Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 33

I. MỤC TIÊU:

· .Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. (HSYđánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng (KG)

· Trả lời được câu hỏi 1(SGK)

II. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.

-Học sinh: SGK, bảng con, phấn.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ổn định.

2.Kiểm tra: Sau cơn mưa.

- Giáo viên gọi đọc đoạn 1 và viết từ nhởn nhơ, râm bụt.

- Giáo viên gọi đọc đoạn 2 và viết từ quây quanh, vườn.

3. Bài mới:Cây bàng.

 

doc 44 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi 2–3 học sinh kể lại tranh 1.
- Giáo viên nhận xét lời kể của bạn.
Bức tranh 2:
- Giáo viên treo tranh và hỏi: Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào?
- Thái độ của gà mái ra sao?
Bức tranh 3, 4:
- Thực hiện tương tự lần trước.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh thi kể có hóa trang.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Qua câu chuyện này em hiểu thêm điều gì?
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hát
- 2 - 3 Học sinh kể.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh ghi nhớ.
- Giáo viên cho 2 – 3 học sinh kể lại nội dung.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh kể 
- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể.
- Học sinh: Phải biết quý trọng tình bạn. Nếu không người ấy sẽ bị cô đơn.
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà kể cho người thân nghe.
	 ------------------------------------------------
	 Toán
	 Bài 132 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100	
MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số; biết cộng, trừ(không nhớ) các số trong phạm vi 100.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Ôn tập.
3. Bài mới: 
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học. Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
Bài 3: Viết theo mẫu.(cột 1, 2, 3)
- Thi đua nêu nhanh.
Bài 4: Thực hiện phép tính.(cột 1, 2, 3, 4)
- Nêu lại cách tính.
+
24
31
55
- Vậy 24 cộng 31 bằng 55.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
Hát
- Viết số.
- Học sinh viết từng dòng.
- Sửa bài, đọc lên.
- Viết số thích hợp vào từng vạch tia số.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh viết số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh nêu. Tính từ phải sang trái.
.................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tập Đọc
NÓI DỐI HẠI THÂN
I. MỤC TIÊU:
.Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc,hốt hoảng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSYđánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.(KG)
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định . 
2. Kiểm tra : Đi học 
- Đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi: 
Trường bạn nhỏ nằm ở đâu?
Cảnh đến trường có gì đẹp?
- Viết bảng từ ngữ: hương rừng, đồi vắng.
3. Bài mới:Nối dối hại thân.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1, chú ý từ khó.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Luyện đọc câu.
- Giáo viên uốn nắn các em đọc bài.
- Luyện đọc đoạn bài.
Đoạn 1: Từ đầu họ chẳng thấy Sói đâu.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Đọc toàn bài.
- Giáo viên cho mỗi tổ cử 1 em thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Ôn lại các vần it, uyt.
a. Tìm tiếng trong bài có vần it, uyt.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên chia nhóm học sinh tìm tiếng có vần it, uyt.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
b. Điền tiếng có vần it, uyt.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên cho nói nội dung.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh đọc phân tích tiếng khó.
- Mỗi câu 3 học sinh đọc.
- 3 Học sinh.
- 3 Học sinh.
- 2 Học sinh.
- Cử đại diện thi.
- Bạn nhận xét.
- Tìm tiếng trong bài có vần it: thịt.
- Học sinh đọc và phân tích tiếng.
- Viết vào bảng con.
- Học sinh nêu.
- Học sinh quan sát 2 bức tranh trong SGK.
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh lên bảng điền.
Tiết 2
*Hoạt động 1: 
Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn 1: 
Cậu bé kêu cứu như thế nào?
Khi đó ai chạy tới giúp?
- Đọc đoạn 2: 
Khi Sói tới thật cậu bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không?Vì sao?
- Đọc toàn bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta đều gì?
- Giáo viên kết luận: Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối có ngày hại thân.
*Hoạt động 2:Luyện nói:
- Đề bài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Trò chơi: Đóng vai.
- Học sinh 1: chú bé chăn cừu . Khoảng 
2  5 học sinh đóng vai các cô cậu học trò để nói lời khuyên với chú.
- Giáo viên nhận xét.
- 3 Học sinh đọc và trả lời.
- 3 Học sinh đọc và trả lời.
- 2 Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh đóng vai. Lớp theo dõi.
- Bạn khác bổ sung về lời khuyên.
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Học sinh về nhà đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài: Bác đưa thư
............................................
Tự Nhiên Xã Hội
 TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
MỤC TIÊU:
Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết; nóng, rét.
Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét.
HSKG: Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 33 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định .
2. Kiểm tra:Gió
- Khi trời lặng gió em cảm thấy điều gì?
- Khi trời có gió mạnh hơn em thấy gì?
3. Bài mới: Trời nóng – Trời rét 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Giáo viên cho học sinh chia nhóm.
- Giáo viên yêu cầu phân loại tranh ảnh mang đến lớp.
- Học sinh nêu dấu hiệu về trời nóng hoặc trời rét.
Bước 2: Yêu cầu đại diện lên trình bày.
- Giáo viên cho thảo luận câu hỏi:
Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng? (Hoặc trời rét)
Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (hoặc bớt rét)?
- Giáo viên kết luận.
*Hoạt động 2: Trò chơi.
Bước 1: Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên cho tương tự với trời rét.
Bước 2: Tổ chức chơi theo nhóm hoặc đại diện của các nhóm lên chơi.
- Giáo viên cho thảo luận: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?
- Giáo viên kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh.
- Học sinh mở bài 32.
- Học sinh chia thành 3 nhóm.
- Học sinh để riêng tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- 1 Nhóm trời nóng, 1 nhóm trời rét.
- Cặp học sinh lên hỏi và trả lời.
- 1 Bạn hô “trời nóng” các bạn khác sẽ viết tên trang phục và đồ dùng phù hợp với trời nóng.
- Ai nhanh hơn sẽ thắng.
- Học sinh hỏi và trả lời.
4. Củng cố:
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Thời tiết
 ....................................................
 Thủ công Tiết 33
 CẮT , DÁN , TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Mẫu bằng giấy màu, kéo.
-Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu.
III.CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra :Đồ dùng của học sinh .
3.Bài mới :Cắt , dán , trang trí hình ngôi nhà
*Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét (YG)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu.
- Định hướng cho học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà.
*Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn:
Kẻ, cắt ngôi nhà.
Kẻ, cắt thân nhà.
- Cắt hình chữ nhật cạnh 8ô x 5ô.
Kẻ cắt mái nhà.
- Cắt hình chữ nhật cạnh 10 ô x 3 ô.
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ.
- Cắt hình chữ nhật cạnh 4ô x 2ô.
- Hình vuông 2 ô.
*Hoạt động 3 : Thực hành (YG)
-Giáo dục : Yêu lao động .
- Học sinh quan sát. Và nêu nhận xét.
4.Củng cố : Nhận xét 1 vài sản phẩm của bạn .
5.Dặn dò :- Chuẩn bị: cắt dán và trang trí ngôi nhà.
 ............................
 Sinh hoạt lớp Tiết 33
 TUẦN 33
I.RÚT KINH NGHIỆM TUẦN QUA:
-Nhiều học sinh chưa giữ trật tự .
 -Tập vở còn bôi xoá .
-Vài học sinh chưa ý thức giữ vệ sinh chung .
II.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI :
 1.Đạo đức :
-Hs không nói chuyện trong lớp .
-Đoàn kết, giúp đơ õbạn .
 *Biện pháp :
-Giáo dục trên lớp .
-Giáo viên nhắc nhở,theo dõi các em.
-Đôi bạn chung bàn kiểm nhau .
 2.Học tập :
-Phụ đạo học sinh yếu.
-Rèn chữ viết cho học sinh .
-Đủ dụng cụ .
-Tập vở sạch sẽ ,tránh bôi xoá .
 *Biện pháp :
-Phụ đạo học sinh yếu trong giờ học và ngoài giờ.
-Rèn chữ viết cho học sinh mỗi ngày ở lớp và ở nhà.
-Đôi bạn chung bàn kiểm tập vở,dụng cụ.
 3.Vêä sinh:
-Cắt móng tay .
- Học sinh có ý thức giữ vệ sinh chung .
 *Biện pháp:
-Nhắc học sinh không xả rác .
-Đôi bạn chung bàn kiểm nhau .
-Giáo viên động viên,nhắc nhở.
Tập Đọc
BÁC ĐƯA THƯ 
I. MỤC TIÊU:
Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các vần inh, uynh. Học sinh tìm được tiếng có vần inh, uynh trong bài. Tiếng có vần inh, uynh ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần inh, uynh.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa thư.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
Học sinh: SGK, bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định .
2. Kiểm tra:Nối dối hại thân 
- Giáo viên gọi đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cậu bé thường trêu mọi người như thế nào?
- Giáo viên gọi đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Sói đến thật chú bé kêu cứu có ai giúp không?
- Đọc cả bài. Bài này khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:Bác đưa thư
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc các tiếng, từ ngữ.
- Luyện đọc câu.
- Giáo viên cho luyện câu 1, 4, 5, 8.
- Luyện đọc đoạn, bài.
Đọc đoạn 1: Từ đầu  nhễ nhại.
Đọc đoạn 2: Phần còn lại.
*Hoạt động 2: Ôn lại các vần inh, uynh.
- Tìm tiếng trong bài có vần inh, uynh.
- Giáo viên gọi học sinh tìm tiếng trong bài có vần inh, uynh.
- Các nhóm thi tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
- Giáo viên nhận xét.
- 3 – 5 Học sinh đọc ĐT - CN.
- Phân tích tiếng.
- Học sinh đọc.
- CN – ĐT.
- Học sinh tìm tiếng: minh, quýnh. Đọc phân tích.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
- Bạn bổ sung.
- Học sinh đọc, CN – ĐT.
Tiết 2
*Hoạt động 1:
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 
Đoạn 1: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
- Từ ngữ nào cho thấy Bác đưa thư rất vất vả?
Đoạn 2: Thấy Bác đưa thư nhễ nhại mồ hôi, Minh làm gì?
Đọc cả bài và trả lời: Con học tập bạn Minh điều gì?
- Giáo viên nhận xét.
b. Luyện nói:
- Nói lời chào hỏi của Minh khi gặp, khi mời Bác đưa thư uống nước.
- Giáo viên treo tranh.
Nếu con là Minh con sẽ nói như thế nào?
-Khi gặp Bác đưa thư.
- Khi mời Bác đưa thư uống nước.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 2.
- Trò chơi đóng vai.
Học sinh 1: Đóng vai Minh.
Học sinh 2: Đóng vai Bác đưa thư.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 3 Em đọc và trả lời.
- 3 Em đọc và trả lời.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đóng vai thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu.
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc lại.
Tiếng Việt
 TÔ CHỮ HOA V
I. MỤC TIÊU:
Tô đúng và đẹp chữ hoa V. Viết đúng đẹp các vần ăn, ăng và các từ ngữ.
Viết đúng, viết đẹp chữ cỡ thường đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu, các vần và từ ngữ ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định . 
2. Kiểm tra: Tô chữ hoa U,Ư.
- Giáo viên gọi học sinh viết: khoảng trời, rách toác.
3. Bài mới: Tô chữ hoa V
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ V.
- Giáo viên treo bảng phụ chữ hoa V và hỏi: Chữ hoa V gồm có những nét nào?
V V V
- Giáo viên nêu lại qui trình viết và tô lại chữ hoa V.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng.
ăn ăng
khăn đỏ
măng non
- Học sinh phân tích tiếng.
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên nhắc nhở, uốn nắn.
- Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét.
- Học sinh trả lời:gồm nét móc và nét cong phải.
- Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa V.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ trên bảng.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nhắc lại cách nối các con chữ. Viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở tập viết.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những học sinh đã tiến bộ và viết đẹp.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Chuẩn bị: Tô chữ hoa X.
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2009	
Tập Viết
TÔ CHỮ HOA X
I. MỤC TIÊU:
Học sinh tô đúng và đẹp các chữ X. Viết đúng và đẹp các vần inh, uynh, các từ ngữ.
Viết đẹp, đúng cỡ chữ, đúng kiểu chữ, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết. Cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo chữ mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các vần, từ.
Học sinh: Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định . 
2. Kiểm tra: Tô chữ hoa V
- Viết bảng từ ngữ: khăn đỏ, măng non.
- Giáo viên kiểm tra vở.
3. Bài mới:Tô chữ hoa X
*Hoạt động 1:
- Giáo viên đưa bảng phụ có chữ X và hỏi: 
Chữ hoa X gồm những nét nào?
X X X
- Giáo viên nói qui trình viết.
- Giáo viên tô lại chữ X.
*Hoạt động 2: 
- Giáo viên treo bảng phụ.
inh uynh
bình minh
phụ huynh
- Giáo viên nhận xét bài viết.
*Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi.
- Giáo viên cho học sinh viết vở.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn.
- Giáo viên thu vở, chấm 1 số bài.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu: 2 nét cong chạm lưng nhau.
- 3 – 5 Học sinh nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc vần lên bảng.
- Phân tích tiếng có vần inh, uynh.
- Học sinh đọc CN - ĐT.
- Học sinh nhắc lại cách nối các con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh tô chữ và viết bài tập.
 4. Củng cố:
- Khen ngợi học sinh tiến bộ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Tô chữ Y hoa.
Chính Tả
BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC TIÊU:
Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn từ “Bác đưa thư  nhễ nhại”.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Điền đúng vần inh hay uynh, chữ c hay k. Biết viết hoa tên riêng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn.
Học sinh: Vở bài tập chính tả.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định . 
2. Kiểm tra:Đi học 
- Viết dòng thơ:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa hàng cây
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:Bác đưa thư
*Hoạt động 1:
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm.
- Giáo viên sửa sai.
- Giáo viên cho học sinh chép vở.
- Giáo viên cho soát lỗi. 
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2:
Bài 2: Điền inh hay uynh.
- Giáo viên gọi đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên cho lên bảng điền.
Bài 3: Điền c hay k.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng điền.
- Học sinh đọc cá nhân - ĐT.
- Học sinh viết tập.
- Học sinh soát lỗi và sửa ra lề.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh điền vần.
- Cả lớp làm vở.
- Vài em.
- Học sinh nêu.
4. Củng cố:
- Khen các em viết đẹp.
- Dặn dò nhớ qui tắc chính tả.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Chia quà.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài:	 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI 
I. Mục tiêu: 
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
1’ – 2’
- Xếp 4 hàng dọc.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp.
Cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay trái, quay phải.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2 lần
10 - 12 ‘
- Lần 1: Giáo viên điều khiển.
- Lần 2 do cán bộ lớp.
- Giáo viên chia tổ, tổ tự điều khiển tập luyện.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- Giáo viên hệ thống bài.
2 – 3’
1 – 2’
1 – 2’
- 2 – 4 Hàng dọc.
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: LÀM ANH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Luyện đọc thể thơ bốn chữ.
Ôn các tiếng có vần ia, uya. Phát âm đúng những tiếng có vần ia, uya. Tìm được tiếng trong bài có vần ia. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ia, uya. Phân biệt được ia hay uya.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Anh chị phải thương yêu và nhường nhịn em.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Kể về anh (chị, em) của em.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: 
Nhận được thư bố Minh làm gì?
Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
Chúng ta học tập ở Minh điều gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Làm anh.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc ngắt nghỉ đúng, hiểu nghĩa từ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên ghi từ lên bảng.
- Luyện đọc câu:
- Giáo viên cho học sinh đọc hai dòng thơ một.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Mỗi khổ thơ.
- Mỗi tổ cử 1 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Ôn lại các vần ia, uya.
- Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
- Giáo viên cho học sinh thi đua tìm tiếng trong bài có vần ia, uya.
- Giáo viên cho thảo luận tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya.
- Giáo viên gọi các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh đọc bài. 
- Học sinh trả lời.
- 3 – 5 Học sinh đọc CN - ĐT. 
- Phân tích tiếng khó.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- 3 Học sinh đọc. CN - ĐT
- Bạn nhận xét.
- Học sinh tìm tiếng, đọc và phân tích.
- Học sinh chia nhóm thảo luận tìm tiếng có vần ia, uya.
- Học sinh đọc tiếng tìm được.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
Tiết 2: 	Môn:	 Tập Đọc
	 Bài: LÀM ANH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Luyện đọc thể thơ bốn chữ.
Ôn các tiếng có vần ia, uya. Phát âm đúng những tiếng có vần ia, uya. Tìm được tiếng trong bài có vần ia. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ia, uya. Phân biệt được ia hay uya.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Anh chị phải thương yêu và nhường nhịn em.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Kể về anh (chị, em) của em.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc