quả gì? - Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bạn nữ áo đỏ đang làm gì? Ba bạn còn lại đang làm gì? - Em có thích vừa vui vừa học không? Vì sao? - Kể tên các trò chơi em đã được chơi ở lớp? - Em đã được xem bức tranh nào mà cô giáo đưa ra trong giờ học? - Em được nghe những câu chuyện nào hay mà cô đã kể trong giờ học? - Em có thấy cách học đó hay không? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – Xem trước bài 77 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ Tranh vẽ chùm quả - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Quả nhãn cóc, lọc, bọc HS viết vào vở Tập viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ HS đọc tên chủ đề : Vừa vui, vừa học HS suy nghĩ và trả lời TOÁN Luyện tập chung I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10 Xem tranh, nêu được bài toán và viết được phép tính thích hợp. II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ bài tập , bảng phụ HS: Bộ thực hành toán. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 + 4 = 7 Hoạt động 1: Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 Kiểm tra Gọi HS lên bảng làm các bài tập. Nhận xét- Đánh giá Hoạt động 2: 1. Giới thiệu: Để củng cố kiến thức về các phép tính. Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập . 2. Hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK Bài 1: - Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán Gọi 2 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét. Bài 3 Cho HS nêu yêu cầu bài toán GV khuyến khích HS đặt đề toán theo 4 cách khác nhau Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét. Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu: Gọi 1, 2 HS nêu kết quả của bài toán GV nhận xét. Trò chơi:1 HS nêu phép tính và chỉ 1 HS đọc kết quả. HS nêu kết quả đúng thì có quyền nêu phép tính và chỉ bạn khác Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò: Làm bài tập vào vở 2 HS 10 – 2 – 3 = 10 – 4 – 2 = 10 – 5 – 1 = 10 – 3 + 1 = 10 - = 4 10 – 2 = . 10 - = 5 10 – 3 = 2 HS nhận xét bài của bạn trên bảng Tính: 10- 2= 10 –4= 10-3= 10-7= 10 -5= 10-9= 10-6= 10- 1= 10-0= 10-10= _ 10 _ 10 _ 10 _ 10 _ 10 _ 10 5 4 8 3 2 6 Điền số 5 +..=10 .. - 1 = 6 10 -.. = 4 2 + . = 9 8 - ..= 9 ..+ 0 = 10 10 - ..=8 4 +..= 7 - Viết phép tính thích hợp HS nhìn tranh và nêu bài toán a) HS điền phép tính 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 3 + 7 = 10 7 + 3 = 10 b) HS điền phép tính 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 10 – 8 = 2 10 – 2 = 8 HS thực hiện trò chơi theo sự điều khiển của GV. ĐẠO ĐỨC Trật tự trong trường học ( tiết 2 ) I) Mục tiêu: Giúp HS hiểu Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. HS có thái độ: Tự giác, tích cực giữ trật tự trong trường học, có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II) Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1 Tranh bài tập 3, bài tập 4 SGK. Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp III) Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Để giữ trật tự trong trường học khi ra vào lớp em cần làm gì? - Giữ trật tự ở lớp, ở trường có lợi gì cho việc học tập? - Gây mất trật tự có hại gì cho việc học tập? Nhận xét và đánh giá Hoạt động 2: Thông báo kết quả thi đua 1 . GV khuyến khích HS nêu nhận xét việc thực hiện giữ trật tự của tổ mình, tổ bạn trong tuần qua 2 .GV Thông báo kết quả thi đua, nêu gương những tổ thực hiện tốt, nhắc nhở những tổ và cá nhân chưa thực hiện tốt Hoạt động 3: Làm bài tập 3 1. GV yêu cầu từng cá nhân HS làm bài tập 3: - Các bạn HS đang làm gì trong lớp? - Các bạncó trật tự không? Trật tự như thế nào? 2. GV kết luận: Trong lớp, khi cô giáo nêu câu hỏi, các bạn HS đã chăm chú nghe và nhiều bạn đã giơ tay phát biểu. Không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêngcác em cần noi gương các bạn đó. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm theo cặp ( bài tập 5 ) 1. GV hướng dẫn các cặp HS quan sát bài tập 5 và thảo luận - Cô giáo đang làm gì với HS? Hai bạn nam ngồi phía sau đang làm gì? - Việc làm đó có trật tự không? Vì sao? - Việc làm này gây tác hại gì cho cô giáo, cho việc học tập của cả lớp? 2.GV tổng kết:Trong giờ học, hai bạn đang giành quyển truyện mà không chăm chú học hành. Việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc của cô giáo và việc học tập của cả lớp. Hai bạn này thật đáng phê bình, các em cần tránh những việc như vậy. Hướng dẫn đọc phần ghi nhớ Nhận xét - Dặên dò 3 HS trả lời - HS nhận xét, góp ý bổ sung ý kiến cho nhau - HS suy nghĩ và trả lời, các bạn khác bổ sung ý kiến Từng cặp HS thảo luận - lớp nhận xét Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005 HỌC VẦN Vần ăc - âc I ) Mục đích, yêu cầu : - HS đọc và viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc. Nhậân được vần ăc, âc trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì. Đọc được từ ứng dụng: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân và câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa . Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói III)Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ , hạt thóc, con cóc, bảøn nhạc, con vạc. Đọc câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: GV ghi ăc, âc 2.Dạy vần: ăc a.Nhận diện vần So sánh: ăc với ăt b. Đánh vần: Vần ăc - GV đánh vần mẫu á– cờ – ăc Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá:mắc Đánh vần mờ – ăc – măc – sắc – mắc . Đọc trơn từ khoá: mắc áo GV viết mẫu: ăc, mắc áo (GV hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Dạy vần âc ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Vần âc được tạo nên bởi âm â và âm c So sánh âc và ăc Đánh vần: ớ – cờ - âc b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: gấc Đánh vần: gờ – âc – gấc-sắc –gấc Đọc trơn từ khoá: quả gấc c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: âc, quả gấc ( hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Đọc tiếng ứng dụng: màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân Giải nghĩa và cho xem tranh Đọc mẫu GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động 3: Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS ă, â HS đọc theo GV vầân ăc được tạo nên bởi âm ă và âm c Giống nhau: đều có ă đứng đầu Khác nhau: ăc cóc đứng cuối HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - m đứng trước vần ăc đứng sau dấu sắc trên ă HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: ăc, mắc áo Giống nhau: đều có c đứng cuối Khác nhau: âc có â đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp g đứng trước, vần âc đứng sau dấu sắc trên â HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp HS viết vào bảng con: âc, quả gấc HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép từ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Câu ứng dụng: Những đàn chim ngóiù Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa - Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: Bức tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ ruộng bậc thang trong tranh - Ruộng bậc thang thường có ở đâu? Để làm gì? - Xung quanh ruộng bậc thang còn gọi là gì? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – Xem trước bài 78 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm và trả lời về tranh minh hoạ - Tranh vẽ đàn chim đậu trên mặt đất - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. ( chú ý nghỉ hơi từng câu ) mặc HS viết vào vở Tập viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc - HS đọc tên chủ đề: Ruộng bậc thang - Hs trả lời HS suy nghĩ và trả lời TOÁN Luyện tập chung I) Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. - Xem tranh, nêu đề toán và giải phép tính để giải - Nhận ra thứ tự của các hình. II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ các bài tập , bảng phụ HS: Bộ thực hành toán. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Gọi HS lên bảng làm các bài tập. Nhận xét- Đánh giá Hoạt động 2: 1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập chung để khắc sâu hơn kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK Bài 1: - Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán Gọi 2 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán HS làm bài Gọi 2 HS đọc kết quả GV nhận xét. Bài 3 Cho HS nêu yêu cầu bài toán Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu: Gọi 1, 2 HS nêu kết quả của bài toán GV nhận xét. Bài 5 : Cho HS nêu yêu cầu: GV nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi:1 HS nêu phép tính và chỉ 1 HS đọc kết quả. HS nêu kết quả đúng thì có quyền nêu phép tính và chỉ bạn khác Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò: Làm bài tập 2 HS Viết các số 1, 9, 6, 4, 5, 7 - Theo thứ tự từ lớn đến bé:.. - Theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS dưới lớp làm nháp 2 HS nhận xét bài của bạn trên bảng Tính: _ 10 _ 9 _ 6 2 _ 9 5 5 6 3 + 4 5 + 5 4+ 5-7 = 6- 4 +8 = 10-9+ 6= 9-4-3= 1+2+6= 3+2+4= 8-2+4 = 8-4-3= 3-2+9= 7-5+3= 3+5-6 = 2+5-4= Điền dấu > < = 0 1 3+2 2+3 5-2 . 6-2 10 9 7-4 2+2 7+2 6+2 Viết phép tính thích hợp: Có 5 con vịt thêm 4 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt? Có 7 con thỏ chạy đi 2 con. Hỏi còn mấy con thỏ? 7 - 2 = 5 Xếp hình theo mẫu dưới đây: HS dùng bộ thực hành xếp theo mẫu HS thực hiện trò chơi theo sự hướng dẫn của GV ÂM NHẠC Học hát : Bài do địa phương tự chọn Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005 HỌC VẦN Vần uc - ưc I)Mục đích, yêu cầu : - HS đọc và viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. Nhậân được vần uc, ưc trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì. Đọc đúng các từ ứng dụng máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực và câu ứng dụng: Con gì màu đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ? Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất ? II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói III)Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đọc và viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc, màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân Đọc SGK GV nhận xét Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học hai vần mới có kết thúc là c đó là vần: uc, ưc GV ghi uc, ưc 2.Dạy vần: uc a.Nhận diện vần GV tô lại vần uc và nói: vần uc được tạo nên bởi âm nào? So sánh: uc với ut b. Đánh vần: Vần uc - GV đánh vần mẫu uc– cờ – uc Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: trục Đánh vần trờ – uc – trục – nặng - trục . Đọc trơn từ khoá: cần trục c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: uc, cần trục (GV hướng dẫn quy trình viết) GV nhận xét chữa lỗi cho HS Dạy vần ưc ( Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Vần ưc được tạo nên bởi âm ư và âm c So sánh ưc và uc Đánh vần: ư – cờ - ưc b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá Phân tích tiếng khoá: lực Đánh vần: lờ- ưc – lưc- nặng – lực Đọc trơn từ khoá: lực sĩ c. Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu: ưc, lực sĩ cho HS. Hoạt động 3: - Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 4: Nhận xét tiết học. 2 HS đọc Cả lớp viết bảng con 1 HS 3 HS HS đọc theo GV vầân uc được tạo nên bởi âm u và âm c Giống nhau: đều có u đứng đầu Khác nhau: uc có c đứng cuối HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp. - tr đứng trước vần uc đứng sau dấu nặng trên u HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp HS viết bảng con: uc, cần trục Giống nhau: đều có c đứng cuối Khác nhau: ưc có ư đứng đầu HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp l đứng trước, vần ưc đứng sau dấu nặng trên ư HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp HS viết vào bảng con: ưc, lực sĩ. - HS ghép từ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Hoạt động 1: GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ? - Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học? GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện viết GV hướng dẫn HS viết vào vở Hoạt động 3: Luyện nói. GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói: - Em hãy giới thiệu người và từng vật trong tranh? Trong tranh bác nông dân đang làm gì ? Con gà đang làm gì? Đàn chim đang làm gì? Mặt trời như thế nào? - Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy? - Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố? - Em có thích buổi sáng sớm không? - Em thường dậy lúc mấy giờ? Nhà em ai dậy sớm nhất? Hoạt động 4: HS đọc SGK . Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì. Dặn HS học bài – Xem trước bài 79 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp HS thảo luận nhóm và trả lời về tranh minh hoạ - Tranh vẽ đàn chim đậu trên mặt đất - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. ( chú ý nghỉ hơi từng câu ) thức HS viết vào vở Tập viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ HS đọc tên đề bài: : Ai thức dậy sớm nhất? HS suy nghĩ và trả lời TOÁN Luyện tập chung I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh các số trong phạm vi 10. - Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10. - Xem tranh, nêu đề toán và giải phép ýinh để giải - Nhận dạng hình tam giác. II) Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ các bài tập , bảng phụ HS: Bộ thực hành toán. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Gọi HS lên bảng làm các bài tập. Điền dấu > < = vào chỗ chấm: 5 4 + 2 8 + 1 3 + 6 6 + 1 7 4 – 2 8 – 3 Tính: 4 + 5 = 10 – 6 = 9 + 0 = 8 – 0 = 6 – 4 = 8 – 4 = Nhận xét- Đánh giá Hoạt động 2: 1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập chung để khắc sâu hơn kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn HS giải các bài tập trong SGK Bài 1: - Gọi HS đọc Yêu cầu bài toán Gọi 2 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán HS làm bài Gọi 2 HS đọc kết quả GV nhận xét. Bài 3 Cho HS nêu yêu cầu bài toán Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV nhận xét. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu: Có 5 con cá Thêm 2 con cá Có tất cả.. con cá? GV nhận xét. Bài 5 Cho HS nêu yêu cầu bài toán Gọi 1 HS đọc kết quả - GV nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi:1 HS nêu phép tính và chỉ 1 HS đọc kết quả. HS nêu kết quả đúng thì có quyền nêu phép tính và chỉ bạn khác Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò: Làm bài tập 2 HS 2 HS nhận xét bài của bạn trên bảng Tính: + 4 _ 9 + 5 _ 8 + 2 - 10 6 2 3 7 7 8 8-5-2= 10-9+7= 9-5+4= 10+0-5= 4+4-6= 2+6+1= 6-3+2= 7-4+4= Điền dấu vào chỗ chấm : 01 3+22+3 5-2.6-2 109 7-4 2+2 7+26+2 Điền số thích hợp: 8 =.. + 5 9 = 10 - 7 = + 7 10 = 4 + 6 = + 5 2 = 2 - Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 Số lớn nhất là số 10 Số bé nhất là số 2 Viết phép tính thích hợp: 5 + 2 = 7 Có mấy tam giác? Có 8 tam giác HS thực hiện trò chơi theo sự hướng dẫn của GV THỂ DỤC Trò chơi vận động I)Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi” Nhảy ô tiếp sức - Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II) Địa điểm – Phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sẵn sân cho trò chơi. III) Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Thời lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu Phần cơ bản Kết thúc: Tập hợp hàng dọc phổ biến nội dung yêu cầu bài học, nội dung và phương pháp Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Trò chơi: Diệt các con vật có hại Trò chơi : “nhảy ô tiếp sức” GV nêu tên trò chơi, sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi và làm mẫu Tiếp sau đó 1 HS ra chơi thử – 1 nhóm 2, 3 HS chơi – Cả lớp chơi GV nhận xét giải thích thêm để HS nắm vững cách chơi rồi lại cho HS cả lớp chơi thử lần 2 HS chơi chính thức có phần thắng, phần thua – Thưởng, phạt Đứng vỗ tay và hát. Đi thường theo nhịp 2-4 - GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét và đánh giá khen ngợi những tổ đã dành chiến thắng. Giao bài tập về nhà: 2 ph 1ph 2 ph 1 ph 2 ph 2 lần. 5 ph 5ph 3 lần 15 ph 1ph 1ph 4 hàng dọc- Lớp trưởng điều khiển Lần 1, 2 GV điều khiển. GV điều khiển. GV điều khiển GV điều khiển. Cả lớp nhận xét. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI Giữ gìn lớp học sạch, đẹp I) Mục tiêu: Sau giờ học giúp HS biết: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp đối với sức khỏe và học tập. - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như lau bàn, bảng, quét lớp, trang trí lớp học. - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những họat động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. II) Chuẩn bị: - Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, kh
Tài liệu đính kèm: