I. MỤC TIÊU:
1.KT- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người mọi vật ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,).
2.KN- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý
3.TĐ- HS biết kính yêu Bác Hồ, có ý thức học tập , làm việc theo lời Bác.
* THMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu , gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên. (HĐ2)
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
2.HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
quan - 2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bảng con - Giao nhiệm vụ Tính 635 - 214 (Thực hiện bằng đồ dùng trực quan ) 635 Từ trái sang phải + Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm 214 421 + Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. - Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 - Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2 - Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 *Tổng kết thành quy tắc Bước 2: Hướng dẫn đặt tính - Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị - HS đặt tính và thực hiện tính -Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm 2.Hoạt động 2: BT1,BT2 a.MT: HS thực hiện được tính trừ(không nhớ các số có ba chữ số) b.CTH: * HSKK: làm được 3 phép tính Bước 1: Yêu cầu HS nêu cách tính Bước 2: Tổ chức cho HS làm vào bảng con - HS đọc yêu cầu bài và nêu cách tính - HS làm bảng con 484 - 586 - 241 253 Bài 2 :(Tổ chức tương tự) 243 333 3.Hoạt động 3: Bài tập 3 a.MT: HS biết trừ nhẩm các số tròn trăm có ba chữ số b.CTH; Bước 1; Hướng dẫn yêu cầu bài - GV hướng dẫn mẫu( như SGK) * HSKK: thực hiện đúng phần a - HS đọc yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS nhẩm miệng - HS tiếp nối nhẩm và nêu kết quả 600 – 100 = 500 ; 1000 – 400 = 600 700 – 300 = 400 ; 1000 – 500 = 500 900 – 300 = 600; 800 – 500 = 300 4.Hoạt động 4: BT4 a.MT: HS biếtgiải bài toán có lời văn với phép tính trừ. b.CTH: * HS KK: viết được phép tính giải Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS trình bày bài giải - HS đọc đề toán, phân tích bài toán - Nêu kế hoạch giải Bài giải Đàn gà có số con là : 183 – 121 = 62 (con) Đ/S: 62 con gà C.Kết luận: Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính - HS nhắc lại Tiết 4: Kể chuyện Đ 31 chiếc rễ đa tròn I. Mục tiêu: 1.KT- Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1,BT2). - Kể lại toàn bộ câu chuyên.(với HS khá giỏi). 2.KN- Kể đúng ngữ điệu - Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện. 3.TĐ- HS biết kính yêu Bác Hồ, có ý thức học tập , làm việc theo lời Bác. * THMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu , gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên. (HĐ2) II. chuẩn bị: 1.GV: 3 tranh minh hoạ sgk 2.HS: SGK iII. hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể - 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng ? Tại sao bác khen bạn Tộ ngoan ? - HS trả lời 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) B.phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 a.MT: HS biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện b.CTH: Bước 1: - HS nêu yêu cầu bài - Treo 3 tranh minh hoạ - HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh Tranh 1 - Bác Hồ đang HD chú cần vụcách trồng chiếc rễ đa. Tranh 2 - Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. Tranh 3 - Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. Bước 2: Yêu cầu HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.) - Trật tự đúng của tranh là 3 – 1 – 2 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 a.MT: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện b.CTH: * HSKK: kể được một số ý Bước 1: Hướng dẫn yêu cầu bài. Bước 2: Gv tổ chức cho HS kể - HS nêu yêu cầu bài - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá * THMT: 3.Hoạt động 3: Bài tập 3 a.MT: HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. b.CTH: - Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục) * HSKK: nghe và cảm thụ nội dung Bước 1; GV hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện Bước 2: Tổ chức cho HS thi kể - 3,4 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình điểm C. kết luận - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau Tiết 5: Tăng cường tiếng Việt Đ30 bảo vệ như thế là rất tốt I.mục tiêu: 1.KT- Rèn kỹ năng đọc trơn bài tập đọc “Bảo vệ như thế là rất tốt”đọc đúng các từ khó - Hiểu nội dung : Hiểu thêm 1 phẩm chất đáng quý của Bác Hồ. Bác nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung 2.KN: Đọc ngắt nghỉ đúng, rõ ràng rành mạch 3.TĐ: HS có ý thức tôn trọng nội quy của nhà trường. B.Chuẩn bị 1.GV: Nội dung đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát riển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc trơn đúng, nâng cao dần tốc độ và chất lượng đọc. b.Cách tiến hành: B1: Đọc câu: B2: Luyện đọc theo đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. B3: GV nhận xét đánh giá. a. Hoạt động 2: Tìm hiẻu bài a.Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài. b.Các bước hoạt động: B1: GV lần lượt nêu các câu hỏi B2: GV cho HS luyện đọc lại - GV kết hợp cùng HS nhận xét đánh giá. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học khen nhứng HS có ý thức học tập tốt. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi * HSKK: Đọc bài ở mức độ chậm hơn HSTB - HS đọc tiếp nối từng câu. - HS đọc tiếp nối - Đọc trong nhóm, cá nhân thi đọc *HS KKVH: Trả lời được 1 câu hỏi . - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - 2 HS luyện đọc lại Thứ tư, ngày7 tháng 4 năm 2010 Tiết1: Tập đọc Đ93 Cây và hoa bên lăng bác I. Mục tiêu: 1.KT- Đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tin cậy thiêng liêng của toàn dân với Bác. 2.KN- Biết đọc đúng ngữ điệu, ngắt nghỉ đúng . 3.TĐ- HS biết kính yêu Bác Hồ , vị lãnh tụ kính yêu của cả dân tộc. II.CHUẩn bị: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra : - Yêu cầu HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” 2. Bài mới : Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - > GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc từng khổ thơ trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ. B4: Đọc đoạn trong nhóm -> GV giúp đỡ các nhóm 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.MT: HS trả lời các câu hỏi trong bài b.CTH: B1:GV nêu yêu cầu B2:GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại a.MT: Đọc đúng ngữ điệu b.CTH: B1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn đọc: - Đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của ND với Bác B2: Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm C. Kết luận: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau - 2 HS đọc bài và TLCH - Theo dõi - HS nối tiếp ,đọc đúng từ khó - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc(cá nhân) *HSKK: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. - HS trả lời câu hỏi, nhận xét * HSKK: Lắng nghe cảm thụ cách đọc của bạn. - HS theo dõi - 2,3 HS thi đọc - HS nêu Tiết 2: Luyện từ và câu Đ31 từ ngữ về bác hồ dấu chấm dấu phẩy I. mục tiêu: 1.KT- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2). - Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy (BT3). 2.KN: Rèn kĩ năng sử dụng từ , kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 3.TĐ:HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ và dấu câu. II. chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ bài tập 1,3 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại bài tập 1(T30) 2 HS làm BT 3(mỗi em đặt 3 câu hỏi , một câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ) - 2 HS thưc hành đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì ? - A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ? - B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Bài tập 1 a.MT: Hs biết chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn để điền đúng vào chỗ trống. b.CTH: Bước 1; Tìm hiểu yêu cầu bài * HSKK: chọn đúng 2 từ - HS đọc yêu cầu bài - Gv treo bảng phụ hướng dẫn yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS làm bài - Lớp làm vào vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS lên làm bài phụ Bác Hồđạm bạctinh khiếtnhà sànrâm bụttự tay 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 a.MT: HS tìm được một số từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài * HSKK: tìm được 1,2 từ - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác tròn bài thơ, bài hát các câu chuyện đó . Bước 2: Tổ chức cho HS làm theo nhóm -Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi HS thực hành theo nhóm VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, nhân - GV cùng HS bình chọn nhóm thắng cuộc 3.Hoạt động 3: Bài tập 3 a.MT: Giúp HS ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. b.CTH: hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị * HSKK: Điền đúng vào một ô trống. Bước1: Hướng dẫn yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Đọc kĩ đoạn văn Bước 2: Tổ chức cho HS làm bài - Chốt lời giải đúng Một hôm , Bác Hồđồng ý . Đến .chùa, Bác vào C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn thực hành ở nhà. Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi Bác Hồ. ơ Tiết 3: Toán Đ153 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.KT- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải toán về ít hơn. 2.KN: Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ, kĩ năng giải toán. 3.TĐ: HS tích cực trong giờ học, yêu thích học toán. II. chuẩn bị: 1.GV: Phiếu bài tập (BT3) 2.HS: SGK II. các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc làm tính trừ 2.Bài mới: Giới thiệu bài + Đặt tính + Tính B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: BT1,BT2 a.MT: HS biết thực hiện tính trừ có nhớ , trừ không nhớ. b.CTH: * HSKK: thực hiện đúng 3 phép tính Bài 1: Tính Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS làmvào bảng con - HS đọc yêu cầu, nêu cách tính 682 - 987 - 599 - 351 __ 255 148 331 732 451 Bài 2: (Tổ chức tương tự) - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS làm bảng 2.Hoạt động 2: Bài tập 3 a.MT: HS biết tìm hiệu và số bị trừ ,viết được số thích hợp vào ô trống. b.CTH: * HSKK: điền đúng kết quả vào 1 ô trống Bước 1: Hướng dẫn yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu - HS nêu cách tìm các thành phần Bước 2: GV phát phiếu cho HS làm bài - lớp làm trên phiếu * HSKK: viết được phép tính giải GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3.Hoạt động 3: Bài tập 4 a.MT: HS giải được bài toán có lời văn với phép tính trừ. b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu bài toán Bước 2: Tổ chức cho HS trình bày bài giải Bài giải Số HS của trường tiểu học Hữu Nghị là 865 – 32 = 833 (học sinh) Đ/S: 833 học sinh C.Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Củng cố cách đặt tính, cách tính Tiết 4 Mĩ thuật Đ31 V ẽ trang trí trang trí hình vuông I. Mục tiêu: 1.KT- HS biết cách trang trí hìnhvuông đơn giản 2.KN: Trang trí được hình vuông đơn giản và vẽ màu theo ý thích 3.TĐ: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông. II. Chuẩn bị: 1.GV: Một số bài trang trí hình vuông , một số hoạ tiết rời để sắp xếp vào hình vuông 2.HS: Bút chì, màu vẽ, vở III. Các hoạt động dạy học. A.Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét a.MT: HS biết quan sát, nhận ra các cách trang trí hình vuông. b.CTH: Bước 1: Giới thiệu các bài trang trí hình vuông - Tìm các đồ vật hình vuông có trang trí - Viên gạch lát nền, cái khăn , - Gv giới thiệu các bài trang trí mẫu - HS quan sát ? Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì - Hoạ tiết là hoa,lá các con vật, hình vuông tam giác ? Các hoạ tiết được sắp xếp ntn ? - Sắp xếp đối xứng.. ? Màu sắc trong bài trang trí ntn ? Bước 2: GV kết luận - Đơn giản, ít màu , hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu 2. Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông a.MT: HS nắm được các bước trang trí hình vuông. b.CTH: ? Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ? - Hoa,lá, con vật ? Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ? - Có thể dùng các hoạ tiết rồi sắp vào hình vuông. 3.Hoạt động 3 : Thực hành a.MT: HS trang trí được hình vuông theo ý thích Bước 1:Gợi ý kẻ trục, chọn hoạ tiết, sắp xếp cân đối - HS thực hành vẽ vào vở Bước 2; Hướng dẫn vẽ màu( vẽ màu gọn) C.Kết luận: - Nhận xét một số bài vẽ đẹp - Hướng dẫn yêu cầu về nhà - HS quan sát và liên hệ sản phẩm - Tự trang trí hình vuông theo ý thích - Sưu tầm ảnh chụp các loại Tiết 5: Âm nhạc Đ31 ôn tập bài hát bắc kim thang tập hát lời mới I. Mục tiêu: 1.KT: Tập biểu diễn bài hát. Học hát lời mới 2.KN: Hát đúng giai điệu và lời ca 3.TĐ: HS yêu thích âm nhạc, thích tham gia vận động phụ hoạ theo bài hát. Ii. chuẩn bị 1.GV: - Vài động tác phụ hoạ cho bài hát - Chép lời ca mới 2.HS: Ôn tập bài hát ở nhà. III. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs hát bài : Bắc kim thang - 2,3 HS thực hiện 2. Bài mới: Giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: a.MT: HS hát đúng giai điệu và lời ca bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo lời bài hát. bCTH: Bước 1: Ôn bài hát “ Bắc kim thang” - Ôn luyện bài hát (nhóm, cá nhân) Bước 2:HD hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Gv hướng dẫn vài động tác phụ hoạ - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Biểu diễn trước lớp 2.Hoạt động 2: Dạy hát lời mới theo điệu Bắc kim thang a.MT: HS bước đầu thuộc lời mới, hát đúng giai điệu bài hát. b.CTH: - Dạy Hs hát lời mới (lời 1 và 2) Bước 1: GV hát mẫu - HS lắng nghe - Hướng dẫn đọc lời ca Bước 2; Dạy hát lời mới - Dạy từng câu (kết hợp sửa sai) - Học hát lời mới - Dạy hát cả bài (cả hai lời) - Hát có vỗ tay - Tập biểu diễn C.Kết luận: - Cho HS ôn lại bài hát - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Thể dục: Bài 61 Chuyền cầu - trò chơi ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: 1.KT:- HS biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân và “Ném bóng trúng đích ”bằng hình thức tung bóng vào đích 2.KN : Yêu cầu bước đầu biết tham gia và tham gia chơi được. 3.TĐ: HS yêu thích vận động thích học môn thể dục. II. chuẩn bị: 1.GV- Địa điểm: Trên sân trường, - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em 1 quả cầu ,bóng, kẻ vạch, vật đích cho trò chơi. 2.HS: Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp A. Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho 1 tổ chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức” 2.Bài mới: Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. B.Phát triển bài: 1. Hoạt động 1:Khởi động a.MT: Giúp Hs được vận động nhẹ trước khi tham gia các trò chơi vận động giúp cơ thể mềm rẻo linh hoạt tránh chấn thương. b.CTH: Bước 1: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông Bước 2: Chạy nhẹ nhàng 2-4 hàng dọc. Bước 3: Đi thường theo vòng trong hít thở sâu. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động a.MT: HS bước đầu biết tham gia trò chơi “Ném bóng vào đích” và Chuyền cầu bằng bảng b.CTH: Bước 1: Chuyền cầu bằng bảng nhỏ - GV hướng dẫn - Tổ chức cho HS chơi Bước 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích” - GV nêu tên trò chơi làm mẫu - Tổ chức cho HS chơi theo tổ c. Kết luận: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giao bài 6-7' 1' 1-2' 60-70m 8-10' 10-12' 4-5' 1-2' 1' 1-2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - GV điều khiển - Chia tổ HS chơi theo sự quản lí của tổ trưởng. Tiết 2: Tập viết Đ31 Chữ hoa N (kiểu 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức- Biết viết các chữ hoa N kiểu 2 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chữ và câu ứng dụng Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) “Người ta là hoa đất” (3 lần). 2.Kỹ năng- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ- Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết II.chuẩn bị : 1.Giáo viên- Mẫu chữ cái viết hoa N(kiểu 2)đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2.Học sinh- Vở tập viết, bảng con, phấn III. hoạt động dạy học A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu viết chữ M, Mắt. - GV cùng HS nhận xét, GV cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa N (kiểu 2) và viết được chữ hoa N b.Các bước hoạt động: B1:Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa N - Cấu tạo - Cách viết - GV viết mẫu: N, nói cách viết B2: Hướng dấn HS viết bảng con. 2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng: a.Mục tiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định. b.Các bước hoạt động: B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng. - Cho HS nêu cách biểu hiện cụm từ. B2:Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. - Nêu nhận xét về: độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. B3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: Người sau chữ mẫu - Hướng dẫn viết bảng chữ Người 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở TV a.Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa N và cụm từ ứng dụng theo yêu cầu. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu viết - Nhắc HS khá giỏi viết thêm 1dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi nhắc nhở. B2: GV chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS luyện viết ở nhà. - 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát - HS viết chữ N 2,3 lượt *HS KKVH: Viết tương đối đúng - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu - HS nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát - Viết 2, 3 lượt *HS KKVH: Viết chữ hoa tương đối đúng và cụm từ ứng dụng (2lần) - HS luyện viết theo yêu cầu. - Về viết phần bài tập còn lại Tiết 3: Toán Đ154 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1.KT- Luyện kĩ năng tính cộng và tính trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số - Luyện kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2.KN: Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ (tính nhẩm, tính viết) 3.TĐ: HS tích cực trong các hoạt động, yêu thích môn học. ii. chuẩn bị: 1.GV: SGK, Giáo án 2.HS: SGK, bảng con, vở toán III. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính và tính : 244 + 523 - 2 HS thực hiện trên bảng 142 + 251 B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: BT1,BT2 a.MT: HS biết thực hiện làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số. b.CTH: Bài 1 : Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài Bước 2: Tổ chức cho HS làm bài - HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện tính - HS làm bảng con - Kết hợp cùng HS nhận xét, chữa bài 35 + 57 + 83 + 28 63 26 83 7 90 Bài 2: (Tổ chức tương tự) - Củng cố về cách đặt, tính Phép cộng 2.Hoạt động 2: Bài tập 3 a.MT: Luyện kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. b.CTH: Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Nhận xét về các số hạng, số trừ, số bị trừ. Bước 2: Tự nhẩm điền kết quả - Đọc nối tiếp 700 + 300 = 1000 1000 – 300 = 700 800 + 200 = 1000 1000 – 200 = 800 3.Hoạt động 3: Bài tập 4 a.MT: HS biết thực hiện đặt tính rồi làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. b.CTH: Bước 1; Tìm hiểu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu Bước 2 : Tổ chức cho HS làm vào vở - 2 HS làm trên giấy khổ to, lớp làm vào vở - Nhận xét C. Kết luận. - Củng cố về cách đặt, tính - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Tự nhiên xã hội Đ31 Mặt trời I. Mục tiêu: 1.KT: Nêu hình dạng đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. 2.KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3.TĐ: HS có ý thức đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào mặt trời * THMT: Biết khái quát về hình dạng,đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.(HĐ1) II. chuẩn bị: 1.GV: Hình vẽ trong SGK (64, 65) 2.HS: Giấy vẽ, bút màu III. các Hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nước trên không - Ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật đó? 2.Bài mới: Giới thiệu bài - 2,3 HS kể - HS trả lời 1.Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vè mặt trời a.MT: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trời. b.CTH: Bước 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS vẽ và tô mặt trời (HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em vẽ mặt trời – vẽ riêng mặt trời hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung quanh) Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu một số HS giới thiệu tranh vẽ - Một số HS giới thiệu về mặt trời (bài vẽ tranh của mình) - Tại sao em vẽ mặt trờ như vật ? - HS trả lời - Theo các em mặt trời có hình gì ? -Tại sao em lại màu đỏ hay màu để tô ông mặt trời -HS quan sát các hình vẽ và chú giải sgk để nói về ông mặt trời. - Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô - Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp - Để khỏi hỏng mặt (muốn quan sát dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng 1 chậu nước ) KL: Mặt Trời tròn giống như 1 quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất * THMT: Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào mặt trời. 2.Hoạt động 2 : Thảo luận : Tại sao chúng ta cần mặt trời ? a.MT: HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. b.CTH: Bước 1:Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất. - Người, động vật, thực vật, đều cần đến mặt trời (trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết) Bước 2: GV kết luận c. Kết luận: - GV nêu yêu cầu liên hệ về vai trò của mặt trời - Nhận xét tiết học - Liên hệ thực tế Tiết 5: Tăng cường toán luyện tập I. Mục tiêu: 1.KT- Củng cố kĩ năng thực hiện đặt tính rồi thực hiện tính cộng, tính trừ ( có nhớ ) với các số có 2 chữ số trong phạm vi 100. - So sánh các số có 3 chữ số và sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2.KN: Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ có nhớ các số có hai chữ số. 3.TĐ: HS có ý thức trong giờ học, yêu thích học toán. II.CáC HOAT Động dạy học : A. Giới thiệu bài 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu tính 234 + 354 789 - 456 - HS thực hiện trên bảng con 2.Bài mới : Giới thiệu bài B.Ph
Tài liệu đính kèm: