I. Mục tiêu:
1. KT : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. TĐ: Biết nâng niu những ước mơ đẹp.
*HSKKVH : Đọc trơn chậm cả bài , hiểu một phần nội dung bài .
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ cho bài.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. Các hoạt động dạy học.
ện. - Nhận xét bình chọn. -> Nhận xét, đánh giá chung. * HSKKVH : Kể được một vài ý của câu chuyện mình chọn. C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. -> Tiết bình chọn. Tiết 3: Toán: $72 : Chia cho số có hai chữ số( tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. KT : Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số. 2. KN : Thực hiện nhanh, chính xác phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số và các bài toán liên quan. 3. TĐ :Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác. * HSKKVH : Bước đầu biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số đơn giản . II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ. HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số( tiết 1 ) B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới. MT : Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số. CTH : - Hát đầu giờ -Làm lại bài tập 1 tiết trước. * Truờng hợp chia hết. Làm vào nháp , một HS làm bài vào phiếu rồi trình bày 672 : 21 = ? - Hướng dẫn HS thao tác đặt tính và tính từ trái sáng phải. - Hướng dẫn HS cách ước lượng để tìm thương trong mỗi lần chia . - Nhận xét, đánh giá. 672 21 63 32 42 42 0 672 : 21 = 32 -Nêu từng bước thực hiện. * Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp. 779 : 18 = ? - Nêu cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào nháp, 1-2 HS làm bài vào phiếu . - GV kết luận về phép chia cho số có 2 chữ số. 779 18 72 43 59 54 5 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) Hoạt động 2 : Thực hành. MT : Thực hiện nhanh, chính xác phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số và các bài toán liên quan. CTH : Bài1: Đặt tính rồi tính. - Chữa bài, nhận xét. - Làm vào vở. - 4 HS làm bài vào phiếu rồi trình bày . a,288 : 24 = 12 b, 469 : 67 = 7 740 : 45 = 16( dư 20) 397 : 56 = 7(dư 5) * HSKKVH : Làm phần a. Bài 2: Giải toán. - Cho HS đọc đề bài toán , GV hướng dẫn phân tích và tóm tắt. -Đọc đề, phân tích đề. - Làm bài theo cặp. Một cặp làm bài vào bảng phụ Tóm tắt: Bài giải: 240 bộ bàn ghế: 15 phòng học Mỗi phòng : bộ bàn ghế? - Quan sát , giúp đỡ . Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là: 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ bàn ghế. - Nhận xét, KL. * HSKKVH : HS khá giúp đỡ cung làm bài. Bài 3: Tìm x. + Tìm TP chưa biết của phép tính + Nêu cách làm -Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. a, X x 34 = 714 X = 714 : 34 X = 21 b, 846 : X = 18 X = 846 : 18 - Nhận xét , KL X = 47 C. Kết luận : * HSKKVH : Làm bài cùng bạn.( HSkhá , giỏi giúp đỡ) ? Nhận xét về SBC - Là các số có 3 chữ số ? L1 chia ta cần chú ý điều gì. - Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết $14: Cánh diều tuổi thơ. I. Mục tiêu. 1. KT : Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. 2. KN : - Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã. - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2 sao cho các bạn hình dung được đồ chơi và biết cách chơi đồ chơi, trò chơi ấy. 3.TĐ : - Yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. - Trình bày cẩn thận , sạch sẽ, có ý thức rèn chữ viết đẹp. * THGDBVMT : Hoạt động 1 * HSKKVH : Nghe - viết chậm bài chính tả, bước đầu viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã. II. Chuẩn bị : GV : Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2, phiếu bài tập 2 . HS : Đọc trước bài chính tả , chuẩn bị bảng con, vở, sgk. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Viết 3 tính từ bắt đầu bằng s/x 3. Giới thiệu bài : Nghe- viết Cánh diều tuổi thơ. B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết. MT : Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. CTH : - Hát đầu giờ. - HS viết vào bảng con - GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ. -> 2 học sinh đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn. - HS trả lời. ? Nêu những tiếng viết hoa ? - Đọc một số từ ngữ dễ viết sai. - HS sinh viết bảng con - GV đọc từng câu ngắn. -> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết). - Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi. - Nhận xét, chấm 1 số bài. - Chữa lỗi . Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả : MT : : Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh . Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2 sao cho các bạn hình dung được đồ chơi và biết cách chơi đồ chơi, trò chơi ấy. CTH : Bài 2: Điền vào ô trống. - Làm bài theo nhóm . a. tr hay ch b . thanh hỏi / thanh ngã. Đồ chơi Trò chơi Ch Chong chóng, chó bông, que chuyền Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ... Tr Trống ếch, trống cơm, cầu trượt đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa... Thanh hỏi Tàu hoả, tàu thuỷ Nhảy ngựa , điện tử, thả diều Thanh ngã Ngựa gỗ Bày cỗ, diễn kịch * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm làm bài . Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài * Nhận xét, bình chọn. C . Kết luận : - Nhận xét chung tiết học. - Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - Thi nhanh giữa các nhóm - Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đồ chơi, trò chơi. Tiết 5: Đạo đức: $15: Biết ơn thầy cô giáo ( tiếp) I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu: Công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. 2. KN : Biết thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo bằng những hành động, việc làm cụ thể 3. TĐ : Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : SGK, giấy màu, keo dán, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : Biết ơn thầy cô giáo ( tiếp) B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. MT : Trình bày những sáng tác, những tư liệu sưu tầm được CTH : - Cho HS tổ chức cho HS trình bày . - Nhận xét, đánh giá . - Hát đầu giờ. - Làm bài tập 4,5 ( SGK). - HS trình bày và giới thiệu - Nhận xét , bình chọn. Hoạt động 2: Sắm vai , xử lí tình huống MT : Biết thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo bằng những hành động, việc làm cụ thể CTH : - Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo. -Học sinh giới thiệu trình bày. -> Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận. Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. MT : Biết làm và làm được bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo . CTH : - Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. -> Nhận xét, đánh giá. -> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -> Giáo viên kết luận chung. Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. C. Kết luận : - Đọc nội dung phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Ôn và thực hiện đúng nội dung bài. NS : 21 - 11 - 2009 NG : Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm2008 Tiết 1: Tập đọc: $30: Tuổi ngựa I- Mục tiêu: 1. KT : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 2. KN :- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. - HTL bài thơ. 3. TĐ : Yêu mến cuộc sống , biết thể hiện những ước vọng của mình . * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc .Hiểu một phần nội dung bài học II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ cho bài. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu . B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc : MT : :- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. CTH : - Đọc các khổ thơ - Hát đầu giờ. -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Một HS đọc cả bài . - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ. + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc trong cặp. -> 1,2 hs đọc cả bài. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. -> GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. CTH : - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi . - Đọc khổ thơ1 Câu 1: +Tuổi Ngựa. - Bạn nhỏ tuổi gì? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? + Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi. - Đọc khổ thơ 2. Câu 2: -> Ngựa con rong chơi qua miền mẹ gió của trăm miền. - Đọc khổ thơ 3. Câu 3 -> Màu sắc trắng loá của hoa mơ ngập hoa cúc dại. - Đọc khổ thơ 4 Câu 4 -> Tuổi con là tuổi ngựa..cũng nhờ đường tìm về với mẹ. Câu 5: - GV nhận xét, KL. -HS tự phát biểu ý kiến * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm, nhắc lại câu trả lời đúng. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. MT : Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. CTH : - Đọc 4 khổ thơ. -> 4 hss nối tiếp đọc - GV đọc khổ 2 - Luyện đọc diễn cảm khổ 2. - Thi đọc diễn cảm. 1,2 HS thi đọc. - Nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Đọc thuộc cả bài thơ. * HSKKVH : Đọc trơn bài thơ. -> NX, đánh giá. C. Kết luận : - NX chung tiết học. - Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn: $29: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu : 1. KT : - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. 2. KN : - Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. - Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay). 3. TĐ : Yêu thích tìm hiểu môn học . * HSKKVH : Bước đầu biết lập dàn ý II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phần ghi nhớ (tiết 28) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu . B.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. Phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. CTH : - Hát đầu giờ -> 1,2 đọc thuộc phần ghi nhớ. - Đọc mở bài, kết bài. -> 2 HS đọc bài văn - Thảo luận nhóm, làm bài . a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài? MB: Trong làng tôixe đạp của chú TB: ở xóm vườn.Nó đá đó KB: Câu cuối b. Tả theo trình tự nào? - Tả bao quát chiếc xe - Tả những bộ phận có điểm nổi bật. - Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe c. Qsát = giác quan nào? - Bằng mắt nhìn, Bằng tai nghe. d. Tìm lời kể chuyện - Chú gắn 2 con bướm.chú hãnh diện với chiếc xe của mình. Hoạt động 2 : Bài tập 2 MT : - Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay). CTH : - Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay - Làm bài cá nhân MB: Giới thiệu TB: Tả bao quát Tả từng bộ phận. KB: t/cảm của em với chiếc áo. * HSKKVH : Làm một phần củ dàn ý. - Đọc dàn ý -> HS đọc bài làm. -> NX, đánh giá. C. Kết luận : - NXX chung tiết học. - Hoàn thiện bài (lập dàn ý) - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: $73 : Chia cho số có hai chữ số( tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. KT : Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số. 2. KN : Thực hiện tương đồi thành thạo phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số và các bài toán có liên quan. 3. TĐ : Cẩn thận chính xác. * HSKKVH : Bước đầu thực hiện được phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số và các bài toán có liên quan. II.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : học bài cũ, chuển bị bài mới III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài 1 b. 3. Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số( tiết 2 ) B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số. CTH : - Hát đầu giờ . Thực hiện vào bảng con. * Truờng hợp chia hết. Làm vào nháp , một HS làm bài vào phiếu . 8192 : 64 = ? + Đặt tính. +Tính từ trái sáng phải. - Hướng dẫn HS cách ướca lượng để tìm thương trong mỗi lần chia 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 Nêu từng bước thực hiện. L1: 81 : 64 L2: 179 : 64 L3: 512 : 64 * Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp, một HS làm bài vào phiếu 1151 : 62 = ? - Nêu cách thực hiện. - Kết luận . 1154 : 62 = 18 ( dư 38) Hoạt động 2 : Thực hành. MT : Thực hiện tương đồi thành thạo phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số và các bài toán có liên quan. CTH : Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Làm vào vở. Bốn HS làm bài vào phiếu rồi trình bày + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. - Quan sát , giúp đỡ HS yếu . - Nhận xét, KL. 4674 82 2488 35 5781 47 410 57 245 71 47 123 574 38 108 574 35 94 0 3 141 141 0 9146 : 72 = 127( dư 2 ) * HSKKVH : Làm phần a. Bài 2: Giải toán. Đọc đề, phân tích đề, làm bài theo cặp vào nháp . - Hướng dẫn HS phận tích đề bài toán . Tóm tắt Bài giải 1 Tá: 12 bút chì. Thực hiện phép chia ta có: 3500 bút chì:..tá? 3500 : 12 = 291 ( dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì. ĐS = 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì. * HSKKVH : Thảo luận cùng bạn . Bài 3: Tìm x. - Làm bài theo nhóm + Tìm TP chia biết của phép.tính 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 + Nêu cách làm x = 1855 : x = 35 x = 1855 : 35 x = 53 * HSKKVH : Bạn khá , giỏi giúp đỡ. C. Kết luận : ? Nhận xét về SBC - Là các số có 4 chữ số ? L1 chia ta cần chú ý điều gì. - Có thể lấy 2 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 3 chữ số. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Lịch sử: $15: Nhà Trần và việc đắp đê. I. Mục tiêu 1. KT:-Nắm được việc chủ trương coi trọng việc dắp đê, phòng chống lũ lụt phát triển nông nghiệp của thời Trần - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc 2. KN : Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần . Đê Quai Vạc là thành quả của việc đắp đê cảu nhà Trần 3.TĐ : Có ý thức phòng trống lũ lụt , bảo vệ đê điều. * THGDBVMT: Liên hệ( HĐ1+2) II. Chuẩn bị : GV : Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ?: nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào ? ?: Dưới thời Trần , nông nghiệp và quân đội được chú trọng như thế nào ? 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ để giới thiệu . B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân MT : Biết những thuận lợi và những khó khăn do sông ngòi mang lại CTH : ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì? *? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm MT : Nắm được việc chủ trương coi trọng việc dắp đê, phòng chống lũ lụt phát triển nông nghiệp của thời Trần - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc CTH : ?: Nhà Trần có chủ trương gì để phòng chống lũ lụt? ?: Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào ? ?: Tác dụng của việc đắp đê đối với khôi đại đoàn kết toàn dân? ?: Tìm những sự kiện trong bài nói lên nhà Trần coi trọng việc đắp đê? ?: Nhà Trần đã thu được thành quả như thế nào đối với việc đắp đê? - GV nhận xét, kết luận . *? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ? C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ - 2 HS trả lời . -Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp. - 1,2 HS kể. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi . - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. - Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Đặt ra lệ mọi ngườiđều phải tham gia đắp đê. con trai 18 tuổi .... - Hệ thống dọc các con sông chính đợc đắp , nông nghiệp phát triển . - Trồng rừng , cấm đốt phá rừng, ... Tiết 5: Âm nhạc: $15: Học bài hát tự chọn I. Mục tiêu. 1. KT : Hiểu nội dung bài hát , biết tên tác giả và biết hát đúng nhac bài hát Tập đếm 2. KN : Thuộc lời và hát đúng giai điệu bài hát: Tập đếm. Gõ đệm đúng nhịp bài hát: 3. TĐ : Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : GV : Nhạc cụ quen dùng. Băng đĩa nhạc HS : Học thuộc các bài hát đã học , chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : Học bài hát tự chọn B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Học bài hát. MT : Thuộc lời và hát đúng giai điệu bài hát Tập đếm . CTH : - Hát đầu giờ. - Giáo viên hát mẫu toàn bài. - Hát từng lời ca. - Học hát. - Hát toàn bài. - Tập biểu diễn. - Biểu diễn theo nhóm, cá nhân và tập thể. -> GV NX, đánh giá. Hoạt động 2 : Tập gõ đệm MT : Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách và tiết tấu bài hát. CTH : - GV làm mẫu - Hát và gõ đệm theo nhịp của bài hát. - Luyện tập. - Nhóm 1: Hát. - Nhóm 2: Gõ đệm theo nhịp - Gõ đệm theo tiết tấu. - HS luyện tập. - Tập biểu diễn. - Hát + gõ đệm theo nhịp tiết tấu. -> NX, đánh giá. C. Kết luận : - Hát lại bài (1 lần) - Tập thể lớp hát. - NX chung tiết học - Học thuộc bài hát, sưu tầm thêm các bài hát về địa phương - chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 21 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm2008 Tiết 1: Thể dục: $30: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi " lò cò tiếp sức" I. Mục tiêu. 1. KT : - KT bài thể dục phát triển chung. - TC: Lò cò, tiếp sức hoặc trò chơi: Thỏ nhảy 2. KN : Yêu cầu thực hiện bài TD đúng thứ tự và kỹ thuật, chơi trò chơi đúng luật. 3. TĐ : Đoàn kết, kỉ luật và có ý thức rèn luyện thân thể . II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp A.Hoạt động 1 : MT : Nhận lớp , phổ biến nội dung giờ học, thực hiện các động tác khởi động CTH : - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Dậm chân tại chỗ. - Khởi động các khớp. B. Hoạt động 2: MT : Thực hiện bài TD đúng thứ tự và kỹ thuật, chơi trò chơi đúng luật CTH : a. Ôn bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài cả lớp. L1: Giáo viên điều khiển. L2: Cán sự đièu khiển. - Ôn theo nhóm. + Mỗi nhóm 5 em -> GV đánh giá, nhận xét. b. TC vận động. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. C. Hoạt động 3 : MT: Hệ thống bài, thực hiện các động tác hồi tĩnh. CTH : - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình ôn theo nhóm: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Luyện từ và câu $30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I- Mục tiêu: 1. KT : Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi) tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền người khác . 2. KN : Phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. 3. TĐ : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. * HSKKVH : Bước đầu phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu viết yêu cầu bài tập 2 (NX) Bảng phụ kẻ bài tập 1 ( LT) Bảng phụ viết sãn bảng so sánh BT2 ( LT) 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi. 3. Giới thiệu bài : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi B. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Phần nhận xét. MT : Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi) tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền người khác . CTH : Bài 1: Tìm câu hỏi. - Hát đầu giờ. - Trả lời câu hỏi. - HS tự nêu ý kiến của mình. -> HS khác NX và bổ sung. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc khổ thơ, trả lời. ? Câu hỏi trong bài -> Mẹ ơi, con tuổi gì? ? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép -> Lời gọi: Mẹ ơi Bài 2: Đặt câu hỏi thích hợp - Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi. - Đọc câu hỏi của mình. a. Với cô giáo (thầy giáo) -> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì? Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất? b. Với bạn em -> Bạn có thích môn Toán không? Bạn thích xem phim hoạt hình không? Bài 3 : Nêu ý kiến - Đọc yêu cầu của bài. -> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ? + Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này? Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ khi đặt câu hỏi . CTH : ?: Cần chú ý điều gì khi đặt câu hỏi ? - 3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ. - HS lấy VD thêm. Hoạt động 3 : Phần luyện tập. MT : Phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết các
Tài liệu đính kèm: