I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
2. KN : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
( Trả lới được các câu hỏi trong SGK)
3. TĐ : Có thái độ lạc quan , yêu cuộc sống
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
ất. C. Kết luận : -Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 34 - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3 : Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I.Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. 2. KN : Tính được giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số 3. TĐ : Cẩn thận, hứng thú học tập. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1: Tính MT : Củng cố KN nhân một tổng với một số. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. a, b, c, d Học sinh làm tương tự Hoạt động 2 : Bài 2: Tính MT : HS biết nhận xét mối quan hệ giữa tử số và mẫu số để tính nhanh. CTH : - Hs làm bài vào nháp- bảng lớp: a, c,d học sinh làm tương tự * HSKKVH : làm phần a. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Hoạt động 3: Bài 3 MT : Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. CTH : - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài - H/S làm bài theo nhóm - Chữa bài, KL Bài giải Số vải đã may quần áo là: Số m vải còn lại là: 20 - 16 = 4 ( m) Số túi đã may được là: ( cái túi ) Đáp số : 6 cái túi Hoạt động 4 : Bài 4 MT : Rèn kĩ năng so sánh phân số ( biết lựa chọn số thích hợp ) CTH : - Làm miệng- khoanh vào trước câu trả lời đúng - Chọn được D.20 H/S có thể giải thích C. Kết luận : - Nx tiết học, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Chính tả (Nhớ - viết) Ngắm trăng , không đề I. Mục tiêu : 1. KT : Biết trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. 2. KN : Nghe – viết lại đúng chính tả. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr. 3. TĐ : Cẩn thânj, có ý thưc rèn luyện chữ viết. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : Học thuộc 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nghe- viết. MT : Nghe – viết lại đúng chính tả. Biết trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. CTH : - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? - 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ - Nêu cách trình bày bài? - Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa - Bài không đề - 4 dòng thể thơ lục bát - Cách trình bày? - Luyện viết tiếng khó - Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li - H/S viết bảng lớp- nháp + Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, .... - H/S viết bài vào vở - Gv thu bài chấm: - Hs soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. Hoạt động 2 : Bài tập. MT : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr, tìnm nhanh được từ láy có âm đầu tr/ch. CTH : Bài 2a. - Hs làm bài vào vở : - Điền tr/ ch Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm.... - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trò chơi thi tìm nhanh - 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày. C. Kết luận : - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. -Chuẩn bị bài sau. - Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo.. - Chông chênh, chống chếnh, chói chang... - Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu.. - Hiu hiu, liu điu, chiu chiu... Tiết 5 : Đạo đức Dành cho địa phương I. Mục tiêu: 1. KT : Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương. 2. KN : Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông. 3. TĐ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị : GV : Biển báo an toàn giao thông. Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương. HS : Tìm hiểu về tình hình giao thông ở địa phương. III Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Khởi động MT : Giới thiệu bài. CTH : - Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ. - Cán sự lớp điểu khiển t/c. - Em hiểu trò chơi này NTN? - Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? Hoạt động 2: T/C về biển báo GT Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật. CTH : - Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông. - Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi. - Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì? - Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra? Hoạt động 3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao? CTH : - Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân. KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông. C . Kết luận : - Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. - H/S nêu- lớp nhận xét - Lần1 chơi thử - lần 2 chơi thật - Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông - Tai nạn sẽ xảy ra - H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN? - 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời - Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật - Tai nạn khó lường sẽ xảy ra. - H/S báo cáo VD: ở Phố Mới đoạn đường thường xảy ra tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới - Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu Ngày soạn : 17 / 4 / 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Tập đọc Con chim chiền chiện I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu nội dung: Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống - Hiểu từ ngữ trong bài. 2. KN : Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui tươi, hồn nhiên. 3. TĐ : Yêu thiên nhiên, cuộc sống tự do. II. Chuẩn bị : GV : Nội dung các câu hỏi . HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười; trả lời CHND bài. 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc lưu loát toàn bài. Hiểu từ ngữ trong bài. CTH : - Hát đầu giờ. - 2 hs đọc, lớp nx. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn - Đọc nối tiếp : 2lần - 6Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 6 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Cao hoài: Cao vợi: - 6 Hs khác đọc. - Cao mãi không thôi - Cao vút tầm mắt - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nội dung: Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống CTH : - Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời -HS hoạt động nhóm , trả lời các câu hỏi SGK. - Bài tả con gì? - Con chim chiền chiện - Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN? - Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. - Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao, rộng? - Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao + Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi + Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi...vì bay lượn tự do nên chim vui hót không biết mỏi. - Nêu 1 của bài thơ? ý1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian. - Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi sgk - Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện? - Đại diện nhóm báo cáo KQ K1: Khúc hát ngọt ngào. K2: Tiếng hót long lanh,Như cành... K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi.. K4: Tiếng ngọc trong veo,.... K5: Đồng quê chan chứa..... K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời - Tiếng hót của chim chiền chiện giợi cho em cảm giác NTN? - Nêu ý 2? - Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc - ý 2: Tiếng hót của chim chiền chiện - Bài văn nói lên điều gì? - HS nêu ý nghĩa Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. MT : Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui tươi, hồn nhiên. CTH : - Đọc nối tiếp bài: - 6 hs đọc. - Lớp nx, nêu giọng đọc: - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3: - Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. - Luyện đọc HTL * HSKKVH : Đọc trơn bài thơ. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63. Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3: Tập làm văn Miêu tả con vật (kiểm tra viết). I.Mục tiêu : 1. KT : Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS về miêu tả con vật 2. KN : Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. 3. TĐ : Yêu thích các con vật. II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. HS : Học bài , chuẩn bị kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu cảu đề bài MT : HS hiểu đề bài . CTH : - Gắn bảng phụ có ghi đề bài lên bảng. - Gắn tranh một số con vật lên bảng - 2 Hs nêu, lớp nx, - HS đọc đề bài . - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. Hoạt động 2 : HS làm bài . MT : Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. CTH : - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn - Thu bài . - HS làm bài vào vở kiểm tra TLV C. Kết luận : - Nx tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Toán Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: 1. KT : Tiếp tục củng cố kiến thức về các phép tính với phân số. 2. KN : Thực hiện được bốn phép tính với phân số . Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 3.TĐ : Cẩn thận, hứng thú học tập. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : H/S nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : Rèn luyện kĩ năng cọng, trừ, nhân, chia phân số CTH : 2,3 h/s nêu- lớp NX - HS làm bài vào vở , 4 HS làm bài vào phiếu. - Y/C h/s thực hiện các phép tính : tổng, hiệu, tích, thương - Nhận xét, KL Bài 2: H/S làm sgk( dành cho HSKG) - Muốn tìn số trừ, hiệu ta làm NTN? - H/S trả lời- lớp NX Hoạt động 2 : Bài 3 MT : Rèn luyện KN tính giá trị của biểu thức CTH : Hoạt động theo cặp làm bài. a, b, - Nhận xét , đánh giá. Phần còn lại h/s làm tương tự * HSKKVH : Làm phần a Hoạt động 3 : Bài 4 MT : Rèn kĩ năng giải toán có lời văn với số đo là phân số. CTH : - Thảo luận nhómlàm bài vào bảng phụ Bài giải - Chữa bài, KL. a, Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là: ( bể ) b, Số phần bể nước còn lại là: ( bể ) Đáp số: a, bể b, bể * HSKKVH : HSKG giúp đỡ. C. Kết luận : - Nx tiết học, chuẩn bị bài sau Tiết 5 : Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. 2. KN : Vẽ được sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3. TĐ : Yêu thiên nhiên và ham khám phá thiên nhiên. II. Chuẩn bị : GV : Giấy khổ to và bút dạ. Hình trang 130,131( sgk ) HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh và quá trình trao đổi chất của TV: MT : Xác định mối quan hệ gữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thự vật. CTH : - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Làm việc theo cặp: - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống? - Kể ten những gì được vẽ trong tranh? - Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên? - Thức ăn của cây ngô là gì? - Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất ding dưỡng nào để nuôi cây? - QS hình1 (128) TL nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - ánh sáng, nước, không khí... - ánh sáng, cây ngô, các mũi tên - Mũi tên xuất phát từ khí các- bô -nícvà chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc được cây ngo hấp thụ qua lá. - Các mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các chất khoáng được ccây ngô hấp thụ qua rễ. - Khí cac- bô -níc, khoáng, nước. - Tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Hoạt động 2 : Thực hành MT : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. CTH : + Làm việc cả lớp - Thức ăn của châu chấu là gì? - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? - Thức ăn của ếch là gì? - Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? + Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển - Thi vẽ tranh - lá ngô - Cây ngô là thức ăn của châu chấu - Châu chấu - Châu chấu là thức ăn của ếch - Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - Cây ngô - > châu chấu - > ếch - Các nhóm trình bày sản phẩm - Nhận xét đánh giá C. Kết luận : - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62. Ngày soạn : 17 / 4 / 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Lịch sử Tổng kết I.Mục tiêu: 1. KT : Hệ thống được các sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn). 2. KN : Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu . 3. TĐ : Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT. II. Chuẩn bị : GV : Giấy khổ lớn kẻ sẵn bảng thống kê HS : Ôn tập kiến thức đã học. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hướng dẫn h/s ôn tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập MT : Hệ thống được các sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn). CTH : - GS quan sất giúp đỡ. Hoạt động 2 : Trình bày kết quả. MT : Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu CTH : - GV nhận xét , KL. Làm phiếu bài tập theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. T/gian NVLS Sự kiện lịch sử Đóng đô 700 TCN Hùng Vương - Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí - Văn Lang ( phú Thọ ) 218 TCN An Dương Vương - Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc -CổLoa Đông Anh 179 TCN - > 938 SCN Hai Bà Trưng - Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT 938-1009 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng - Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Hoa Lư- Ninh Bình 1009-1226 Lí Công Uẩn Lí Thái Tổ - Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.... Thăng Long Hà Nội 1226- 1400 Trần Cảnh Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi ch chồng Triều Trần, nướcđạiViệt TK XV Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông.... - 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước - Tiếp tục xây dựng đất nước. Thăng Long TKXVI- XVIII Quang Trung Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...... - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh.. - Triều Tây Sơn 1802- 1858 Nguyễn ánh - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế. - Kinh đô Huế C. Kết luận : -GV nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài ; chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 : Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi để làm gì? Vì cái gì ? - ND Ghi nhớ). 2. KN : Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). 3. TĐ : Yêu quý Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ ? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét- Ghi nhớ. MT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi để làm gì? Vì cái gì ? - ND Ghi nhớ). CTH : - 2 Hs đọc, lớp nx, - Đọc nội dung bài tập 1,2. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ?: Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ? ? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu:mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu. * Phần ghi nhớ: Hoạt động 2 : Phần luyện tập MT : Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). CTH : Bài 1. - Suy nghĩ và nêu miệng theo cặp : - Gv cùng hs nx, chữa bài: - 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. a,Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, b,Vì Tổ quốc, c,Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trườngcho hs, Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làmbài cá nhân. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - a,Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, - b,Vì danh dự của lớp, - c,Để thân thể khoẻ mạnh, Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài theo nhóm - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu từng câu, lớp nx. - Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm. C. Kết luận : - Nx tiết học, Vn ôn bài ; chuẩn bị tiết sau. a,,chuột gặm các đồ vật cứng. b,,chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. Tiết 3: Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng 2. KN : Chuyển đổi được số đo khối lượng. Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng, trong đó chủ yếu là đổi đơn vị lớn ra đơn vị bé. CTH : Viết số thích hợp - H/S nêu- lớp NX H/S làm sgk- trình bày nối tiếp - Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần? - Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần - Cho VD? VD: 1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng với mức độ cao hơn BT1. CTH : Viết số thích hợp - Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số? - H/S làm sgk theo cặp; một số HS làm bài vào phiếu rồi trình bày. a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg Bài 3: Điền dấu >,< ,= ( dành cho HSKG) - H/S làm sgk- bảng lớp 2kg 7 hg = 2700 g 5 kg 3 g < 5035 g 60 kg 7 g > 6007 g 12500 g = 12 kg 500g Hoạt động 3 : Bài 4 MT : Củng cố kĩ năng giải toán về đại lượng . CTH : - Cho h/s phân tích đầu bài - Chữa bài , KL - Làm vở, một HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày. Bài giải Đổi: 1kg700g = 1700g Con cá và mớ rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 ( g) 2000g = 2 kg Đ/S: 2 ki lô gam * HSKKVH : HSKG giúp đỡ. Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài ( GV hướng dẫn và yêu cầu HSKG về nhà hoàn thành ) C. Kết luận : - Nx tiết học, vn làm bài tập , chuẩn bị bài sau. Bài giải Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 ( kg) 1600kg = 16 tạ Đáp số: 16 tạ Tiết 4 : Địa lí Ôn tập I. Mục tiêu: 1. KT : Hệ thống hóa một số kiến thức đã học về các thành phố lớn, người dân và hoạt động sản xuất của một số vùng miền đã học. 2. KN : Chỉ được trên bản đồ một số địa danh : Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Năm Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên; một số thành phố lớn, biển , đảo, quần đảo. 3. TĐ : Yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính; Phiếu bài tập HS : Học bài cũ, ôn lại kiến thức đã học. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Đặc điểm của dãy núi HLS MT : Chỉ được trên bản đồ một số địa danh : Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Năm Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên; một số thành phố lớn, biển , đảo, quần đảo. CTH : - Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Kể tên các thành phố lớn? - Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta? Hoạt động 2 : Đặc điểm các thành phố lớn MT : Nêu được một số đặc điểm cảu các thành phố lớn. CTH : B1: TL nhóm - Chốt đúng: Thành phố lớn + Thành phố Hà Nội: + Hải Phòng: + Huế: + Thành phố Hồ Chí Minh: + TP Cần Thơ: + TP Đà Nẵng: C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài ; huẩn bị tiết sau - 2,3 H/S nêu- lớp NX - H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
Tài liệu đính kèm: