I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2. Nội dung : Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3. Thái độ : Giáo dục HS trung thực trong học tập.
* HSKK : §äc ®îc 1 ®äan cña bµi .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc (Từ Chôm lo lắng thóc giống của ta.).
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
3- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu môn Lịch sử. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Phiếu học tập. - Học sinh : Tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GTB : - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? + Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu Lạc là gì? + Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó? + Nhận xét, tuyên dương. -GTB : 2. Ph¸t triÓn bµi : * Hoạt động 1 : Chính sách áp bức bóc lột của PKPB đối với nhân dân ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến đô hộ ; sự áp bức bóc lột của PKPB đối với nhân dân ta. C¸c bíc ho¹t ®éng : - Y/c HS đọc SGK “Sau khi Triệu Đàcủa người Hán” + Nêu câu hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ? - Phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc. - Đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. - Y/c HS trình bày. - Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. - Nhận xét , kết luận: Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại PKPB nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận huyện của chúng và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại PKPB. * Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của PKPB Mục tiêu: HS nắm được các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại PKPB C¸c bíc ho¹t ®éng : - Phát PBT cho 4 nhóm. Y/c HS đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa . - Treo bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) : Thời gian Các cuộc k .nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Kn hai Bà Trưng . Kn Bà Triệu . Kn Lý Bí . Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Kn Triệu .Q.Phục . Kn Mai .T .Loan . Kn Phùng Hưng . Kn Khúc. T. Dụ . Kn Dương.Đ. Nghệ C thắng B. Đằng . - Tổ chức cho HS thảo luận, điền tên các cuộc kkởi nghĩa. - Y/c HS trình bày. - Nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. * Hoạt động 3: Củng cố - Y/c HS đọc phần bài học trong khung. Cây hỏi trắc nghiệm Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Người có công lớn giành lại độc lập hoàn toàn cho nước ta là: A. Dương Đình Nghệ. B. Khúc Thừa Dụ. C. Ngô Quyền. D. Mai Thúc Loan - GV nhận xét, bổ sung. 3.KÕt luËn : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Cả lớp . NƯỚC ÂU LẠC + 3 HS trả lời. Lớp nhận xét. + Lắng nghe . NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. Phát biểu: + Trở thành quận, huyện của PKPB. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán. Bắt dân ta lên rừng, xuống biển khai thác tài nguyên quý. - Nhận phiếu. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT . - HS báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nhận phiếu học tập, chia làm 4 nhóm. - HS các nhóm thảo luận và điền vào . - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Đọc yêu cầu. Cả lớp dùng thẻ A, B, C, D trả lời. - Lắng nghe. NS : 15 – 9 – 2009 NG : Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2009 TiÕt 1 : LTVC DANH TỪ I. MỤC TIÊU : 1 - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm ; biết đặt câu với danh từ. 3 - Giáo dục HS yêu quí tiếng Việt ; có thói quen sử dụng kiến thức đã học khi viết văn. II. CHUẨN BỊ :- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1. 4, 5 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2. Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, chân trời - HS : Tìm hiểu trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.GTB : - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực. - Bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Phần Nhận xét - MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu danh từ là gì. Bài tập 1: + Y/c HS đọc yêu cầu và đoạn thơ trong SGK. + H/S tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó. + GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ lên. Tổ chức cho HS làm bài và trình bày. + Nhận xét, chốt ý: Bài tập 2: + Y/c HS đọc yêu cầu của BT. + GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập. Tổ chức cho HS làm bài. + Tổ chức cho HS trình bày. + GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. + Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành - MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS làm bài tập C¸c bíc ho¹t ®éng : Bài tập 1: + Y/c HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn. + Tổ chức cho HS làm bài. + Y/c HS trình bày kết quả bài làm. + GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: DT chỉ khái niệm trong đoạn thơ: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng. Bài tập 2: + Y/c HS đọc yêu cầu của BT2. + Y/c HS làm bài. + Tổ chức cho HS trình bày. + GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng. 3. KÕt luËn : - Những từ như thế nào được gọi là danh từ? - Tổng kết, đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học + 2 HS trả lời: thành thật, thật thà, dối trá, gian lận 1 HS đặt câu. 1 HS tìm thành ngữ + 1 HS đọc. Lớp đ.thầm theo. + Lắng nghe. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. Lớp dùng viết chì gạch ở SGK. Đọc kết quả. Lớp nhận xét. + Lắng nghe. + 1 HS đọc. Lớp đ.thầm theo. HS làm bài theo nhóm. Nhóm nào xong trước, đem phiếu dán lên bảng. + Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. + Lắng nghe. + 3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm lại. + 1 HS đọc. Lớp đ.thầm theo. + Làm bài cá nhân. + Vài HS nêu những từ đã chọn. Lớp nh.xét. + Lắng nghe. + 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo. + HS làm bài nhóm đôi. Một em đặt một câu. + Một vài HS đọc câu mình đặt. Lớp nh.xét. - Xung phong phát biểu. Lớp n.xét, bổ sung. TiÕt 2 : ¢m nh¹c ( GV ¢m nh¹c d¹y ) TiÕt 3 : TO¸N BiÓu ®å I. MỤC TIÊU : 1 . KT : Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. 2 . KN Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. * HSKKVH : BiÕt ®äc sè liÖu ®¬n gi¶n trªn biÓu ®å . 3 . T§ Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. - Học sinh : Tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GTB : - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Y/c HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng. + Nhận xét, tuyên dương. 2.Ph¸t triÓn bµi : * Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: HS có kiến thức về dag, hg C¸c bíc ho¹t ®éng : Nội dung : * Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình: - Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - Nêu câu hỏi: + Biểu đồ gồm mấy cột ? + Cột bên trái cho biết gì ? + Cột bên phải cho biết những gì ? + Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ? + Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. - Nêu câu hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái? Những gia đình nào có một con trai? * Hoạt động 2 : Luyện lập, thực hành Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập C¸c bíc ho¹t ®éng : Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài. + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài. - Y/c HS trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. KÕt luËn : - Y/c HS thực hiện bài tập sau: - Nhận xét tiết học - Cả lớp . LUYỆN TẬP + 2 HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. + Lắng nghe . BIỂU ĐỒ - HS quan sát và đọc trên biểu đồ. - Phát biểu: + Biểu đồ gồm 2 cột. + Cột bên trái nêu tên của các gia đình. + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai, - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào. Gia đình cô Lan và cô Hồng có 1 con trai. 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát biểu đồ, phát biểu: + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C. + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. - Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung TiÕt 4 : ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : 1 - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức. 2 - Mô tả được vïng trung du Bắc Bộ. Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được qui trình chế biến chè. 3 - GD HS yêu thích môn Địa lí. GDMT: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Học sinh : Tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1GTB : - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Người dân HLS làm những nghề gì? + Nghề nào là nghề chính? + Nhận xét, tuyên dương. -GTB : 2. Ph¸t triÓn bµi : * Hoạt động 1 : Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải Mục tiêu: Nắm được địa hình của vùng trung du bắc bộ C¸c bíc ho¹t ®éng : - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK và quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau : + Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường những tỉnh có vùng đồi trung du. * Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du Mục tiêu: Nắm được các loại cây ở Trung du Bắc Bộ C¸c bíc ho¹t ®éng : - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau : + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. - Tổ chức cho HS trình bày. - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động trồng trọt ở Trung du Bắc Bộ. GDMT: HS có ý thức bảo vệ rừng, tham gia trồng cây. C¸c bíc ho¹t ®éng : - Tổ chức cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc . - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? + Hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả như thế nào? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì ? - Liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống. 3. KÕt luËn : - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Tây Nguyên - Cả lớp . HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN + 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. + Lắng nghe . TRUNG DU BẮC BỘ - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh, trả lời: + Trung du Bắc Bộ là vùng đồi. + có đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi xếp nối liền nhau. - Lắng nghe. - HS lên chỉ các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang -HS thảo luận nhóm . + trồng cây cọ, chè, vải, + chè ở Thái Nguyên ; vải thiều ở Bắc Giang. + 2 HS lên chỉ bản đồ. - HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . - HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét, bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trả lời: + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi , + lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn về nhà cửa. + đang phải từng bước trồng cây xanh: trồng cây công nghiệp và trồng rừng. - HS lắng nghe TiÕt 5: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : 1 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. 2- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 3- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. Len (hoặc sợi) khác màu với vải. Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. - Học sinh : Tìm hiểu bài. Vải, kim khâu, chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.GTB - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. + Nhận xét, tuyên dương. - GTB : 2. Ph¸t triÓn bµi : * Hoạt động 1: Luyện tập – Thực hành Mục tiêu: HS thực hành khâu thường. C¸c bíc ho¹t ®éng : -Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - Tổ chức cho HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - Nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - Yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - Tổ chức cho HS thực hành. -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS . 3. KÕt luËn : - Nêu lại cách khâu thường. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. -Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Cả lớp . KHÂU THƯỜNG (TIẾT 1) + Các tổ báo cáo tình hình chuẩn bị của tổ. KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm. - Lắng nghe. - HS thực hành cá nhân theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn . - HS nªu . NS : 16 – 9 – 2009 NG : Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 9 n¨m 2009 TiÕt 1 : TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : 1 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 3- Giáo dục HS lòng yêu quí tiếng Việt. * HSKKVH : Ph©n biÖt ®îc gi÷a 2 ®o¹n v¨n cã dÊu chÊm xuèng dßng. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên). Giấy khổ to và bút dạ. - Học sinh : Tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động khởi động: - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm những phần nào? + Nhận xét, chốt ý. - Bài mới : * Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ C¸c bíc ho¹t ®éng : Bài 1: - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu. - Y/c HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Y/c HS trình bày. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2: - Nêu câu hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? Kết luận: Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi ở SGK. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: Hướng dẫn HS làm bài tập - Tổ chức cho HS đọc nội dung và yêu cầu. - Nêu câu hỏi: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn, theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt ý, ghi điểm. 3. KÕt luËn : Nhận xét tiết học - Cả lớp . VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) + 2 HS phát biểu. Lớp nhận xét. + Lắng nghe . ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, trình bày. Lớp n.xét, bổ sung. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Lắng nghe. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi. - Tiếp nối nhau trả lời: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 3 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - 4 HS phát biểu. - Tiếp nối nhau đọc bài làm. Lớp nhận xét. 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Lớp nhận xét. TiÕt 2 : TOÁN BIỂU ĐỒ (TT) I. MỤC TIÊU : Giúp HS: 1- Làm quen với biểu đồ hình cột. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột. 2- §ọc ®îc biểu đồ hình cột. *HSKKVH : §äc ®îc sè liÖu ®¬n gi¶n trªn biÓu ®å cét. 3- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. - Học sinh : Tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GTB : Kiểm tra kiến thức cũ : C¸c bíc ho¹t ®éng : * Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới Mục tiêu: HS có kiến thức biÓu ®å h×nh cét ± Giới thiệu biểu đồ hình cột - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? * Hoạt động 2 : Luyện lập, thực hành Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập C¸c bíc ho¹t ®éng : Nội dung : Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài. Nêu câu hỏi h/d: - Y/c HS làm bài. - Y/c HS trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài. Nêu câu hỏi gợi ý: - Y/c HS trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. KÕt luËn : - Y/c HS nêu lại cách đọc biểu đồ. - Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học – Tuyên dương. -Về xem lại cách đọc biểu đồ hình cột. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Lắng nghe. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít nhất là thôn Trung. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - 2 HS nêu. Lớp nhận xét. Bổ sung. - Lắng nghe. TiÕt 3 : Khoa häc ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng : 1- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. 2- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 3- Giáo dục HS có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. GDMT: Giúp HS biết bảo quản thức ăn, sử dụng thực phẩm sạch. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK. Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. - Học sinh: Tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. GTB : - Ổn định : Hát - Kiểm tra kiến thức cũ : + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? + Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? + Nhận xét, tuyên dương. 2. Ph¸t triÓn bµi : * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Cách tiến hành: Nhóm ; cả lớp. - Tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - Tổ chức cho HS trình bày và bổ sung ý kiến. - Nhận xét, tuyên dương, chốt ý: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả * Hoạt độ
Tài liệu đính kèm: