I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Hiểu nội dung bài văn.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn thể hiện được lời đối thoại của nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
3. Thái độ: Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông.
II/ Các hoạt động dạy học:
1 .Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm Mục tiêu: :Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Hiểu được một số từ ngữ khó. Cách tiến hành: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Thể dục GV chuyên dạy ___________________________ Tiết 4 Toán $156: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố phép chia STP, PS. 2. Kĩ năng: HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Mục tiêu: HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân Cách tiến hành: *Bài tập 1 (164): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Mục tiêu: HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số Cách tiến hành: *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 2/ 17 ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 *VD về lời giải: 7 b) 7 : 5 = = 1,4 5 * Kết quả: Khoanh vào D 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 5 Luyện từ và câu $63: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. -Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. -Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm việc trong nhóm 4 Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. Cách tiến hành: *Bài tập 1 (138): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. +Bức thư đầu là của ai? -GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. +Bức thư thứ hai là của ai? -Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 6 Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. Cách tiến hành: *Bài tập 2 (138): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -HS viết đoạn văn của mình trên nháp. -GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài: +Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. +Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to. +Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt. *Lời giải : Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” -HS làm việc cá nhân. -HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Kể chuyện $32: Nhà vô địch I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Thích kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1 .Giới thiệu bài: -Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. - Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Kể chuyện Mục tiêu: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện Cách tiến hành: - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: -Một HS đọc lại yêu cầu 1. -Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: -Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. -GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. -HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn +Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. +Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________ Tiết 2 Toán $157: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. *HSKK: Thực hiện các phép tính đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Mục tiêu: HS ôn tập, củng cố về tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Cách tiến hành: *Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Cách tiến hành: *Bài tập 3 (165): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 40 % 66,66 % 80 % 225 % *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % * HSKK: Thực hiện tính 2 phép tính đầu. *Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% * Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. * HSKK: Thực hiện phần a của BT 4. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3 Chính tả (nhớ – viết) $32: Bầm ơi I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. -Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp 3. Thái độ: Có tình yêu thương mẹ và tôn trọng mẹ. II/ Đồ dùng daỵ học: -Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhớ – viết: Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. Cách tiến hành: -Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. -GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. Cách tiến hành: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. +Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị? * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông +Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT. *Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. _________________________ Tiết 4 Đạo đức $32: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã lương sơn I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết một số công việc của UBND xã Lương Sơn. 2. Kĩ năng: Thực hiện các quy định của UBND xã . 3. Thái độ: Tôn trọng khi đến UBND xã Lương Sơn. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Lương Sơn. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Lương Sơn. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + UBND xã làm công việc gì? + UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phảI có tháI độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2. Nội Dung phiếu như sau: +Hãy khoanh vào chữ cáI đặt trước những việc cần đến UBND xã để giảI quyết. a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b. Cấp giấy khai sinh cho em bé. c. Xác nhận hộ khẩu để đI học, đI làm. d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e. Xây dựng trường học, điểm vui chơI cho trẻ em, trạm y tế, g. Mừng thọ người già. h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. i. Tổ chức các hoạt động khuyến học. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. 3-Củng cố, dặn dò: - Em cần có tháI độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Lương Sơn? _______________________________ Tiết 5 Khoa học $63: Tài nguyên thiên nhiên I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: Yêu quý TN thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 130, 131 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? +Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó. -Bước 3: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199. *Đáp án: -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên -Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ -Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật -Hình 3: Dầu mỏ. -Hình 4: Vàng -Hình 5: Đất. -Hình 6: Than đá -Hình 7: Nước Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” *Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. *Cách tiến hành: -Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: +Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người. +Hai đội đứng thành hai hàng dọc. +Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. +Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc $64: Những cánh buồm I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc đúng, diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãI, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con ; ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Ut Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài Cách tiến hành: -Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giảI nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. Cách tiến hành: -Cho HS đọc khổ thơ 1: +Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãI biển? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: +Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? +Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc khổ thơ cuối: +Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì. +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãI, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con ; ngắt giọng đúng nhịp thơ. Cách tiến hành: -Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi khổ thơ là một đoạn. +) Hai cha con đang đI dạo trên bãI biển +Hai cha con bước đI trong ánh nắng hồng +Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về CS +) Những mơ ước của người con. +Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. +Cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Tập làm văn $63: Trả bài văn tả con vật I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài: -Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS. Mục tiêu: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. Cách tiến hành: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Môt số HS diễn đạt tốt. + Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài Mục tiêu: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. Cách tiến hành: -GV trả bài cho từng học sinh. -HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________ Tiết 3 Mĩ thuật GV chuyên dạy __________________________ Tiết 4 Thể dục GV chuyên dạy ______________________ Tiết 5 Toán $158: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giú
Tài liệu đính kèm: