Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 26 năm học 2010

I. Mục tiêu

1, KT:- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

- Trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.

2, KN:- Đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhán giọng các từ ngữ gợi tả.

3, TĐ: Có ý thức trong việc phòng chống thiên tai, gĩ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

*HSKKVH: Đọc trơn chậm bài TĐ.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 26 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người,
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi Trao tín gậy và tham gia chơi được.
*CTH:
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người
- Ôn nhảy dây kiểu chân trươcchân sau
b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
Hoạt động 3
*MT: Hệ thống bài, thực hiện các ĐT hồi tĩnh.
*CTH:
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB.
 - GV nêu tên ĐT, giải thích ĐT. T/c cho HS tập đồng loạt 
ĐHTL:
- Tập nhóm 2 người.
ĐHTL: + + + + + + +
 + + + + + + +
 - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
ĐHTT: + + + + +
 + + + + +
 + + + + +
 GV
Tiết 2: Mĩ thuật
(GV chuyên dạy)
_______________________________________
Tiết 3: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
1, KT: Củng cố về phép chia hai phân số; chia số tự nhiên cho phân số.
2, KN:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Bước đầu thực hiện được một số phép tính về chia hai phân số, chia số TN cho PS.
 II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1b (136)
3, Giới thiệu bài
B, Phát triển bài
- 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài kiểm tra.
Hoạt động 1: Bài 1.
*MT: Rèn KN thực hiện phép chia phân số, rút gọn phân số.
*CTH: GV làm mẫu 1 phép tính rồi cho HS làm các phần còn lại.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
a.
( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
 *HSKK làm phần b,c
- Gv cùng hs nx, chữa bài 
Hoạt động 2: Bài 2.
*MT: HS biết chia số tự nhiên cho PS.
*CTH: 
 - GV HD mẫu rồi cho HS làm bài.
 2 : 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài.
 a. 3 : 
 *HSKKVH làm ý a
Bài 3, 4: HS làm thêm khi tự học.
C, Kết luận
 Nx tiết học. Dặn HS vn xem lại các BT, làm thêm BT 3, 4
Tiết 3: Chính tả( Nghe - viết)
Thắng biển
I. Mục tiêu
1,KT:Hiểu ND và cách trình bày bài chính tả.
2, KN:- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
 	- Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2b.
3, TĐ:Có ý thức rèn luyện vở sạch, chữ đẹp.
*HSKKVH:Nghe - viết 2/3 bài CT.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1,ổn định lớp 
2,Kiểm tra bài cũ.
- Viết: bãi dâu, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3, Giới thiệu bài 
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
*MT: Hiểu ND và cách trình bày bài CT.
*CTH: 
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- HD HS viết từ khó, dễ lẫn.
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
 - Gv đọc cho HS viết bài
- Hs viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm 2/3 số bài
- Gv nx chung.
Hoạt động 2: Bài tập 2b.
*MT: Làm đúng BT phân biệt chính tả in/ing
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào nháp
- Gv treo bảng phụ,
- Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng
C, Kết luận
- Nx tiết học.Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt VN viết lại bài.
- 2-3 HS đọc lại các từ đã điền đúng. 
Tiết 3: Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1).
I. Mục tiêu
1. KT: HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2.KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học.
	- chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp 
2, Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là lịch sự với mọi người? 
- 1-2 hs nêu, lớp nx.
- Vì sao phải giữ gìn các công rình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng?
- 1-3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37.
* Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38.
- Trình bày:
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1.
* Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống.
- Gv nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
 - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung.
- N2 thảo luận.
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo.
 * Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa:
Đỏ - đúng; xanh - sai
- Gv đọc từng ý:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
C, Kết luận
 Dặn HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo.
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. 
- 3,4 Hs đọc.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
Ngày soạn: 26 – 2 - 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài.Biết đọc đúng lời đối đáp giữa các NV và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
3, TĐ: Khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt .
*HSKKVH: Đọc trơn chậm bài TĐ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài 
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
 Đọc bài Thắng biển? Nêu nội dung bài?
- Hát đầu giờ
- 2 Hs đọc và nêu ND bài.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*MT: Đọc trôi chảy toàn bài.
*CTH: 
- Đọc tiếp nối đoạn
 - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp.
 - Luyện đọc theo cặp:
- HS tạo cặp, luyện đọc trong cặp
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Hs nghe.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài
*MT: Hiểu ND bài, TL được các câu hỏi trong bài.
*CTH: 
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời.
- Trao đổi theo bàn.
? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy?
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn.
? Đoạn 1 cho biế điều gì?
- ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.
- Đọc lướt đoạn 2 trả lời:
? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
- ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện....
? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt?
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt...
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
? ý nghĩa của bài?
- HS nêu
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
*MT: Đọc đúng lời đối đáp giữa các NV và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
*CTH:
- Đọc toàn bài theo cách phân vai:
- 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng - gion- ra; Cuốc - phây - rắc.
- GV HD cả lớp luyện đọc 1 đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm 
- Gv nx chung, ghi điểm và khen hs đọc tốt.
C, Kết luận
- Nx tiết học. Dặn HS Vn đọc bài và chuẩn bị bài 51.
Tiết 2: Tập làm văn.
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu
1, KT: Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
2, KN: Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
3, TĐ: Yêu thích cây cối.
*HSKKVH:Nắm được 2 kểu kết bài, tập viết đoạn kết bài cho bài văn tả cây mà em thích .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả?
- 2,3 Hs đọc 
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1:Bài 1.
*MT: Nắm được kiểu kết bài không mở rộng.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài tập:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tạp
- N2 trao đổi.
- HS phát biểu ý kiến
- Gv nx, chốt ý đúng: Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây.
Hoạt động 2: Bài 2.
*MT: Hình thành các ý cho một kiểu kết bài mở rộng.
*CTH: 
- GV treo ảnh một số cây.
- Hs suy nghĩ, TL các câu hỏi của BT
- Gọi HS trả lờ các câu hỏi trong SGK 
- HS tiếp nối nhau phát biểu. 
- GV NX, góp ý
Hoạt động 3: Bài 3.
*MT: Viết được kết bài mở rộng theo dàn ý trả lời các CH của BT2.
*CTH: 
- GV gợi ý HS:
+ Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng với loài cây em sẽ chọn viết ở BT4.
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình trước lớp.
- Gv và lớp NX, khen ngợi những HS viết kết bài hay.
Hoạt động 4: Bài 4.
*MT: Viết được đoạn văn kết bài mở rộng cho một trong các đề tài đã cho theo y/c BT .
*CTH: 
- GV gợi ý cách viết 
- Hs đọc yêu cầu.
- HS viết bài, sau đó trao đổi cùng bạn
- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm những đoạn kết hay.
*HSKKVH: Tập viết đoạn kết bài theo gợi ý ở BT2
C, Kết luận
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52.
Tiết 3:Toán
$129: Luyện tập chung.
I. Mục tiê
1, KT: Củng cố KT về: phép chia PS, tìm PS của một số>
2, KN:- Thực hiện được phép chia hai phân số.
	- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
 - Biết tìm PS của một số.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Thực hiện được phép chia hai phân số.
II. Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
Tính: 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
3, Giới thiệu bài:
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1. 
*MT: Rèn KN thực hiện phép chia hai phân số.
*CTH: GV cho HS nhắc lại quy tắc chia hai PS, chia số tự nhiên cho PS rồi cho HS làm bài.
 - Gv cùng hs nx, chữa bài.
3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a.
Hoạt động 2: Bài 2.
*MT: Biết cách tính và viết gọn phép chia một PS cho số tự nhiên.
*CTH: 
 - GV HD mẫu rồi cho HS làm bài.
 .
- Lớp làm nháp , 3 Hs lên bảng chữa bài.
a.
c.
Hoạt động 3: Bài 4.
*MT: Biết tìm phân số của một số 
*CTH: 
- HD HS tìm hiểu bài toán.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý đ HS tìm ra các bước giải:
+ Tính chiều rộng mảnh vườn HCN
+ Tính chu vi mảnh vườn
+ Tính DT mảnh vườn.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x= 36(m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 +36) x2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192 m;
 Diện tích: 2160m2.
*HSKKVH: Làm bài 1(a, b); bài 2a
C, Kết luận
- Nx tiết học. Dặn HS vn làmxem lại các bài tập 
Tiết 4: Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I. Mục tiêu
1, KT: Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong
2, KN: Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
- Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Giới thiệu bài 
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khẩn hoang.
*MT: Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở ĐàngTrong
* Cách tiến hành:
 + Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
? Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
- Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
+ GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đất khẩn hoang.
Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang.
*MT: Nắm được kết quả cuộc khẩn hoang
* Cách tiến hành:
- So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang?
- Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang?
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
C, Kết luận
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27.
- Cả lớp đọc thầm:
- Những người nông dân nghèo khổ và quân lính.
- Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây NGuyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán...
- Một vài HS lên bảng chỉ.
- Hs trao đổi theo N2 và nêu:
- Trước khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân cư thưa thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
Tiết 5:Âm nhạc
Học bài hát: Chú Voi con ở bản Đôn
I. Mục tiêu 
1, KT: Thuộc lời 1 bài hát.
2, KN: -Hát theo giai điệu.
 - Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
3, TĐ: Yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị
	- Gv: Nhạc cụ, băng đĩa các bài hát trích đoạn nhạc.
	- Hs: nhạc cụ gõ đệm.
III. Hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu tên bài hát và tên tác giả
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Dạy hát 
*MT: HS thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu.
*CTH:
- Gv đàn hát mẫu 1 lần
- Nghe và cảm nhận giai điệu của bài hát.
- Gv đọc lời ca một lần.
- 2,3 Hs đọc cá nhân.
- Dạy hát từng câu:
+Bài hát chia làm 2 lời, lời 1 chia làm 5 câu.
- Ghi nhớ
- Gv hát mẫu từng câu, bắt nhịp:
- Hs hát theo.
- Làm lần lượt từng câu:
- Hs thực hiện.
- Hát cả bài
- Cả lớp hát
- Hát theo tổ, dãy bàn:
- Các nhóm thực hiện.
- Gv sửa sai và cho hs 
 Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
*MT: HS biết hát kết hợp với vận động một số động tác phụ hoạ đơn giản.
*CTH: 
- GV làm mẫu một số ĐT phụ hoạ cho bài hát. 
- GV cho HS thực hiện
- GV QS, uốn nắn
- HS quan sát
- HS hát + vận động phụ hoạ
- Một số HS biểu diễn trước lớp.
C, Kết luận
 Nx giờ học. Vn ôn lại bài hát.
Ngày soạn: 26- 2 - 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 52: Đi chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây
Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2,3 người. Học di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy.
2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Bước đầu biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động 1: Phần mở đầu.
*MT: Rèn nề nếp và các ĐT khởi động
*CTH: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Đi thường vòng tròn hít thở.
- Ôn bài TDPTC.
- ĐHTT
 + + + +
GV + + + +
 + + + + 
- ĐHTL: 
Hoạt động2: Phần cơ bản
*MT: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Bước đầu biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
*CTH:
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.
- Học di chuyển tung và bắt bóng.
Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
- 2 HS /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng.
 + + + + +
 + + + + +
- ĐHTL: 
+ Gv nêu tên động tác, làm mẫu và các tổ chức cho HS thực hiện.
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và yc hs nhắc lại cách chơi.Hs chơi thử và chơi chính thức.
Hoạt động 3: Phần kết thúc.
*MT: Củng cố bài.
*CTH:
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Kết bạn.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB.
- ĐHTT:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục tiêu	
1, KT: Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm. 
2, KN: Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm. 
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH:Nắm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm; bước đầu đặt được câu với một trong các từ đó. 
 II. Đồ dùng dạy học.
 Sổ tay từ ngữ tiếng Việt, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
 Đọc lại đoạn văn BT3 tiết trước.
- 2 HS đọc
3, Giới thiệu bài 
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: Bài 1.
*MT: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích cho HS thế nào là từ cùng nghĩa, thế nào là từ trái nghĩa.
- Tổ chức hs làm bài theo nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
 - Các nhóm trình bày
- Gv nx chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,...
Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- HS làm bài vào vở
Hoạt động 2:Bài 2.
*MT: Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu.
*CTH: 
- GV gợi ýgợi ý cách làm bài 
-Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.
- Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx 
- Gv nx 
Hoạt động 3: Bài 3 
*MT: Biếtdùng từ theo chủ điểm để kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào nháp.
- Trình bày:
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- Gv NX, chữa bài.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
Hoạt động 4: Bài 4. 
*MT: Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp :
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm nêu.
- GV và lớp NX, chốt lời gải đúng:
 Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
 vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
Hoạt động 5: Bài 5. 
*MT: đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm.
*CTH: 
-Hs tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt bài đúng
C, Kết luận
GV Nx tiết học. VN xem lại bài.
Tiết 3: Toán
$130: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu
1, KT:Củng cố KT về các phép tính với PS.
2, KN: Rèn KN thực hiện các phép tính với phân số.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Thực hiện được một số phép tính cộng, trừ, nhân, chia PS	 
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp 
2, Kiểm tra bài cũ.
Tính: 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: Bài 1 
*MT: Rèn KN thực hiện phép cộng PS.
*CTH: 
GV cho HS nhắc lại cách cộng PS rồi cho HS làm bài.
- 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b.Lớp làm vào vở.
a. 
 *HSKKVH: Làm ý a
Hoạt động 2:Bài 2. 
*MT: Rèn KN thực hiện phép trừ PS
*CTH: GV HDHS làm tương tự bài 1
- Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài:
b. 
*HSKKVH làm ý a
Hoạt động 3: Bài 3,4. 
*MT: Rèn KN thực hiện phép nhân, chia PS.
*CTH: 
- Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài.
- Lần lượt 2 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
Bài 3.
Bài 4. 
a.
HSKKVH làm mỗi bài 1 ý
C, Kết luận
- Nx tiết học.Dặn HSvn làm lại các bài tập .
Tiết 4: Địa lí
Bài 26: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu
1, KT: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồngbằng duyên hải miềnTrung.
2, KN: Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ.	 
3, TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
II.Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài 
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
 Không KT
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
	*Mục tiêu: - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTtrung.
	- Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
	* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ:
- Hs quan sát.
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?
- Hs đọc trên bản đồ.
- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông.
? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này?
? Quan sát trên lược đò em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu?
_ Gv treo lược đồ đầm phá:
Các ĐB ven biển thườ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 26.doc