I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài , nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết cóa ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
2. KN : Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp vớu nội dung đoạn đọc .
3. TĐ : Có ý thức luyện đọc và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
2. HS : Ôn các bài tập đọc đã học .
III. Các hoạt động dạy học.
t và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 3 : Thực hành MT : Vận dụng kiến thức vừa học để lập được tỉ số của hai đại lượng cùng loại và đọc , viết được các tỉ số. CTH : Bài 1. Làm bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là ) Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 Học sinh lên bảng làm . - Trình bày: - Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt bài đúng: Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là = 4 Bài 3. Làm tương tự: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Bài 4. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ: -Gv thu bài chấm, - Gv cùng học sinh nx chữa bài C. Kết luận : - Nx tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau.. Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20:4=5 (con) Đáp số: 5 con trâu. Tiết 4: Chính tả Ôn tập giữa học kì II (tiết 4). I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu , những người quả cảm ( BT1, BT2) 2. KN : Lựa chọn được từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3) 3. TĐ : Yêu thích TV. * HSKKVH : Bước đầu biết lựa chọn được từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3) II. Chuẩn bị : GV : Giấy khổ to, bút dạ. HS : Học bài cũ chuẩn bị bài mới . III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1,2: MT : Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu , những người quả cảm CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thảo luận theo N4: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm - Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung. Chủ điểm: Người ta là hoa đất Từ ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng. - vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... - tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,... Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất. - nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo) - Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện) - Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu. - đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,... - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ... - xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,... - Mặt tươi như hoa. - đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tôt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. - Chủ điểm: Những người quả cảm. - gan dạ, anh hùng, anh dũng,... - Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,... - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt. Hoạt động 2 : Bài 3. MT : CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào nháp : - Cả lớp; - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu, lớp nx. - Gv nx chung, chốt bài đúng: C. Kết luận : - Gv nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc. a. tài đức, tài hoa, tài năng. b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. Tiết 5: Đạo đức Tiết : Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT : Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông 2. KN : Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan đến HS) Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày . 3. TĐ : Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Chuẩn bị : GV : Một số biển bào giao thông HS : Tìm hiểu về Luật giao thông II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. MT : Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. CTH : - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Gv nx, kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. MT : Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. CTH : + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, kết luận: Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. MT : HS dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. CTH : - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. Gv nx, chốt ý đúng: C. Kết luận : - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. Ngày soạn : 13 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Ôn tập giữa học kì II (tiết 5) I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được nội dung chính , nhận vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm . 2. KN : Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp vớu nội dung đoạn đọc . 3. TĐ : Có ý thức học hỏi tinh thần quả cảm của các nhân vật trong các bài tập đọc. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc. HS : Ôn tập lại các bài tập đọc trong chủ điểm Những người quả cảm. III. Các hoạt động dạy học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1). A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. MT : Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp vớu nội dung đoạn đọc . CTH : - Nhận xét, đánh giá . Hoạt động 2 : Bài tập 2. MT : Nắm được nội dung chính , nhận vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm . CTH : - HS bốc thăm đọc bài theo yêu cầu của phiếu . - Hs đọc yêu cầu bài. ? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm? - Khuất phục tên cướp biển. - Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. - Dù sao trái đất vẫn quay. - Con sẻ. - Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật? - Hs trao đổi theo nhóm 2. - Gv ùng hs nx, chó ý bổ sung: C. Kết luận : - Gv nx tiết học. VN xem tiết 6. - VD: Bài Khuất phục tên cướp biển. - Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển. Tiết 2: Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3 : Tập làm văn Ôn tập giữa học kì II ( tiết 6) I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? 2. KN : Nhận biết được ba kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; Bước đầu viết được một đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học , trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. 3. TĐ : Yêu quý Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, bút dạ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? CTH : - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: - N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu. - Trình bày: - Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Nhận biết được ba kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng: Câu Kiểu câu Tác dụng Câu 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Hoạt động 3 : Bài 3. MT : Bước đầu viết được một đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học , trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên: - Hs viết bài. - Trình bày: - Hs lần lượt đọc bài. - Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn: - Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung. Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra. Tiết 4: Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . 2. KN : Giải được bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 3. TĐ : Yêu thích giải toán * HSKKVH : Bước đầu giải được bài toán :“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. đơn giản . II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng có chia vạch , bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị thước thẳng có chia vạch III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . CTH : - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? Học sinh đọc đề bài toán. Học sinh phân tích bài toán. - Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán: ? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần) ? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? Số bé là: 96 :8 x3 = 36 ? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60. Bài toán 2: Gv viết đề bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích. - Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó? Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm giá trị 1 phần. Tìm số bé. Tìm số lớn. (Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn). Hoạt động 2 : Thực hành MT : Giải được bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. CTH : Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài: - 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, - Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn. Làm bài vào nháp: - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x2 = 74 Số lớn là: 333 -74 = 259 Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259. Bài 2. Làm tương tự bài 1.( dành cho HSKG) (Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau) Bài giải Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế. Tổng số phần bằng nhau: 3+2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 :5 x3= 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai à 125 -75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc; Kho 2: 50 tấn thóc. Bài 3. Làm tương tự bài 1. .( dành cho HSKG) - Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv chấm bài : Bài giải Gv cùng học sinh nx, chữa bài. C.Kết luận : - Nx tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau.. Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x4 = 44 Số lớn là: - 44= 55 Đáp số: Số bé:44; Số lớn: 55. Tiết 5: Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng . I. Mục tiêu: 1. KT : Ôn tập các kiến thức về nước , không khí, âm thanh , ánh sáng, nhiệt 2. KN : Rèn luyện kĩ năng quan sát, thí nghiêm, bảo vệ môi trường, rèn luyện sức khỏe . 3. TĐ : Có ý thưc bảo vệ môi trường và rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập câu 1,2. 2. HS : Ôn các kiến thức đã học về nước , không khí, âm thanh , ánh sáng, nhiệt III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất? ? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập MT : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. CTH : - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi theo phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? có có Có Có hình dạng nhất định không? Không Không Có Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tẹ như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. C. Kết luận : - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... - Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. Ngày soạn : 13 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Lịch sử Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) I.Mục tiêu: 1. KT : Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn Tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn , Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh ( năm 1786) + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó , năm 1786b nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long , mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. -Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn , chúa trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước . 2. KN : Phân tích, đánh giá, tường thuật các sự kiện lịch sử . 3. TĐ : Trân trọng lịch sử , tôn trọng và biết ơn anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. II. Chuẩn bị : 1. GV : Bản đồ Việt Nam. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? 3. Giới thiệu bài : Dựa vào bản đồ hs tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. ( Bài có thể giảm 2 nội dung in chữ nghiêng và câu hỏi 1,2 cuối bài) B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. MT : Hs trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. CTH : 3 Hs lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - 1, 2 Hs chỉ trên bản đồ, lớp quan sát. - Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp: - Hs thực hiện. ? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì? - ...Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. ? Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn? - Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. ? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn? - Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. ? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Hệu? * Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ MT: Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Huệ. CTH : - Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. ? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Hệu? - Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi, - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất. C. Kết luận : - Hs nêu phần ghi nhớ của bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: luyện từ và câu Kiểm tra giữa học kì II ( tiết 7) Đọc - hiểu, luyện từ và câu. ( Đề của tổ ) Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " 2. KN : Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " 3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH : Giải được bài toán đơn giản "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " CTH : - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn. - Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần) Số bé là: 198 : 11 x3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144. Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " CTH : - GV nhận xét đánh giá. - HS hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ. Bài 3, 4: ( Dành cho HSKG) - Hs làm bài vào vở. Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Kết luận : - Nx tiết học. Vn làm bài tập Bài 3. Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây. Bài 4. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m. Tiết 4: địa lí Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. KT : Biết một số hoạt độngsản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung 2. KN : Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung : + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển . + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung : nhà máy đường , nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền . 3. TĐ : Yêu thích môn học và yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 3. Giới thiệu
Tài liệu đính kèm: