Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 20

I. Mục tiêu :

1. KT : Hiểu TN mới: Núc nác, yêu tinh.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

2. KN : Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện .

3. TĐ : Có ý thức đấu tranh với cái ác, đoàn kết và yêu thích môn học.

* HSKKVH : Đọc trơn chậm và hiểu một phần nội dung bài tập đọc.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh minh họa SGK

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tr, ch,tr
b, Điền: uôc, uôc, uôc, uôt.
Bài 3 (T14): ? Nêu Y/ C ? 
Thứ tự các từ cần điền:
a, Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
b, Thuốc bổ, cuộc đi bộ, bắt buộc.
- NX chốt ý kiến đúng.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- Nhận xét giờ học .
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS viết bảng con.
- Mở SGK (T 14) theo dõi
- .... bàng gỗ, nẹp sắt.
- Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cuộn ống cao su cho vừa bánh xẻ rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt.
-... năm 1880
- Đoạn văn nói về Đân - lớp, người phát minh ra lốp xe đạp bằng cao su.
- HS nêu 
- Viết nháp, 2 HS lên bảng
- Hs viết bài
- Soát bài( đổi vở)
- Điền vào vở, 2 hs lên bảng.
-NX. 1HS đọc bài tập.
- Làm vào SGK, 2 HS làm phiếu
Tổ 1: phần a. Tổ 2,3: phần b
- NX, sửa sai.
- -2 HS đọc bài tập.
Tiết 5 : Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động
I.Mục tiêu: 
1. KT : Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. KN : Bước đầu biết cư sử lễ phép với người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. TĐ : Yêu lao động trân trọng thành quả lao động, kinhe trọng người lao động.
II. CHuẩn bị : 
1. GV : Bảng phụ các tình huống. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao, bài thơ, bài hát, ... nói về người lao động.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Đóng vai BT 4.
MT : Bước đầu biết cư sử lễ phép với người lao động
CTH : 
- Chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
- GV phỏng vấn HS đóng vai
? Vì sao em lại ứng xử như vậy với bác đưa thư?
? Cách cư sử với người LĐ trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao?
? Em cảm thấy NTN khi ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống?
Hoạt động 2 : Trình bày SP bài (5-6)
MT : Trưng bày và thuyết minh được các câu tục ngữ, ca dao, bài thơ, bài hát, ... nói về người lao động đã sưu tầm được.
CTH : 
- GV nhận xét chung.
* Kết luận chung.
Hoạt động 3 : Hoạt động cá nhân (BT6)
MT : Kể , viết hoặc vẽ được một người lao động mà em kinmhs phục, yêu quý nhất.
CTH : 
- Nêu yêu cầu và ướng dẫn HS thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời.
- TL và chuẩn bị đóng vai
- HS lên đóng vai
- HS TL
- HS nêu
- Trình bày theo nhóm
- Lớp NX
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Lựa chọn cách diễn đạt .
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét, bình chọn.
Ngày soạn : 31 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Trống đồng Đông Sơn
I. Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu các TN mới trong bài: Chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
 Hiểu ND ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.. Trả lời được các câu hỏi trong sách GK.
3. TĐ : Quý trọng các di sản văn hóa.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh họa SGK.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: 2 HS đọc truyện: Bốn anh tài (tiếp theo)
? Nêu ND của bài?
2. Bài mới:
a) GT bài: 
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc truyện: Bốn anh tài (tiếp theo)
? Nêu ND của bài?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để GT.
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT : Hiểu các TN mới trong bài: Chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
CTH :
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Tìm hiểu nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : Hiểu ND ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
CTH : 
? Trống đồng Đông Sơn đa dạng NTN?
? Trên mặt trống đồng, các hoa văn được T2, sắp xếp NTN? 
- GV: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của DT. Nó thể hiện nét văn hóa từ ngàn xưa của ông cha ta ...
? Đoạn đầu bài nói lên điều gì?
? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
? Những hành động nào của con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
? Nêu ý chính của đoạn 2?
? Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người VN?
? Nêu ND chính của bài?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
MT : Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi
CTH : 
- GV hướng dẫn HS đọc bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn
"Nổi bật ... nhân bản sâu sắc"
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận : 
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS đọc.
- Một HS đọc cả bài.
- 2 đoạn ...
- 6 HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi.
- ... đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, cách sắp xép hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc...
* ý1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn trống đồng Đông Sơn.
- HS nhắc lại.
- Vì những h/ảnh về HĐ của con người là những h/ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những h/ảnh khác (ngôi sao, những h/tròn, chim bay. hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú...) chỉ góp phần thể hiện con người LĐ làm chủ, hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, con người khát khao cuộc sống HP, ấm no.
- LĐ đánh cá, săn bắn, đánh cá, đấnh trống, thổi kèn... ghép đôi nam nữ.
* ý2: Hình ảnh con người làm chủ thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên.
- Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn T2 đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người VN rất tài hoa, DT VN có nền văn hóa lâu đời.
*ND: bộ sưa tập trống đồng Đông Sơn rất p2, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn, nêu giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn.
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3 : Tập làm văn
Miêu tả đồ vật (KT viết)
I. Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu yêu cầu của đề bài 
2. KN : Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với y/c của đề, có đủ ba phần (MB, TB, KB) diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
3. TĐ : Nghiêm túc , yêu thích môn học.
* HSKKVH : Viết được một đoạn.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Đề bài 
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị kiểm tra. 
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn đề bài .
MT : Hiểu yêu cầu và chọn được đề bài phù hợp.
CTH : 
- GV chép đề bài lên bảng
- GV hướng dẫn HS chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
- GV gọi HS dàn ý trên bảng.
- Nhắc học sinh MB theo cách (trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng) Lập dàn ý trước khi viết, viết nháp rồi viết vào bài KT.
Hoạt động 2 : Viết bài 
MT : Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với y/c của đề, có đủ ba phần (MB, TB, KB) diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
CTH : 
- Thu bài
C. Kết luận :
- Nhận xét giờ KT
- CB bài: Luyện tập giới thiệu địa phương
- Hát đầu giờ.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- HS viết bài vào vở
* HSKKVH : Viết được một đoạn.
Tiết 4 : Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. KT : Nhận biết được kết quả phép chia số TN cho số TN # 0 cóthể viết thành phân số (trong trường hợp TS lớn hơn MS)
2. KN : Bước đầu biết so sánh phân số với 1
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác.
* HSKKVH : Bước đầu biết so sánh phân số với 1 đơn giản .
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Bộ đồ dùng dạy Toán 4 , bảng phụ.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, Bộ đồ dùng học Toán 4 .
III. Các hoạt động dạy - học:
 A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 1 (108)
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới.
MT : Nhận biết được kết quả phép chia số TN cho số TN # 0 cóthể viết thành phân số (trong trường hợp TS lớn hơn MS)
CTH : 
* VD1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn một quả cam và quả cam. Viết PS chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
- GV gắn hình minh họa lên bảng 
? Vân đã ăn hết một quả cam tức là ăn được mấy phần?
- Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
? Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần?
? Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần?
- Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
? Hãy mô tả hình minh họa cho quả cam
- Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam.
* VD 2: Có 5 quả cam chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.
? Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 =?
* Nhận xét: 
? quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? vì sao? 
? So sánh và 1
? So sánh TS và MS của phân số ? 
KL: Những PS có TS lớn hơn MS thì lớn hơn 1.
? So sánh 1 quả cam và quả cam?
? So sánh và 1?
? Em có nhận xét gì về TS và MS của phân số ?
* KL: Những phân số có TS bé hơn MS thì PS đó nhỏ hơn 1.
- Viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số TN:
Vậy = 1
? S2 tử số và mẫu số của PS ?
* KL: Các PS có TS và MS bằng nhau thì bằng 1.
Hoạt động 2 : Thực hành:
MT : Bước đầu biết so sánh phân số với 1
CTH : 
Bài 1(T110): ? Nêu y/c?
- Nhận xét , KL.
Bài 2 (T110): ? Nêu y/c?
- Hình 1: Hình CN được chia thành mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu mấy phần?
? Vậy đã tô màu mấy phần HCN?
- Hình 2: HCN được chia làm mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu mấy phần?
? Vậy đã tô màu mấy phần HCN?
Bài 3 (T110): ? Nêu y/c?
? Giải thích cách làm?
- NX, cho điểm.
C. Kết luận :
? Khi nào PS lớn hơn 1 bằng 1, bé hơn 1
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện vào bảng con.
- Đọc lại VD và quan sát hình minh họa cho VD.
- ... tức là đã ăn hết 4 phần
- .. là ăn thêm một phần nữa
- Vân đã ăn tất cả là 5 phần.
- 1 hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau và 1 phần như thế bên ngoài. tất cả đều được tô màu.
- HS đọc lại VD
- TL, trình bày cách chia.
- Mỗi người được chia quả cam
 5 : 4 = 
 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam
 > 1
- Phân số có TS lớn hơn MS.
- HS nhắc lại.
- 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
 < 1
- Phân số có TS nhỏ hơn MS.
- HS nhắc lại.
- Viết nháp
4 : 4 = 4 : 4 = 1
- Phân số có TS và MS bằng nhau.
- HS nhắc lại.
- 2 HS làm vào bảng con.
9 : 7 = ; 19 : 11 = 
8 : 5 = ; 3 : 3 = ; 2 : 15 = 
- Q/s hình vẽ SGk
- 6 phần bằng nhau
- Tô màu hết 1 hình CN tô thêm 1 phần nữa. Vậy đã tô tất cả 7 hình.
- Đã tô màu hình CN
- .., 12 hình bằng nhau.
- Đã tô màu 7 phần.
- Đã tô màu của HCN.
- HS làm TL nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày.
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1
c) > 1 ; > 1
Tiết 5: Khoa học
Không khí bị ô nhiễm.
I.Mục tiêu:
1. KT : Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. Tác hại của không khí bị ô nhiễm .
2. KN : Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và không đồng tình với những việc làm ảnh hưởng xấu đến bầu không khí.
* GDTHBVMT: Hoạt động 2 
II. Chuẩn bị :
1. GV : Hình trang 78, 79 sgk.
2. HS : Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tác hại và cách phòng chống bão?
 Địa phương em đã làm gì để phòng chống bão?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để GT
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
MT : Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( bị ô nhiễm).
CTH : 
- Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Nêu lại một số tính chất của không khí?
* Kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc,....
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí.
MT: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
CTH : 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
- Kết luận: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Do bụi; do khí độc.
?: ở địa phương có những nguyện nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
?: Là 1 HS em sẽ làm gì để góp phần vào bảo vệ bầu không khí trong sạch?
C. Kết luận : 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày: 
+ Không khí trong sạch: H2.
+ Không khí bị ô nhiễm: H1,3,4.
- HS nêu.
- HS liên hệ thực tế và nêu: do khí thải của các nhà máy, khói lò gạch, khí độc, bụi do các phơng tiện....
- HS liên hệ trả lời 
HS trả lời.
- Đọc nội dung ghi nhớ.
Ngày soạn : 31- 12 - 2009
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 : Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
I. Mục tiêu: 
1. KT : Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng)
 ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
2. KN : Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
3. TĐ : Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Chuẩn bị : 
GV : Hình vẽ (T45) phóng to phiếu HT
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sưu tầm các mẩu truyện về Lê Lợi.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần?
 ? Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh XL?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp “ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng” 
Mục tiêu: Biết ng/nhân đẫn đến trận Chi Lăng.
Cuối năm 1406, quân Minh Xl nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc k/c thất bại năm 1407. Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc KN của ND ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời.
- Nghe
b. * HĐ2: Làm việc cả lớp “Trận Chi Lăng”
MT: Biết khung cảnh ải Chi Lăng
CTH : 
- GV treo lược đồ
? ải Chi Lăng có đ2 gì? Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh giặc?
- Q/s đọc thông tin SGK
- ...Là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm. Bên trái là dãy núi đá, bên phải là dãy núi đất. Quân ta mai phục hai bên...
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm “ Diễn biến của trận Chi Lăng”
MT: Kể lại được trận Chi Lăng.
CTH : 
B1: GV giao việc, phát phiếu
B2: Thảo luận nhóm
B3: Các nhóm báo cáo.
? Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động NTN?
? Kị binh của nhà Minh phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
? Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?
? Bộ binh của nhà Minh bị thua trận NTN?
? Lê Lợi dùng kế gì để đánh giặc?
? Thuật lại diễn biến của trận Chi Lăng?
- TL nhóm 4
- TL nhóm 4
- Báo cáo
- ... kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.
- Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau...
- Liễu Thăng bị chết, kị binh bị tối tăm mặt mũi giữa trận địa mưa tên.
- Quân bộ bị quân ta mai phục 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề đứng lên tấn công...
Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy.
- Nhử giặc vào nơi hiểm yếu...
- HS nêu
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp “Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng”
MT : Biết sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
CTH : 
? Trong trận Chi lăng, nghĩa quận Lam Sơn thể hiện sự thông minh NTN?
? Kết quả của trận Chi Lăng?
?Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh NTN?
? Nêu kết quả của trận Chi Lăng
? Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa NTN đối với cuộc k/c chống quân Minh XL của nghiac quân Lam Sơn? 
C. Kết luận : 
?: Kể các mẩu chuyện về lê lợi em đã sưu tầm được.
- NX giờ học: học bài + trả lời câu hỏi SGK
- CB bài 17
- Dựa vào địa hình của ải Chi Lăng hiểm trở nghĩa quân Lam Sơn nhử cho quân giặc vào trận địa quân ta mai phục rồi phản công tiêu diệt giặc.
* Kết quả: Liễu Thăng bị giết, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy về nước.
- Quân Minh phải đầu hàng , rút về nước 
* ý nghĩa: Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan nhà MInh bị tan vỡ. Quân minh phải xin hàng rút về nước.
- 4 HS đọc bài học SGK
- HS kể.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
I. Mục tiêu :
1. KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, 2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3,4).
2. KN : Biết sử dụng vốn từ về sức khỏe.
3. TĐ : Yêu quý Tiếng Việt.
* HSKKVH : Bước đầu biết sử dụng từ ngữ về sức khỏe.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bút dạ, phiếu to viết ND bài tập1, 2, 3.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KT bài cũ: - B. Dạy bài mới:
1. GT bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. HDHS làm bài tập:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? trong đoạn viết BT3?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe
MT : Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, 2)
CTH : 
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài .
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng
- Hát đầu giờ.
- 2HS đọc
- 1 HS đọc bài tập (đọc cả mẫu)
- Đọc thầm y/c của bài, TL nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
a. TN chỉ HĐ có lợi cho sức khỏe: Luyện tập, tập TD, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi. ă dưỡng, nghỉ mát, du lịch giải trí...
b. TN chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Vạm vỡ, Lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn...
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm.
Bài 2: ? Nêu yêu cầu?
Nhận xét, KL.
Hoạt động 2 : Thành ngữ, tục ngữ về sức khỏe.
MT : Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3,4).
CTH : 
Bài 3(T 19): ? Nêu yêu cầu?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét , kết luận.
Bài 4(T19):
? Khi nào người " Không ăn không ngủ được"?
? Không ăn không ngủ được thì khổ ntn?
? "Tiên " sống như thế nào?
? Người "ăn được ngủ được" là người ntn?
? "ăn được ngủ được là tiên" có nghĩa ntn?
? Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- NX giờ học. BTVN: Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu
- Làm bài cá nhân. 2 HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày:
 Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông...
- NX, bổ sung
- Hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ.
- Trình bày kết quả:
a, Khỏe như voi( trâu, hùm
b, Nhanh như cắt(gió, chớp, điện, sóc)
- Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được.
- ..... ngoài lo lắng về sức khỏe, bệnh tật còn phải lo lắng đến tiền bạc dể mua thuốc, chạy chữa.
- " Tiên" sống an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được.
- ... là người hoàn toàn khỏe mạnh.
- ... nghĩa là là người đó có SK tốt, sống sung sướng như tiên.
- Câu tục ngữ nói lên có SK thì sung sướngnhư tiên, không có SK thì phải lo lắng về nhiều thứ.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. KT : Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
2. KN : Biết đọc viết phân số. 
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Đọc , viết được cá phận số đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
II) Các HĐ dạy- học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Lấy VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 ?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1 
MT : Củng cố cách đọc phân số.
CTH : 
- GV ghi bảng kg ; ; giờ;m
- Có một kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết một phần. Hãy nêu phân số chỉ số phần còn lại.
- Có một sợi dây dài 1 m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần . Viết PS chỉ số phần đã cắt đi.
- Hướng dẫn HS hiểu ý nghĩa của các phân số trên.
Hoạt động 2 : Bài 2(T110.
MT : Củng cố cách đọc phân số.
CTH :
- GV đọc cho HS viết lần lượt các phân số vào bảng con.
Một phần tư;Mười tám phần mười lăm; Sáu phần mười; Bảy mươi hai phần một trăm 
- Nhận xét , đánh giá.
Hoạt động 3 : Bài 3(T 110)
MT : Biết viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1
CTH : 
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài . 
- Nhận xét, KL.
- Hát đầu giờ.
- HS lấy VD.
- HS đọc nối tiếp.
- Nghe , NX
- Có 1 kg đường chia làm 2 phần bằng nhau, dùng hết 1 phần, còn lại 1 phần. Vậy còn lại kg đường
- ... cắt đi m
 ; ; ; 
- HS làm bài vào vở , một HS làm bài vào bảng phụ.
 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 
1 = 
Hoạt động 4 : Bài 4(T 110): 
MT : Củng cố so sánh phân số với 1 
CTH : 
?: Phân số ntn thì bé hơn 1 ?
?: Phân số ntn thì lớn hơn 1 ?
?: Phân số ntn thì bằng 1 ?
Hoạt động 5 : Bài 5(T110)
MT : Bước đầu bết vận dụng phép so sánh phân số vào hình học
CTH : 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng và chia làm 3 phần bằng nhau. AI = AB 
A B
? Đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần bằng nhau?
? Đoạn AI bằng mấy phần như thế/
? Vậy AI bằng mấy phần của AB?
- Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB,ta viết AI = AB
a.C D
 P
M N
 O
- GV NX, KL.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- Nhận xét giờ học.
- TS < MS
- TS > MS
- TS = MS 
- HSKG làm vào vở, đọc bài tập.
a. ; b. ; c. 
* HSKKVH : HSKH giúp đỡ.
- 1 HS đọc bài tập
- quan sát
-... chia làm 3 phần bằng nhau
- ...AI bằng một phần như thế.
- Đoạn thẳng AI = AB
- Hoạt động nhóm làm bài.
 CP = CD ; PD = CD
MO = MN ; ON = MN
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm.
Tiết 4: Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
2. KN : Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông
 Đồng Nai, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
 Quan sát hình , tìm , chỉ, và kể tên 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc