Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 11 (chi tiết)

Tuần 11

Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012

HỌC VẦN

BÀI 42 : ƯU, ƯƠU

I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU

 - HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao

 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi

II. ĐỒ DÙNG

 - Tranh sgk

 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 11 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phải trừ lần lượt từ trái sang phải...
- HS quan sát làm mẫu.
- 1 số HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp >, <, = vào chỗ chấm
- Phải thực hiện phép tính ở từng vế .
- 1 số HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu: viết PT thích hợp
- HS quan sát tranh, nêu bài toán 
- HS làm bài, nêu phép tính.
- HS nêu lại bảng trừ trong phạm vi 5
- HS lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 43 : Ôn tập
I.Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được các vần có kết thúc bằng u/ o ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 42
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 42
 - Nghe, hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
II.Đồ dùng
 - Bảng ôn SGK
 - Tranh SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
+ Trong tuần qua chúng ta đã học được những vần nào?
- GV ghi bảng: eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu
2. Hướng dẫn HS ôn tập
- GV kẻ sẵn bảng ôn như sgk
- GV chỉ chữ 
- GV sửa phát âm cho HS
b. Ghép chữ thành vần:
- GV hướng dẫn HS cách ghép vần:
- GV ghi bảng ôn.
- Các ô bảng ôn tô màu có nghĩa gì? 
- GV chỉ không theo thứ tự
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng:
 ao bèo cá sấu kỳ diệu
- GV giải nghĩa từ ứng dụng:
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ ứng dụng: cá sấu, kỳ diệu
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS kể những vần đã học
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc
- HS chỉ các vần vừa học trong tuần
- HS đọc âm.
- HS chỉ chữ kết hợp đọc âm
- HS tự ghép tiếp các vần còn lại 
- Các ô trống không ghép được vần
- HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng; cá nhân, lớp
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp kết hợp phân tích 1 số tiếng có vần vừa ôn: ao, eo, âu, iêu	
- HS nghe
- HS viết vào bảng con.
Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- GV sửa phát âm, đọc mẫu
c. HS luyện viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn viết bài.
- GV quan sát uốn nắn
b. Kể chuyện: Sói và Cừu
- GV kể lại nội dung câu chuyện kết hợp tranh minh hoạ sgk
- Lần 1: GV kể cho HS quan sát tranh
- Lần 2: GV kể yêu cầu HS nhớ nội dung từng tranh.
- Sau mỗi lần HS kể GV nhận xét, bổ sung, khen tổ có đại diện kể tốt
- GV nêu ý nghĩa của câu chuyện: Sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội .
Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết
4. Củng cố- dặn dò:
- HS về nhà học bài, kể lại chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS thảo luận nhóm 2, nêu các nhận xét về tranh minh hoạ
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc trơn: 2- 3 em
- HS viết vào vở tập viết
- HS nghe kết hợp quan sát tranh
- HS kể theo nội dung từng tranh.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nghe.
- HS lắng nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Toán
Tiết 42: Số 0 trong phép cộng
i. Mục tiêu:
Giúp HS :
 - Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 thì bằng chính nó
 - Biết thực hiện phép trừ có số 0
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 - Làm bài tập: 1, 2 ( cột 1,2), 3
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ, tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
5 - 3 = . 5 - 1 = 
4 + 1 =  5 - 2 = 
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau
* Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0
- GV tay cầm 1 quyển vở và nói, cô có 1 quyển vở, cô tặng bạn Hà một quyển vở. Hỏi cô còn mấy quyển vở?
- Gọi HS nhắc lại.
+ Nêu phép tính tương ứng?
- GV ghi bảng: 1- 1 = 0
* Bước 2: Giới thiệu phép trừ 3 - 3 = 0
- Cho HS cầm 3 que tính và nói xem trên tay các em có mấy que tính?
- Bớt đi 3 que tính hỏi còn mấy que tính.
- GV ghi bảng: 3 - 3 = 0
- GV chỉ bảng: 1 - 1 = 0
 3 - 3 = 0
+ Các số trừ đi nhau có giống nhau không?
+ Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy?
3. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0"
* Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 4 = 0
- GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu
bài toán "Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm nào. Hỏi còn mấy chấm tròn"
- Ghi bảng: 4 - 0 = 4
* Bước 2: Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5
- GV hướng dẫn tương tự
+ Em có nhận xét gì về phép tính trên.
4. Luyện tập :
* Bài 1 :
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
- Cho HS làm bài.
* Bài 2: (cột 1, 2)
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
- GV chỉ 2 phép tính ở cột 2:
 2 + 0 = 2 2 - 0 = 2
+ Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
- GV nhận xét, gọi HS trả lời và nêu phép tính tương ứng
- Tương tự GV hướng dẫn HS làm tiếp phần b)
5. Củng cố- dặn dò:
+ Tìm cho cô một số mà lấy nó cộng với nó thì bằng chính nó?
+ Tìm cho cô một số mà lấy nó trừ đi nó thì bằng chính nó?
- Dặn HS về nhà học bài, làm nốt bài còn lại, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét.
- Không còn quyển vở nào hay còn 0 quyển vở
- HS đọc; quyển vở tặng 1 quyển vở còn 0 quyển vở
- HS nêu: 1 - 1 = 0
- Vài HS đọc.
- Ba que tính.
- Còn lại 0 que tính.
- HS nêu lại toàn bộ bài toán.
- Một vài HS nêu.
- Cho HS gài phép tính tương ứng
- Có giống nhau.
- Bằng 0.
- 4 chấm tròn không bớt đi chấm tròn nào còn 4 chấm tròn.
- HS nêu phép tính tương ứng: 4 - 4 = 0
- HS đọc lại 2 phép tính: 4 - 0 = 4
	5 - 0 = 5
- Lấy một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính nó.
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm miệng
- HS đọc đồng thanh cả bài trên bảng
- HS nêu yêu cầu: Tính
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
- 1 số HS đọc bài làm của mình
đều có kết quả là 2
- HS nêu yêu cầu: Viết phép thích hợp
- HS quan sát tranh, nêu bài toán. 
- HS nêu phép tính.
- Số 0 vì: 0 + 0 = 0
- Số 0 vì: 0 - 0 = 0
- HS lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
đạo đức
Tiết 11: Ôn tập thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I. Mục tiêu
Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5, cụ thể:
 - HS biết thực hiện nếp sống vệ sinh, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
 - HS biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, có ý thức đi học đều, học tập chăm chỉ.
 - Biết yêu quý gia đình mình, nhường nhịn em nhỏ, lễ phép với anh chị.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV chuẩn bị một số tình huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS ôn tập
+ Hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
a. Hoạt động 1: Em là học sinh lớp 1
- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời:
+ Hãy giới thiệu về mình cho cô và cả lớp cùng nghe?
+ Từ ngày đi học đến nay con đã nhớ tên được những bạn nào?
+ Cô giáo chủ nhiệm con tên là gì?
+ Ngoài cô giáo chủ nhiệm con còn biết tên cô giáo nào khác ?
+ ở trường con đã được học những gì?
- GV nhận xét, tổng kết
b. Hoạt động 2: Gọn gàng, sạch sẽ
+ Tranh vẽ mấy bạn?
+ Bạn nào ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
+ Bạn nào mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ?
+ Nếu con thấy bạn như vậy con sẽ làm gì giúp bạn?
- GV nhận xét, tổng kết
+ Con thích cách ăn mặc của bạn nào?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
+ Hình ảnh 1 (2, 3, 4) cho biết bạn đang làm gì?
- GV hướng dẫn HS cách giơ thẻ tán thành, không tán thành?
- GV nhận xét.
d. Hoạt động 4: Gia đình em
+ Hãy kể về gia đình mình cho cô và các bạn nghe?
+ Đối với ông bà, cha mẹ các con cần có thái độ cư xử như thế nào?
+ Với em nhỏ, anh chị phải có thái độ cư xử như thế nào?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống 
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm.
3. củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập: Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt, nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- 1 Số HS nêu
- HS khác nhận xét, bổ sung
- 1 số HS tự giới thiệu về mình
- 1 số HS trả lời
- 1 số HS trả lời
- 1 số HS trả lời
- 1 số HS trả lời
- HS nghe.
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS đưa ra các cách giải quyết giúp ban với từng tranh.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS đứng tại chỗ sửa lại quần áo của mình 
- HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS giơ thẻ
- 1 số HS kể
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS quan sát tranh tình huống.
- HS đóng vai theo cách giải quyết mà nhóm mình đã chọn.
- HS nghe và ghi nhớ.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Tự nhiên xã hội
Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS hiểu được gia đình là tổ ấm của em ở đó có người thân yêu nhất 
 - HS kể với bạn bè về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình
 - Yêu quý gia đình và những người thân thiết trong gia đình.
II.Đồ dùng
 - Tranh sgk
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Bước 1: GV nêu yêu cầu HS quan sát các hình trong bài vảttả lời câu hỏi:
+ Gia đình Lan có những ai ? 
+ Lan và những người trong GĐ làm gì ? 
+ Gia đình Minh có những ai?
+ Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2:
- Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh kể về gia đình Lan và Minh
- GV nhận xét, bổ sung
- GVkết luận
b. Hoạt động 2: Em vẽ về tổ ấm của em
Bước1:
- GV nêu yêu cầu " Vẽ về những người thân trong gia đình của em".
Bước2: Triển lãm tranh
- Giáo viên chọn ra những bức tranh vẽ đẹp đó giơ lên cho cả lớp xem và cho tác giả của chính bức tranh đó gia đình về gia đình cho cả lớp nghe. 
- Giáo viên khen ngợi những em có bài vẽ đẹp
c. Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: GV giao nhiệm vụ 
- Các em cùng nhau thảo luận và phân công đóng vai trong các tình huống 1,2.
- GV khen những học sinh tích cực, mạnh dạn
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố lại bài học 
- Nhận xét chung giờ học
- HS quan sát và làm việc theo nhóm 2
bố, mẹ, Lan và em của Lan
- Họ đang đi chơi trong công viên 
bố, mẹ, ông, bà, Minh và em của Minh 
- Gia đình của Minh đang ăn mít 
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ xung
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS làm việc cá nhân, từng em vẽ về người trong gia đình của mình.
- HS xem tranh.
- HS nghe.
- Tổ1 : Đóng vai theo tình huống.
- Tổ2,3: Đóng vai theo tình huống 2
- 2 cặp lên thể hiện tình huống
- Các học sinh nhận xét, góp ý
- HS hát đồng ca bài "Đi Học Về".
- HS lắng nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 44 : on , an
I.Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè
II.Đồ dùng
 - Tranh SGK.
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Dạy vần: on
a. Phát âm, nhận diện vần:
- GV phát âm mẫu: on
+ Phân tích vần on?
+ So sánh on với oi?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 o- n- on
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “con” phải thêm âm gì?
+ Phân tích tiếng “con”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 c- on - con
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: mẹ con
- GV sửa nhịp đọc cho HS
 an (qui trình tương tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết bảng các từ ứng dụng: 
 rau non thợ hàn
 hòn đá bàn ghế
- GV gạch chân các tiếng chứa vần vừa học
- GV giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : on, an, mẹ con, nhà sàn
- GV nhận xét, chữa lỗi
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc : on 
- Vần on được ghép bởi âm o và âm n.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng o
+ Khác nhau: on kết thúc bằng n
- HS ghép vần on
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm c
- HS ghép tiếng “cau”
- Tiếng “con” có âm c đứng trước, vần on đứng sau
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: 
mẹ con
- HS đánh vần, đọc trơn.
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: rau, lau, châu, chấu, sáo, sậu
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS viết bảng con
Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
 Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- GV sửa phát âm
- GV đọc mẫu
b. Luyện nói
- Trong tranh vẽ gì? 
- Các bạn chơi có vui vẻ không? 
- Vì sao con biết?
- Vì sao con biết?
+ Khi chơi với nhau các con phải chơi như nào? 
c. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: con, đàn
- HS đánh vần, đọc trơn: nhóm, lớp
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Bà cháu
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- Vẽ bé đang chơi với bạn .
- Các bạn chơi với nhau rất vui vẻ.
- Vì mặt bạn nào cũng tươi cười.
- Phải chơi vui vẻ, biết nhường nhịn nhau. 
- HS viết vào vở Tập viết
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS lắng nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Toán
Tiết 43: Luyện tập
i. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số cho số 0
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 - So sánh các số trong phạm vi đã học.
 - Biết biêủ thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
 - Làm bài tập: 1 ( cột 1,23,), 2, 3 ( cột 1,2), 4 ( cột 1,2), 5(a)
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ, tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
Bài 2: Điền dấu > , < = vào chỗ chấm
1- 0  1 + 0 3- 3  0- 0
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài 1 (cột 1, 2, 3)
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài: lưu ý HS cách đặt dấu trừ, viết các số thẳng cột
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3: (cột 1, 2)
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Mỗi dãy tính có 2 phép trừ ta phải làm như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài:
* Bài 4: (cột 1, 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài: phải thực hiện phép tính ở từng vế (nếu có)
- GV nhận xét, chữa bài:
* Bài 5: (phần a)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán
- GV nhận xét, gọi HS nêu phép tính tương ứng
4. Củng cố- dặn dò:
- GV hỏi miệng:
5- 0 = 0- 0 = 5 + 0 = 3- 3 =
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu: Tính
- 1 số HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
- HS khác nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bảng con, 1 số HS lên bảng làm bài
- HS nêu yêu cầu: Tính
- Phải trừ lần lượt từ trái sang phải 
- 1 HS làm mẫu
- 1 số HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp (>, <, = ) vào chỗ chấm
- 1 số HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu: Viết phép thích hợp
- HS quan sát tranh, nêu bài toán 
- HS nêu phép tính: 4- 4 = 0
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thủ công
Tiết 11: Xé, dán hình con gà ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS xé được hình con gà đơn giản bằng giấy màu thủ công.
 - Dán được hình con gà tương đối phẳng, mỏ, mắt, chân gà có thẻ dùng bút màu để vẽ.
II. Chuẩn bị
 - GV: Mẫu xé, dán hình con gà con, giấy màu thủ công.
 - HS: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công
III.Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn lại các thao tác xé con gà con
- GV nhận xét, nhắc lại các bước, các thao tác xé 
3. HS thực hành
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng.
- GV khuyến khích HS giỏi dùng bút màu trang trí thêm cho cảnh vật sinh động: vẽ mây, cây, 
4. Đánh giá sản phẩm:
- GV tuyên dương HS có sản phẩm đẹp, động viên HS có SP chưa đẹp cố gắng
3. Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị giờ sau. 
- HS nhắc lại các bước xé dán ở tiết 1
- HS lấy giấy màu vàng đặt mặt kẻ ô lên lần lượt đếm ô, đánh dấu, vẽ hình.
- Xé rời các hình khỏi giấy màu
- Lần lượt xé thân, đầu, đuôi gà
- HS sắp xếp hình cho cân đối
- Dán lần lượt từng bộ phận
- Dùng bút màu vẽ mỏ, mắt, chân gà
- HS trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 45 : ân , ă- ăn
I.Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi
II.Đồ dùng
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Dạy vần: ân
a. Phát âm, nhận diện vần:
- GV phát âm mẫu: ân
+ Phân tích vần ân?
+ So sánh ân với an?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 â- n- ân
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “cân” phải thêm âm gì?
+ Phân tích tiếng “cân”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 c- ân- cân
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cái cân
- GV sửa nhịp đọc cho HS
 ăn (qui trình tương tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết bảng các từ ứng dụng: 
 Bạn thân khăn rằn
 Gần gũi dặn dò 
- GV gạch chân các tiếng chứa vần học.
- GV giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : au, âu, cây cau, cái cầu
- GV nhận xét, chữa lỗi
- 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc : ân 
- Vần ân được ghép bởi âm â và âm n.
+ Giống nhau: kết thúc bằng n
+ Khác nhau : ân bắt đầu bằng â
- HS ghép vần ân
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm c. HS ghép tiếng “cân”
- Tiếng “cân” có âm c đứng trước, vần ân đứng sau
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: 
cái cân
- HS đánh vần, đọc trơn.
- HS đánh vần, đọc trơn:
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: thân, gần, khăn, rằn, dặn
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS viết bảng con
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
- GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
 Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
- GV sửa phát âm
b. Luyện nói
- Cho HS xem tranh, hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Các con đã nặn đồ chơi bao giờ chưa?
+ Muốn nặn đồ chơi con cần có gì?
+ Con đã nặn được những gì?
c. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:	- HS đọc toàn bài 1 lần
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát, nhận xét
- HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng 
- HS đánh vần, đọc trơn: nhóm, lớp
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Nặn đồ chơi
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Vẽ bé và các bạn đang nặn đồ chơi
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân
+ Cần có đắt nặn.
+ HS liên hệ cá nhân.
- HS viết vào vở Tập viết
- HS thi đua t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 11 chuan.doc