I. MỤC TIÊU:
1.KT: - Hiểu nghĩa các từ mới.
Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi Mai là một cô bé ngoan, biết giúp bạn.
2.KN:- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên,loay
hoay Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật (cô giáo,Lan,Mai).
3.TĐ: Sống bình đẳng , đoàn kết thương biết giúp đỡ người khác.
* Dành cho HS KKVH.
- Tăng dần tốc độ đọc trơn khắc phục đọc đánh vần.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải, hiểu nội dung câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
đỡ bạn bè và người thân. *Mục tiêu( Dành cho HS KKVH) - Có thể kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Các tranh minh hoạ sgk. 2.HS: Tranh trong sgk. III. hoạt động dạy học hoạt động của gv hoạt động của hs A.Giới thiệu bài *Kiểm tra: - GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam" * Bài mới: GVgiới thiệu bài: B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ.(A,B) B1: GV nêu yêu cầu với HS B2:GV hướng dẫn HS quan sát nêu yêu cầu của bài theo 4 tranh. - GV yêu cầu nêu ND tranh - Tranh 1: - Tranh 2: - Tranh 3: - Tranh 4: B3: Kể lại chuyện trong nhóm B4:Kể chuyện trước lớp - GV & HS nhận xét. 2.Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện a.Mục tiêu: HS kể đươc toàn bộ nội dung câu chuyện. b.Các bước hoạt động: B1:GV nêu yêu cầu - GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời nhân vật. B2:Tổ chức cho HS kể - GV & HS nhận xét. C. Kết luận: - GV nêu tiêu chí bình chọn. - GV nhắc HS noi gương bạn Mai - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 em kể tiếp nối chuyện - HS nêu yêu cầu bài - HS quan sát SGK kể lại (Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo) - HS tóm tắt nội dung mỗi tranh - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực - Lan khóc vì quên bút ở nhà. - Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. - Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. - Hết lượt thay người kể lại - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp - 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Tiết 5: Đạo đức $ 5: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS hiểu: ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kỹ năng.- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ.- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. *Dành cho HS KKVH: - HS biết phân biệt thế nào là gọn gàng ngăn nắp. - Bước đầu có ý thức gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. II. Tài liệu và phương tiện: 1.Giáo viên: Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1 2.Học sinh: II. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: *KTBC: Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? * Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài B.Phát triển bài: - 2,3 HS nêu ý kiến Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: B1: GV chia nhóm giao kịch bản các nhóm chuẩn bị. B2: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm B3: Trình bày hoạt cảnh - Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ? - Các nhóm nhận kịch bản - Các nhóm thảo luận phân vai dựng hoạt cảnh. - 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: B1: GV chia nhóm B2: GV tổ chức cho HS trình bày - HS thảo luận theo nhóm. + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, chất vấn *Kết luận:- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. B1:GV nêu tình huống B2: GV cho HS trình bày - HS thảo luận nhóm. - Một số HS trình bày. *Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. C. Kết luận: - GV kết luận ND các HĐ . - Nhận xét đánh giá giờ học Tiết 5: Tăng cương Tiếng Việt Luyện đọc: Bài Cái trống trường em I.mục tiêu: 1.Kiến thức :-Rèn kỹ năng đọc trơn bài tập đọc: Cái trống trường em - Cảm nhận được tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường và trường học. 2.Kỹ năng:- Rèn kỹ năng đọc trơn, tăng dần tốc độ đọc - Tập nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cum từ. 3.Thái độ: HS thêm yêu quý mái trường mến yêu đã gắn bó với tuổi thơ của mình. *Mục tiêu(Dành cho HSKKVH): - Củng cố thêm năng lực đọc đối với học sinh KKVH,khắc phục dần hiện tượng đọc đánh vần. B.Đồ dùng dạy học; 1.GV: SGK 2.HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A.Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học B.Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc a.Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc đúng, nâng cao dần tốc độ đọc b.Cách tiến hành: B1: Đọc câu: B2: Luyện đọc theo đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. B3: GV nhận xét đánh giá. * Hoạt động 2: Tìm hiẻu bài a.Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài. b.Các bước hoạt động: B1: GV lần lượt nêu các câu hỏi B2: GV cho HS luyện đọc lại - GV kết hợp cùng HS nhận xét đánh giá. C.Kết luận: GV nhận xét tiết học. - HD học ở nhà. - HS theo dõi SGK HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ HS đọc tiếp nối Đọc trong nhóm - Cá nhân thi đọc HS lần lượt trả lời các câu hỏi. 2 HS luyện đọc lại ____________________________________________________________ Ngày soạn: 12/9 Ngày giảng: 16/9 Tiết 1: Tập đọc $15: Mục lục sách I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê. - Nắm được nghĩa của các từ mới. 2.Kỹ năng: Biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê trong tiết học. *Mục tiêu(Dành cho HSKKVH) - Bước đầu biết đọc đúng giọng văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên:Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục. - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. 2.Học sinh: SGK III. hoạt động dạy học. hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài * Kiểm tra: Đọc bài: "Chiếc bút mực" - Câu chuyện này nói về điều gì ? Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao * Bài mới: Giới thiệu bài Ghi bảng B.Phat triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc. a.Mục tiêu: HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó. Hiêu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1:GV đọc mẫu mục lục: B2: Đọc từng mục: - Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục. - Chú ý các từ phát âm sai. B3: Đọc từng mục trong nhóm: B4: Thi đọc giữa các nhóm: 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. a.Mục tiêu: Giúp Học sinh nắm nội dung bài. b.Các bước hoạt động: B1: GV lần lượt nêu câu hỏi Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ? Câu 2: -Truyện người học trò cũ ở trang nào ? Câu 3: - Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào" ? Câu 4: - Mục lục sách dùng để làm gì ? B2: Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách TV2-T1-T5. - Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục: 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại. a.Mục tiêu: Củng cố cho HS thể hiện đúng cách đọc bài văn. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu và tổ chức thi đọc - GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh. B2: GV cùng HS nhận xét đánh giá C. Kết luận. - GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để tìm bài thì phải xem phần mục lục. - Về nhà chuẩn bị bài sau: "Mẩu giấy vụn". - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đọc. - Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. - Học sinh nghe - HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc mục lục. - quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích. - Đọc nhóm 2 - HS đọc các nhóm thi đọc. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - HS nêu tên từng truyện. - 1 HS đọc - Trang 52 - 1 HS đọc - Quang Dũng - 1 HS đọc - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó cần đọc. - HS mở mục lục sách TV2-T1-T5 (1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột ngang). - 1 vài HS thi đọc lại bài. - Nhận xét theo gợi ý của GV. - HS chú ý nghe. Tiết 2: Luyện từ và câu $ 5: Tên riêng: câu Kiểu ai là gì ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ? 3. Thái độ:- Giáo dục học sinh hứng thú trong giờ học. *Mục tiêu(Dành cho HS KKVH) - Bước đầu biết phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Dần biết cách đặt câu theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên:- Bảng phụ Viết sẵn nội dung bài tập 1. 2.Học sinh: SGK III. hoạt động dạy học. hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. giới thiệu bài: *Kiểm tra : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. * Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Cách viết tên riêng a.Mục tiêu: HS biết cachs viết tên riêng và viết đúng tên riêng. b.Các bước hoạt động: Bài 1: (Miệng) B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: GVnêu câu hỏi - Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2). B3: GV rút ghi nhớ gọi HS đọc Bài 2: Viết B1: GV nêu yêu cầu với HS B2: GV hướng dẫn HS làm bài B3: Tổ chức làm bài - Gọi 4 học sinh lên bảng - GV theo dõi nhắc nhở - Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ? - GV nhận xét cho điểm. 2.Hoạt động 2: Đặt câu a.Mục tiêu: HS đặt được câu theo mẫu theo kiểu câu Ai là gì? b.Các bước hoạt động: Bài 3: B1: GV nêu yê cầu với HS B2: Hướng dẫn HS cách làm bài B3: GV gọi HS đọc bài viết -> Nhận xét, chỉnh sửa C. Kết luận: - 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên. - Nhận xét tiết học. - 2, 3 học sinh làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS phát triển ý kiến - > Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh). - Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình). - 5-6 HS đọc thuộc nội dung cần nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS chú ý nghe. - 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp. - 2 HS viết tên dòng sông. -> HS dưới lớp làm ra nháp - HS trả lời. - Đọc yêu cầu của bài - Lớp làm vào vở. - Nhiều HS đọc bài viết - HS nhắc lại cách viết tên riêng Tiết 3: Toán $23: Hình chữ nhật – Hình tứ giác I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình). 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận dạng hình - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn trên giấy kẻ ô li). 3.Thái độ: Chú ý sôi nổi, yêu thích học toán thích vẽ hình. *Mục tiêu(Dành cho HSKKVH) - Nhận dạng được một số hình, vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật. II. chuẩn bị. 1.Giáo viên : - Chuẩn bị sẵn BT1 trên bảng phụ. 2.Học sinh: - SGK III.Các hoạt động dạy học hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh a. giới thiệu bài: *Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính. 68 + 13 78 + 9 * Bài mới: GV Giới thiệu bài B.Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu hình a.Mục tiêu:HS nhận dạng được hình chữ nhật và hình tứ giác b.Cách tiến hành: 1. Giới thiệu hình chữ nhật: B1:GV dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật. B2: GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD. - Đây là hình gì ? - Cho HS đọc tên hình ? - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ? B3: Cho HS đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học. - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ? 2. Giới thiệu hình tứ giác: B1: GV vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác. B2: GV nêu câu hỏi - Hình có mấy cạnh ? - Hình có mấy đỉnh ? - Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác. - Hình như thế nào được gọi là tứ giác ? B3: Gọi HS đọc tên các tứ giác trong bài học ? - TL: Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt. *Hoạt động 2: Vẽ hình a.Mục tiêu: HS vẽ được HCN và hình tứ giác qua các điểm cho trước. b.Cách tiến hành: Bài 1: (A, B) B1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. B2:GV hướng dẫn, nêu yêu cầu HS tự nối B3: GV cho HS đọc tên các hình - Hãy đọc tên hình chữ nhật - Hình tứ giác nối được là hình nào ? *Hoạt động 3: BT2,BT3 a.Mục tiêu:Xác định số hình tứ giác có trong các ý a, b, c.Kẻ thêm đoạn thẳng để được các hình theo yêu cầu. b.Cách tiến hành: Bài 2: (A,B) B1:Gọi 1 HS đọc đầu bài. B2:Hướng dẫn HS Cách xác định hình tứ giác và cho HS nêu miệng - Giáo viên nhận xét. Bài 3:((A,B,C) B1: Gọi HS đọc yêu cầu B2: Tổ chức cho HS nối C. Tổng kết: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật dùng ở gia đình có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con. - HS quan sát - HS quan sát - Đây là hình chữ nhật. - Hình chữ nhật ABCD - Có 4 cạnh. - Có 4 đỉnh. - 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI. - Gần giống hình vuông. - HS quan sát và nêu: Tứ giác CDEG. - Có 4 cạnh. - Có 4 đình. - Có 4 đỉnh, 4 cạnh. - Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN. - SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQPS, HKMN. - HS nêu yêu cầu bài - HS nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. - Hình chữ nhật ABDE - Hình tứ giác MNPQ. - HS nêu yêu cầu bài - HS tiếp nối nêu miệng - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần. +HS1 làm ýa + HS 2 làm ý b - HS nối xong đọc tên các hình đó. . _____________________________________________________________ Tiết 5: Âm nhạc $ 5 Ôn tập bài hát: Xoè hoa I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- HS hát đúng nội dung bài hát 2.Kỹ năng:- Hát đúng giai điệu lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. 3.Thái độ:- Giáo dục HS yêu mến bài hát. *Mục tiêu(Dành cho HSKKVH) - Hát tương đối đúng giai điệu bài hát. II. giáo viên chuẩn bị: - Một vài động tác múa đơn giản. III. Các hoạt động dạy học. hoạt động của GV hoạt động của hs A. Giới thiệu bài: * Kiểm tra: Gọi HS hát: Xoè hoa * Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa" a.Mục tiêu:HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết kết hợp với HĐ phụ hoạ. b.Các bước hoạt động: B1: GV hướng dẫn học sinh hát B2: Tổ chức biểu diễn -> GV cùng HS nhận xét, đánh giá 2.Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa" a.Mục tiêu: HS nhận ra âm hình tiết tấu trong bài Xoè hoa. Hát đúng giai điệu bài hat bằng các âm o, a, u, i. b.Các bước hoạt động: B1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài B2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó. C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - hướng dẫn thực hành ở nhà. - 2 em hat, lớp nhận xét - Hát luôn phiên theo nhóm. - HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca). HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa. Ngày soạn: 13/9 Ngày giảng: 17/9 Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập viết $5 Chữ hoa D I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ “Dân giàu nước mạnh” cỡ nhỏ. 2.Kỹ năng:- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ:- Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết. B.Mục tiêu riêng(Dành cho HSKHVH) - Biết viết tương đối đúng mẫu chữ D và cụm từ ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2.Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, phấn III. hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: *Kiểm tra: GV yêu cầu viết chữ C, Chia * Bài mới: Giới thiệu bài. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa D và viết được chữ hoa D. b.Các bước hoạt đông: B1: Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa xét D Cấu tạo Cách viết GV viết mẫu:D; nói cách viết B2: Hướng dấnHS viết bảng con. 2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng: a.Mụctiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định. b.Các bước hoạt động: B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng Gọi 1HS đọc cụm từ ứng dụng. B2: Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. *Nêu nhận xét về: Độ cao Cách đặt dấu thanh. khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. B3: Hướng dẫn viết GV viết mẫu Hướng dẫn viết bảng con 3.Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu viết GV chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: GV nhận xét tiết học Nhắc HS luyện viết ở nhà. - Cả lớp viết bảng con. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát - HS viết chữ D 2,3 lượt - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu - HS nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát - Viết 2,3 lượt - HS luyện viết theo yêu cầu. ___________________________________ Tiết 3: Toán $ 24: Bài toán về nhiều hơn I. Mục tiêu: 1.KT: Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản). 2.KN: Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính). 3.TĐ: HS tích cực trong giờ học, yêu thích học toán. *Mục tiêu( Dành cho HSKKVH) Bước đầu biết cách giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Hình vẽ biểu thị nội dung bài toán trên bảng phụ. 2.Học sinh: SGK, vở toán. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: * Kiểm tra: GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác * Bài mới : GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. *Mục tiêu: HS hiểu và biết cách giải dạng bài toán về nhiều hơn. * Các bước hoạt động: B1: GV treo bảng phụ hướng dẫn - Hàng trên có 5 quả cam hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới. B2: Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. 2.Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: HS giải được bài toán có lời văn dạng bài toán về nhiều hơn. * Các bước hoạt động: Bài 1: (A, B) B1:Đọc đề toán B2; Nêu kế hoạch giải B3: GV hướng dẫn tóm tắt Tóm tắt: Hoà có : 4 bông hoa Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa Bình có : bông hoa ? B4: Giải - > GV tổ chức cho HS nhận xét & chữa bài. Bài 2: (A,B) -> GV tiến hành các bước tương tự - Nêu kế hoạch giải. - Tóm tắt, giải Bài 3: ( A,B,C) -> GV tiến hành các bước tương tự C. Kết luận: - GV giúp HS củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nêu tên các hình đó. - HS quan sát, nêu bài toán - 2, 3 HS nhắc lại bài toán - HS nêu phép tính giải Bài giải: Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam - HS nêu bài toán. - HS phân tích đề Bài giải: Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa Bài giải: Số bi của Bảo có: 10 + 5 = 15 (viên bi) Đáp số: 15 (viên bi) - 1 HS đọc đề bài, phân tích bài toán - HS trình bày bài giải ___________________________________ Tiết 3: Tự nhiên xã hội $ 5: Cơ quan tiêu hoá I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. 2. KN: Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. 3. TĐ: Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt II. Đồ dùng dạy học. 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK 2.Học sinh: SGK III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: *Kiểm tra: Làm gì để xương cơ phát triển tốt? *GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: - Đi đứng đúng tư thế, TTD, không mang vác vật nặng. 1.Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp Bước 2: Cả lớp làm việc. - GV cho HS lên chỉ - 2 HS lên chỉ. - Thi đua chỉ đúng -> Thực quản, dạ dày, ruột già. *Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột vào máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài. 2.Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: GV giảng Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? - HS quan sát H2. - Miệng, thực quản, dạy dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ. *Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ. 3.Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. *Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá. Bước 2: Bước 3: - GV nhận xét khen ngợi nhóm làm đúng, làm nhanh. c. Tổng kết: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - HS tiến hành gắn. - Các nhóm bài tập _______________________________________________ Tiết 4 Thủ công Gấp máy bay đuôi rời I. Mục tiêu: 1.KT: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. 2.KN: Nắm được quy trình kỹ thuật gấp máy bay đuôi rời. 3.TĐ: HS yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: 1GV:- Mẫu máy bay đuôi rời. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Giấy thủ công. - Keo bút màu, thước kẻ. 2.HS:- Giấy nháp. - Bút chì, thước kẻ III. hoạt động dạy học: Tiết 1: hoạt động của GV hoạt động của hs A.Giới thiệu bài * Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * GTB B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét a.Mục tiêu: HS nhận biết hình dáng, cấu tạo máy bay đuôi rời. b.Các bước hoạt động: B1: GV giới thiệu mẫu máy bay - Nêu câu hỏi gợi ý nhận xét về (hình dáng, đầu cánh
Tài liệu đính kèm: