Giáo án Tổng hợp khối 1 năm 2009 - Tuần học 8

I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.

-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.

-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.

II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

A. Yêu cầu:

-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.

B. Nội dung:

- Lớp trưởng bắt bài hát.

-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.

 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:

 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.

 

doc 35 trang Người đăng hong87 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 1 năm 2009 - Tuần học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời.
HS theo dõi
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Môn : Học vần
Bài 31: Ôn tập
I.MỤC TIÊU :
 -HS đọc các vần đã học: ia, ua, ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng tư bài 28 đến bài 31.
-Viết được: ia, ua, ưa;các từ ngữ ứng dụng .
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
 HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 (Tiết1)
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HSviết : cua bể, ngựa gỗ.
- Gọi 3 HS đọc bài 30
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- GV khai thác khung đầu bài: Mía và múa có kèm theo tranh minh hoạ.
- GV đính bảng ôn lên bảng.
b.Ôn tập: Cho hs ôn tập các vần vừa học.
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần
- GV đọc vần hs chỉ chữ.
* Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Gv cho hs đọc các tiếng, ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
 Giải lao 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- mua mía ngựa tía 
- mùa dưa trỉa đỗ
- GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích các từ ngữ.
- Mùa dưa là mùa có nhiều dưa, thường là vào mùa hè.
- Ngựa tía là ngựa có màu đỏ tía.
- Trỉa đỗ là gieo hạt đỗ xuống đất để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng.
* Tập viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
 mùa dưa, ngựa gỗ
 (Tiết 2)
Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* Luyện đọc bài ở tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh.
- GV cho HS đọc thơ
b.Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở các từ: mùa dưa, ngựa tía.
 Giải lao 
c.Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên bài: Thỏ và rùa.
- GV kể câu chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện.
+ Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.( Khỉ cẩu thả vì đã bạo dạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân
- GV cho HS thi tài kể chuyện theo tranh.
4.Củng cố dặn dò: 
 - GV chỉ vào bảng ôn cho hs đọc lại toàn bài trong sách giáo khoa.
- GV cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 32.
- Về nhà làm bài tập và tập viết bài.
- Nhận xét tiết học
1’
4’
2’
15’
5’
6’
2’
8’
8’
5’
9’
5’
Hát
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS chỉ chữ đọc tên âm.
- HS chỉ chữ và đọc vần
- HS đọc lần lượt.
- Hs đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm, tập thể.
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt.
- HS thảo luận theo tranh.
- HS đọc đoạn thơ
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
- HS tự viết vào vở tập viết.
- HS thi nhau kể.
 HS theo dõi
Rút kinh nghiệm:
......
 Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
 Môn : TNXH
 Bài: Ăn uống hằng ngày
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS biết:
 - Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
 - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước .
 - Biết tại sao không nên ăn vặt , ăn đồ ngọt trước bữa cơm.
 - Có ý thức tự giác trong ăn uống của cá nhân , ăn đủ no, ăn đủ chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các hình trong bài 8 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh.
3.Bài mới: 
Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: Thỏ ăn cỏ uống nước vào hang
Hoạt động1: Động não.
- Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống mà chúng ta thường ăn và uống hàng ngày.
* Bước 1: GV hướng dẫn:
- Hãy kể những thức ăn đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày.
- GV viết lên bảng những thức ăn vừa nêu: thịt , cá , trứng, thịt gà,sữa, tôm , cua, mực, bắp, su hao, táo, bí, chuối, cơm, nho, 
* Bước 2: Cho Hs quan sát SGK trang 18.
- Gv hỏi: 
+ Các em thích ăn các loại thức ăn nào trong số đó?
+ Các loại thức ăn nào em chưa ăn hay không biết ăn. 
ðGV kết luận: Các em nên ăn nhiều để có lợi cho sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: HS phải giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày.
* Bước1: GV hướng dẫn
- Quan sát tranh từng nhóm hình ở trang 19 và trả lời các câu hỏi:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+ Các hình nào thể hiện sức khoẻ tốt.
Giải lao 
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào cho có sức khoẻ tốt.
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho hs thảo luận.
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
+ Hằng ngày em phải ăn uống mấy bữa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
+ Theo em ăn uống như thế nào là hợp vệ sinh?
*GV kết luận: 
- Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa ăn chính ( sáng, trưa, chiều tối )
- Không nên ăn ngọt trước bữa ăn chính.
* Tổ chức trò chơi: Đi chợ
4..Củng cố dặn dò : 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Hoạt động và nghỉ ngơi
- Nhận xét – nêu gương
1’
4’
1’
7’
7’
5’
6’
4’
Hát
- Có khăn sạch, nước sạch, rửa tay sạch bằng xà phòng rồi mới rửa mặt, dùng khăn sạch lau khô, giặt khăn phơi ra nắng.
- HS tiến hành trò chơi.
- Thịt, cá, trứng, sữa
- HS trả lời 
- HS quan sát tranh và tự trả lời.
- Hình bên trái.
- Hình phía dưới các bạn đang nghe cô giáo giảng bài, và hình trên nhất các bạn đang làm việc.
- Hình bên phải các bạn đang vật tay.
- Ăn khi đói, uống khi khát.
 - 3 bữa : sáng, tối, trưa.
- Sẽ làm no bụng, không ăn cơm được.
- ĂÊn chín, uống sôi.
- HS thực hiện trò chơi.
HS theo dõi
Rút kinh nghiệm:
 Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2009
Môn: Học vần
 Bài 32: oi ai 
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : oi, ai, nhà ngói , bé gái .
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
 - Đọc trơn từ và các câu ứng dụng(K-G)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết1 )
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: mùa dưa ,ngựa tía 
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài : 31 
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: vần oi, ai
-GV viết lên bảng : oi, ai 
- GV đọc : 
b.Dạy vần : oi 
* Nhận diện :
- Hãy phân tích vần oi.
* So sánh oi và o
* Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần o – i- oi
- GV phát âm mẫu oi
* Tiếùng và từ ngữ khoá:
- Các em hãy thêm âm ng vào vần oi,dấu (/ ) để được tiếng ngói
- Vị trí của chữ và vần trong tiếng ngói như thế nào?
- GV đưa bức tranh vẽ và hỏi:
+ Tranh vẽ cái gì?
 GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
*Luyện viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
( Lưu ý nét nối giữa o và i; Giữa ng và oi, dấu (/ ) trên o
GV nhận xét chỉnh sửa
* Ai ( Qui trình tương tự )
Lưu ý: 
- Vần ai được tạo nên từ a và i
- So sánh ai với oi
* Đánh vần
*Viết: Lưu ý nét nối giữa a và i, giữa g và ai vị trí dấu (/) trên a
 Giải lao 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở.
-GV đọc mẫu và giải thích.
 + GV đọc mẫu 
 ( Tiết 2)
Luyện tập :
- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại bài ở tiết 1 :
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết:
- GV cho HS nhắc lại cách viết vần oi – ai, nhà ngói, bé gái.
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
- GV chấm bài và tuyên dương các em viết đẹp. 
 Giải lao 
* Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
+ Trong tranh vẽ những con gì?
+ Em biết con chim nào trong số các con vật này ?
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
+ Chim sẻ và chim ri thích ăn gì?
4.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài ở sách giáo khoa.
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 33 
- Nhận xét – nêu gương
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
Hát
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS lên đọc bài.
- HS đọc đồng thanh ua
- HS theo dõi.
- oi được tạo bởi 2 âm o và i
- Giống: nhau đều có o
- Khác: oi có thêm i
- HS lần lượt đánh vần cá nhân, tổ, tập thể o – i- oi
- HS nhìn bảng đồng thanh oi
- HS ghép tiếng ngói.
- ng đứng trước, oi đứng sau, dấu (/) trên o
- HS đánh vần ng – oi – ngoi- sắc - ngói
- Vẽ nhà ngói.
- HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa.
 - o– i – oi
 - ng- oi- ngoi – sắc- ngói
 nhà ngói
- HS viết vào bảng con oi - ngói.
- Giống nhau: kết thúc bằng i
- Khác nhau: ai bắt đầu bằngâ
- HS đánh vần ai:
 a– i – ai
 g – ai- gai – sắc- gái
 - Bé gái
- HS viết vào bảng con: ai, bé gái.
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- 5-7 HS đọc lại
- HS lần lượt đọc bài trên bảng, cá nhân, nhóm, cả lớp đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Sẻ, ri, bói cá, le le
- Sống ở gần sông nước, chúng thích ăn cá.
- Thích ăn lúa, gạo, đậu.
- Hs đọc SGK
- HS tìm: 
Rút kinh nghiệm :
Môn : Toán
	 Bài :	Phép cộng trong phạm vi 5(tr.49)
I.MỤC TIÊU :
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5;
 tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng . 
Làm các bài tập 1,2 ,4a. 
HS (K-G) làm bài 3 ,4b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em lên làm bài.
+
+
+
+
 2 3 2 3
 2 1 . . 
   4 4
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 5
* Bước 1: Giới thiệu phép cộng: 4+1=5
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh nêu bài toán.
- HS nhắc lại.
- GV chỉ vào mô hình vừa nêu: Bốn thêm một được năm.
- GV nêu: Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1 = 5
- Chỉ vào: 4 + 1 = 5
 * Bước 2: Giới thiệu phép cộng: 
 - GV đưa ra một cái mũ thêm 4 cái mũ
 ( qui trình như trên )
* Bước 3: Giới thiệu phép côïng 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 ( GV hướng dẫn HS thực hành trên que tính, tương tự như trên )
* Bước 4: So sánh phép tính:
 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên?
- Vị trí các số như thế nào?
- Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 5. 
 Vậy phép tính 4+1= 1+4
- Tương tự so sánh phép tính 3+2=5 2+3=5
* Bước 5: Hướng dẫn HS học thuộc bảng côïng
- GV gọi HS đọc các phép tính.
- GV xoá đi từng phần để hs khôi phục lại.
 Giải lao 
Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi chữa bài
- GV hướng dẫn hs viết kết quả theo cột ngang
Nhận xét 
* Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài vào bảng con rồi chữa bài
Nhận xét 
*Bài 3: K-G
Cho HS quan sát rồi nêu bài toán a, b
Nhận xét 
Bài 4 a .Cho HS nêu đề bài 
a. HS làm vào vở 
Nhận xét 
b.Cho 1 HS Khá lên bảng làm 
Nhận xét 
4.Củng cố dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV hỏi: 1 cộng mấy bằng 5
 3 cộng mấy bằng 5
 5 bằng mấy cộng bằng mấy?
 Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
1’
4’
10’
 5’
10’
 5’
 Hát 
- HS làm bài.
+
+
+
+
 2 3 2 3
 2 1 2 1 
 4 4 4 4
- Có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá.
- HS nhắc lại.
- Bốn thêm một bằng năm.
- HS nhắc lại 4 + 1 = 5
- HS nhắc lại 1 + 4 = 5 
- Bằng nhau và bằng 5
- Khác nhau trong 2 phép tính.
- HS thi đua lập lại bảng cộng trong phạm vi 5
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Tính theo cột ngang
 Tính theo cột dọc.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 4+1=  3+2= 
 1+4=  2+3 = 
 5 = 4 + ..1.. 5 = 3 + ..2.. 
 5 = 1 + ..4.. 5 = 2 + ..3..
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc lại bài làm của bạn trên bảng.
a) Có 4 con nai đang đi, 1 con chạy đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con?
b) Có 2 con chim đang đậu , 3 con bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
a)
4
+
1
=
5
b) 
2
+
3
=
5
- Một cộng bốn bằng năm
- Ba cộng hai bằng năm
- Năm bằng: Ba cộng hai
 Hai cộng ba 
 Bốn cộng một
 Một cộng bốn.
- Hs theo dõi.
Rút kinh nghiệm: 
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
 Chủ điểm tháng 10 : Chăm ngoan, học giỏi 
I/. MỤC TIÊU :
 Phát động phong trào thi đua học tập tốt , tuần học tốt , Sao điểm 10
 Lao đôïng chăm sóc cây xanh , vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 Giáo dục An toàn Giao thông cho HS .
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 1 còi 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1/. Ổn định 
2/. Kiểm tra bài cũ 
HS trả lời chủ điểm tháng 10 
3/. Bài mới : 
Giới thiệu bài 
 Cho HS ra sân 
Ổn định tổ chức lớp 
Ca , múa hát tập thể 
 GV nhắc lại chủ điểm tháng 10 :
 Chăm ngoan ,học giỏi .
 * Phát động phong trào thi đua học tập tốt , tuần học tốt , Sao điểm 10
 GV nhắc nhở HS ra sức thi đua học tập tốt .
 Sinh hoạt sao . 
 * Cho HS tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp .
 * Khi tham gia giao thông phải thực hiện đúng luật 
Đi bên tay phải , đi hàng một sát lề đường , không đùa nghịch , không đi hàng hai , .
4/. Củng cố,dặn dò 
Cho HS nêu lại chủ điểm tháng 10 
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau 
1’
4’
10’
15’
 5’
Hát tập thể một bài
HS trả lời
HS sinh hoạt tập thể 
HS theo dõi 
 Cả lớp 
HS theo dõi 
2HS nêu
Rút kinh nghiệm : 
.
Môn :Thủ công
	 Bài : Xe,ù dán hình cây đơn giản(tiết1)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách xé dán hình cây đơn giản .
 - Xé dán hình tán lá cây , thân cây và dán cây phẳng .Đường xé có thể bị răng cưa.
Hình dán tương đối phẳng , cân đối .
 Với HS khéo tay :Xé dán được hình cây đơn giản . Đường xé ít răng cưa . Hình dán cân đối , phẳng .Có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước , màu sắc khác .
 - Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Mẫu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
- Hôm trước cá em xé dán hình gì ?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học xé dán hình cây đơn giản 
- Gọi HS nhắc lại bài 
b. GV cho hs quan sát mẫu : 
- Cây xé dán có hình như thế nào ? 
-Tán lá có màu gì ? Thân cây có màu gì ? 
 c.Hướng dẫn mẫu :
 * Xé dán hình tán lá cây tròn: 
 *Bước 1
-Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đánh dấu và vẽ một hình vuông 
* Bước 2
-Từ hình vuông xé lần 4 góc sau đó chỉnh lại cho giống tán lá cây 
* Xé , hình tán lá cây dài:
* Bước 1:
- Lấy một tờ giấy ømàu xanh đánh dấu xé hình chữ nhật.
* Bước 2:
-Từ hình chữ nhật xé 4 góc.
-Sau đó xé chỉnh sửa dần thành hình tán lá cây dài.
- Hướng dẫn dán : Làm động tác bôi hồ lần lượt dán tán cây tròn, cách ra một khoảng sau đó dán tán lá cây dài 
Giải lao
d. Thực hành : 
 - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy nháp đánh dấu vẽ và xé dán hình tán láù cây tròn, cây dài
 * Đánh gía sản phẩm : 
- Cho học sinh trình bày sản phẩm . 
- GV cho HS trình bày những sản phẩm đẹp
4.Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm 
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp
- Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình cây đơn giản (tiết 2)
1’
4’
1’
5’
8’
 5’
 6’
 5’
Hát
- Xé dán quả cam
-HS nhắc lại bài: Xé dán hình cây đơn giản 
- Cây cao , tán lá dài . Cây thấp tán lá tròn.
-Tán có màu xanh , thân có màu xám hoặc màu nâu
-HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng 
- HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng
- HS theo dõi
- HS thực hành
- HS thực hành
- Cho HS trình bày sản phẩm
Hs theo dõi
 Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn: Học vần
	 Bài 33: ôi - ơi
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
 - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Lễ hội 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết 1 )
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 em đọc lại bài.
- Gọi 2 em đọc câu ứng dụng:
 Chú bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Cho HS viết bảng con.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Vần ôi, ơi
- Giáo viên viết lên bảng và đọc: ôi, ơi
b.Dạy vần : ôi, ơi
* Nhận diện: GV cho HS nhận diện ôi trong tiếng ổi, ơi trong tiếng bơi.
* Đánh vần: GV cho HS đọc phân tích, đánh vần.
- Tiếng và từ ngữ khoá: 
+ Vị trí của chữ và vần trong tiếng ổi, bơi.
- GV chỉnh sửa cách phát âm.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.
- Cho HS so sánh 
 ôi với oi
i 
 ôi : o 
 oi : o
i
+ ôi với ơi ôi : o
 ơi : ơ
 Giải lao
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho xem tranh và thảo luận.
- Luyện đọc từ ngữ:
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- GV đọc mẫu và giải thích .
 ( Tiết 2 ) 
Luyện tập:
- Luyện đọc:
+ Luyện đọc lại bài ở tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV cho HS thảo luận tranh minh hoạ.
- GV nhận xét câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu
* Luyện viết:
- Gv cho hs viết vào vở.
Giải lao
* Luyện nói: Theo chủ đề (Lễ hội)
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi?
+ Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
+ Quê hương em có những lễ hội nào?
+ Trong lễ hội thường có gì?
* Trò chơi:
- GV cho HS thi nhau ghép từ, tiếng, tổ nào ghép xong trước sẽ thắng cuộc.
4.Củng cố dặn dò :
- GV cho hs nhìn vào SGK theo dõi và đọc theo.
- GV cho HS tìm chữ có vần vừa học ở bất kỳ nơi đâu.
- Về nhà học lại bài và xem trước bài 34: ui - ưi
- Nhận xét – nêu gương
 1’
 4’
 20’
 5’
 5’
 8’
 5’
 5’
 7’
 5’
 5’
 Hát 
- 3 HS đọc lại bài 32
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con: Ngà voi, cái còi.
- HS đọc lần lượt: cá nhân.
- Ổi có dấu hỏi đã học vần mới ôi.
- ôi : ô – i – ôi
- ơi : ơ – i – ơi 
- ổi: ôi dấu hỏi trên ôi
- Đánh vần: ô -i – ôi -hỏi – ổi / trái ổi
- Bơi: b đứng trước ơi đứng sau.
- Đánh vần: b – ơi – bơi / bơi lội
- HS viết vào bảng con.
- Khác: ô và o
- giống: kết thúc i
- Khác: ô và ơ
- giống: Kết thúc i
- HS thảo luận.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, tổ, tập thể.
- Bé trai bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- HS viết vào vở.
- HS quan sát tranh thảo luận.
HS tự trả lời đủ câu
- HS thi nhau chơi ghép từ
ví dụ như : Cái chổi, ngói mới, 
- Cả lớp đồng thanh 
- Cá nhân đọc lần lượt.
- HS tự tìm chữ mới.
Rút kinh nghiệm: 
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
 Môn: Thể dục
Bài: Đội hình đội ngũ –Trò chơi vận đôïng
I MỤC TIÊU:
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh, trật tự hơn giờ trước.
- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. 
 - Ôn trò chơi qua đường lội. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
	- Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi
	III. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Ôn đội hình đội ngũ, làm quen tư thế đứng cơ bản. 
- Đứng vỗ tay và hát.
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” theo đội hình 2-3 hàng ngang
B. Phần cơ bản
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Mỗi tổ một lần.
- GV chỉ huy.
- GV nhận xét đánh giá chung.
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cả 3 tổ cùng thi một lúc dưới sự điều khiển của GV
- Ôn dàn hàng, dồn hàng.
* Lần 1: GV cho dàn hàng, sau đó cho dồn hàng.
* Lần 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 08.doc