Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 17

1

I. Mục tiêu:

1.KT: - Hiểu nghĩa các TN trong bài:

 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.

3.TĐ:- Hăng hái tìm hiểu nội dung trong bài .

*HSKKVH :- Đọc được một đoạn văn ngắn.

II. Chuẩn bị:

1. GV : Tranh minh họa SGK

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 55 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t cho 2 và phép chia tương ứng vao bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép tính tương ứng vào cột bên phải
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
? Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số nào?
? Nêu các số có tận cùng là chữ số 0, 2, 4, 6, 8?
? Các số không chia hết cho 2 là số nào?
* GV: Muốn biết một số chia hết cho 2 không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
* Giới thiệu số chẵn, số lẻ: 
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn 
? Nêu VD về số chẵn ? 
? Thế nào là số chẵn?
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ 
? Nêu VD về số lẻ? 
? Thế nào là số lẻ?
-Hát đầu giờ . 
-HS làm bảng con.
1875 125 45603 151
0625 15 00303 302
 000 001
- HS ghi vào nháp 
- HS lên bảng
- NX, sửa sai.
- NX, bổ sung
- 0, 2, 4, 6, 8. 
- 10, 20, 30, 40, ........90
2, 12, 22, 32, 42, .......
4, 14, 24, 34, 44, ........
6. 16, 26, 36, 46, .........
8, 18, 28, 38, 48, 58, .....
- Các số tận cùng là: 1, 3, 5, ,7, 9, thì không chia hết cho 2(các phép chia đều có số dư là 1)
- Nêu KL trong SGK(T94)
- 10, 12, 14, 16, 18, .............
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
- 21, 25, 27, 29, ......
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
Hoạt động 2 : Thực hành
MT:Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 &không chia hết cho 2.
CTH : 
Bài 1(T95): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, đọc BT
a. Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 5782
b. Các số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401
? Tại sao em chọn các số đó ?
Bài 2(T95); ? Nêu yêu cầu?
20, 32, 44, 46, 28
Bài 3(T95): ? Nêu yêu cầu?
a. Với 3 chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn, mỗi số có cả 3 chữ số đó?
b. Giảm tải. 
 Bài 4(T95): ? Nêu yêu cầu ? 
a. Giảm tải. 
Kết luận : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
- NX giờ học.
-Trả lời nối tiếp 
- HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả.
- HS thảo luận nhóm thi làm bài nhanh và đúng:
 346 ; 634 , 436 ; 364 
- HS làm bài theo cặp rồi trình bày .
b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
* HSKKVH : Nhắc lại kết quả đúng .
Tiết 4: Lịch sử
$ 17: Ôn tập học kỳ I
I. Mụcc tiêu:
1. KT : Hệ thống hóa kiến thức về : 
- Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử.
- Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
2. KN : Tổng hợpcác sự kiện lịch sử.
3. TĐ : Trân trọng và tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ
HS : Học ôn các bài lịch sử đã học.
II. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN?
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động : Hệ thống lại các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử . 
MT : Hệ thống được các các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học.
CTH:
? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học.
- HS trả lời.
- GV ghi bảng.
- Thảo luận nhóm , ghi kết quả vào bảng phụ.
Giai đoạn lịch sử
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN?
2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.
3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009.
4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226.
5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400.
Sự kiện lịch sử
Nước Văn Lang ra đời.
Nước Âu Lạc ra đời.
Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà.
- Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Chiến thắng Bạch Đằng
- Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 xứ quân 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất.
- Nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên.
Nhân vật lịch sử
Vua Hùng
An Dương Vương
- Hai Bà Trưng.
- Ngô Quyền.
- Đinh Bộ Lĩnh.
- Lê Đại Hành
 ( Lê Hoàn)
- Lí Thái Tổ.
 (Lí Công Uẩn)
- Lí Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo.
Hoạt động 2 : Ôn lại chiến thắng Bạch Đằng
MT : Kể lại được nguyên nhâ, diễn biến và kết quả của chiến thắng Bạch Đằng.
CTH : ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận đánh?
? Kết quả?
? ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập?
? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì?
- Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán.
- Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại.
- Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
* Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.
- Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn.
- Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình.
? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất 
 Thời gian
Các mặt
- Đất nước
- Tiều đình
- Đời sống của nhân dân
Trước khi thống nhất
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục 
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Sau khi thống nhất
- đát nước quy về một mối.
- được T/c lại quy cue.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào?
? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
3. Kết luận : 
- Hệ thống toàn bài . 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn chuẩnbị cho KT.
- Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).
- Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no.
- Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường.
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.
Tiết 5: Kỹ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn( T3)
I. Mục tiêu: 
1.KT : Học sinh biết cắt khâu thêu sản phẩm mình thích
2. KN : Cắt , khâu , thêu được một sản phẩm mà mình yêu thích .
3. TĐ : Có ý thức lao động an toàn.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh quy trình cắt khâu thêu các bài đã học
HS : Bộ đồ dùng cắt khâuthêu .
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sản phẩm mình thích
MT : Biết lựa chọn một sản phẩm yêu thích
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Quan sát mẫu
- Định hướng cho HS lựa chọn một sản phẩm phù hợp 
- HS:lựa chọn sản phẩm cắt khâu thêu
Hoạt động: Thực hành 
MT : Cắt , khâu , thêu được một sản phẩm mà mình yêu thích .
CTH : 
- HS : Thực hành làm sản phẩm 
- Quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS khó khăn
- Chú ý an toàn lao động
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
MT : Đánh giá kết quả học tập và thực hành của HS , kịp thời động viên khuyến khích các em học tập
CTH : 
-HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi
3. Kết luận : 
 NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: 
NS: 5 - 12 - 2009 
Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Thể dục
$ 34: Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi "Nhảy lướt sóng"
I. Mục tiêu:
1. KT : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 
 - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
 - Trò chơi "Nhảy lướt sóng
2. KN : Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
 Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 Yêu cầu biết cách chơi, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3. TĐ : Nghiêm túc, kỉ luật , có ý thức rèn luyện thân thể .
II. Địa điểm - phương tiện.
1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập .
2. Phương tiện : 1 cái còi, 2 sợi dây.
III. ND và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Phương pháp lên lớp
A. Hoạt động 1 
MT : Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
CTH : 
- Nhận lớp, phổ biến ND
- Chạy chậm 1 hàng theo địa hình tự nhiên.
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Tập bài TDPTC
B . Hoạt động 2 : 
MT: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
 - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
 - Trò chơi "Nhảy lướt sóng
CTH : 
a) Giảm tải.
b) Bài tập RLTTCB
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy (mỗi h/s cách nhau 
2-3m)
c) Trò chơi vận động
- Trò chơi "Nhảy lướt sóng"
C. Hoạt động 3 : 
MT : Hệ thống bài, thực hiện các động tác hồi tĩnh.
CTH : 
- Chạy chậm hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài. NX: Ôn bài TDPTC và ĐTRL TTCB.
- ĐHTT 
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * 
 r
- Hs thực hành.
- Thực hành.
- Thực hành r 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- Từng tổ trình diễn đi đều 1 hàng dọc di chuyển theo hướng phải (trái).
- Chơi thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo an toàn khi chơi.
- ĐHKT: r
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
Tiết 2 : Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu
$ 34: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu: 
1. KT : HS hiểu :
 - Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật.
 - VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
2. KN : Nhận biết chính xác VN ntrong câu kể Ai làm gì ?
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
II. Chuẩn bị: 
1. GV: - 3 băng giấy mỗi băng viết 1 câu Ai làm gì? tìm được ở BT I.1 để h/s làm BT I.2.
 - 3 tờ phiếu viết câu kể Ai làm gì? ở BT III.1
 - 1 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung của BT III.2
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 BP là BP nào?
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Nhận xét 
MT: HS hiểu :
 - Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật.
 - VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm.
CTH:
a) Yêu cầu 1: 
- GV chốt ý đúng:
 Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
- Câu 2: Người từ các buôn làng kéo về nườm nượp.
- Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Câu 4, 5, 6 cũng là câu kể theo mẫu Ai thế nào sẽ học sau.
- Hát đầu giờ 
- 2 HS nêu và lấy VD.
- Mở SGK (T171)
- 2 h/s nối tiếp đọc ND Bt.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- NX bổ sung.
b) Yêu cầu 2, 3.
- GV dán 3 băng giấy lên bảng.
- Suy nghĩ làm BT vào vở.
- 3 h/s lên bảng.
Câu
1. Hàng trăm con voi... bãi.
2. Người các buôn .......nượp.
3. Mấy anh .............rộn ràng.
VN trong câu
Đang tiến về bãi nườm nượp khua chiêng rộn ràng.
ý nghĩa của VN
- Nêu HĐ của người của vật trong câu.
 c) Yêu cầu 4 ý b, VN trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó ( cum ĐT) tạo thành.
- NX, sửa sai
- Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu.
* GV: VN trong câu kể Ai làm gì? có thể là ĐT, hoặc ĐT kèm theo một sốTN phụ thuộc gọi là cụm ĐT.
? VN trong câu có ý nghĩa gì?
* Ghi nhớ:
? Nêu VD câu kể Ai làm gì?
Hoạt động 2 : Luyện tập
MT : Nhận biết chính xác VN ntrong câu kể Ai làm gì ?
CTH : 
Bài 1(T171)? Nêu y/c?
? Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn?
- Xác định VN trong câu gạch 2 gạch dưới VN.
- HS nêu theo ý hiểu.
- 3 HS đọc lớp đọc thầm.
Bà em đang quét sân.
Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng.
- Câu 3, 4, 5, 6 ,7.
- 3 h/s làm phiếu.
- NX
Thanh niên/đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ/giặt giũ bên các giếng nước.
Em nhỏ/đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu cần.
Các bà, các chị/sửa soạn khung cửi.
Bài 2 (T172): ? Nêu yêu cầu?
Nối vào SGK.
- Viết vào vở, đọc BT
Đàn cò bay lượn trên cánh đồng.
Bà em kể chuyện cổ tích.
Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- NX.
Bài 3 (T172): ? Nêu yêu cầu?
? Trong tranh những ai đang làm gì?
- Khuyến khích h/s viết thành đoạn văn. 
3. Kết luận : 
- Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
 - NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau
- Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.
- HS tự làm bài, đọc bài. 
 Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
Tiết 4: Toán
$ 84: Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
2. KN : - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 2.
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được các dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ: 
2. Bài mới:
* GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1)
 32 : 5 = 6 (dư 2) 44 : 5 = 8 (dư 4)
 30 : 5 = 6 25 : 5 = 8 
 37 : 5 = 7 (dư 2) 46 : 5 = 9 (dư 1)
 15 : 5 = 3 58 : 5 = 11(dư 3)
 19 : 5 = 3 (dư 4) 40 : 5 = 8 
 53 : 5 = 10 (dư 3) 35 : 5 = 7
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Hình thành kiến thứ mới
MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
CTH : 
? Nêu kết quả
? Nêu phép tính chia hết cho 5, phép tính không chia hết cho 5?
Phép tính chia cho 5
20 : 5 = 4
30 : 5 = 6
40 : 5 = 8
15 : 5 = 3
25 : 5 = 5
35 : 5 = 7
? Số nào chia hết cho 5?
? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? 
* Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
? Em có NX gì về các số không chia hết cho 5?
* GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5.
? Nêu VD số chia hết cho 5?
- Hát đầu giờ 
- Trả lời .
- HS nêu GV ghi bảng.
Phép tính chia cho 5 có dư
41 : 5 = 8 (dư 1)
32 : 5 = 6 (dư 2)
53 : 5 = 10 (dư 3)
44 : 5 = 8 (dư 4)
46 : 5 = 9 (dư 1)
37 : 5 = 7 (dư 2)
58 : 5 = 11 (dư 3)
19 : 5 = 3 (dư 4)
- 20, 30, 40, 15, 25, 35.
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0, 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Hs nhắc lại.
- Các chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 7, 9 là chữ số không phải là 0, 5.
- 120, 85 .......
Hoạt động 2 : Luyện tập
MT : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 2.
CTH : 
Bài 1(T96): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở.
a) Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.
b) Số không chia hết cho 5: 8, 57, 467, 5553.
? Giải thích tại sao em biết là số chia hết, không chia hết cho 5?
Bài 2(T96): ? Nêu yêu cầu?
a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3786
Bài 3 (T96) Giảm tải.
Bài 4 (T96): ? Nêu yêu cầu?
a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2:
Tìm số chia hết cho 5 trước và số chia hết cho 2 trong những số đó.
? Số nào vừa không chia hết cho 5 vừa không chia hết 2?
Kết luận : 
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 .
Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Viết số chia hết cho 5
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng.
c) 335, 340, 345, 350, 355, 360.
* HSKKVH : Làm phần a, b.
- NX, sửa sai.
- Làm bài theo cặp
- 57
- Hoạt động nhóm làm bài .
- HS trả lời 
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm .
- 2 HS nhắc lại.
Tiết 5: Địa lí
$17: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
1. KT : Củng cố kiến thức về:Dãy HLS, hoạt động sản xuất của người dân HLS, Thành phố Đà Lạt, HĐSX của ngơười dân đồng bằng Bắc Bộ.
2. KN : HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung của bài.
3. TĐ : Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị: 
GV : Bảng phụ 
 HS : ôn bài
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta?
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm , trả lời các câu hỏi 
? Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ?
?Đỉnh núi Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào? độ cao?m so với mực nước biển?
? Nêu đặc điểm của dãy HLS?
? Những nơi cao ở HLS có khí hậu NTN?
? Sa Pa có điều kiện gì để trở thành khu du lịch nghỉ mát?
? Người dân HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
? Nêu 1 số cây trồng ở HLS?
? Nêu 1 số nghề thủ công ở HLS?
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ở độ cao bao nhiêu mét?
? Đà lạt có khí hậu NTN?
? Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
? Kể tên 1 số loại rau, hoa, quả ở Đà Lạt?
? Tại sao Đà Lạt có nhiều loại rau quả xứ lạnh?
? Người dân ở ĐBBB làm nghề gì?
? Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB?
? Vì sao lúa được trồng nhiều ở Bắc Bộ?
? Nêu các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo?
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
? Kể tên 1 số rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
? Kể tên làng nghề thủ công nổi tiếng ở ĐBBB?
? Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB?
? Nêu quy trình SX ra 1 sản phẩm gốm?
? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
Chỉ bản đồ vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng?
3. Kết luận : 
- NX giờ học 
- Ôn bài cho tốt. CB giấy KT để giờ sau làm bài KT cuối kì I.
- HS thảo luận nhóm trả lời.
- Dãy HLS
- Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đỉnh Phan-xipăng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m
- HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta chạy dài khoàng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
- ......lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thường mưa nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm.
- Người dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
- Nghề chính là nghề trônhgf trọt.
- Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, 
lê,.......
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,.........
- Đà Lạt nằm trên coa nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m.
- Mát mẻ.
- Hồ Xuân Hương.....vườn hoa, rừng thông.... thác Cam-Li, Pơ-ren........
- Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay.
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi........
- Rau su hào, bắp cải.........
- Hoa hồng, lan, cúc, lay ơn..........
- Quả dâu tây,..........
- Khí hậu mát mẻ.
- Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công.
- Cây lúa
- Lợn, gà, vịt.
Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên ĐBBB ........... cả nước.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, CS lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết.
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông.....
- Su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua....
- Làng Vạn Phú (Hà Tây) chuyên dệt lụa. Gốm sứ Bát Tràng.....
- Dệt lụa, gốm sứ.....
- Nhào đất vad tạo dáng cho gốm.
- Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm.
- Là nơi diễn ra hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chợ chủ là các sản phảm xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất vad đời sống.
NS : 5 - 12 - 2009
NG : Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Tập làm văn
$ 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
1. KT : HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
2. KN : Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
3. TĐ : Yêu thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
II. Chuẩn bị: 
GV : 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1(T172)
MT : Nhận biết được phần thân bài và nội dung miêu tả trong phần thân bài của bài văn miêu tả đồ vất.
CTH : 
* GV chốt: a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp

Tài liệu đính kèm:

  • docT17.doc