I. MỤC TIÊU:
· .Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
· Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.(KG)
· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định .
2.Kiểm tra :Hai chị em .
· Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
· Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
· Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn?
sinh viết bảng con : ươm , ươp , Hồ Gươm , nườm nượp . - Học sinh tô chữ và viết bài tập. 4. Củng cố : Viết chữ hoa : S , T . 5. Dặn dò : - Chuẩn bị: Tô chữ U , Ư hoa. - Nhận xét tiết học Chính Tả Tiết 15 HỒ GƯƠM MỤC TIÊU: Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son...” 20 chữ trong khoảng 8_10 phút(HSY không tính thời gian) Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống.(TB_KG) Bài tập 2,3(SGK) II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra :Kể cho bé nghe . - Giáo viên gọi học sinh viết lại từ dễ sai. - 2 Học sinh lên viết 2 dòng thơ. Hay chăng dây điện Là con nhện con 3.Bài mới : Hồ Gươm Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tập chép, tìm từ khó (YG) - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc thầm. - 2 Học sinh lên bảng viết từ. - Giáo viên cho chép vào vở. - Giáo viên cho soát lỗi. - Giáo viên chấm 1 số vở. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập (Y) Bài 2: Điền ươm hay ươp (TB) - Giáo viên gọi đọc yêu cầu bài. Các bạn nhỏ đang chơi trò gì? Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên cho học sinh đọc câu có vần. Bài 3: Điền c hay k (Y) -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. - 3 – 5 Học sinh đọc cá nhân. - Học sinh tìm tiếng khó. - Cả lớp viết bảng con. - Học sinh viết tập. - Học sinh soát lỗi và sửa ra lề. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời - Học sinh đọc. - Học sinh quan sát. - Học sinh làm miệng. - 2 Học sinh điền chữ. - Cả lớp làm vở. - Học sinh ghi nhớ. 4. Củng cố: -Viết : Hồ Gươm , Thê Húc , - Về nhà nhớ học các qui tắc viết chính tả. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài Lũy tre. - Nhận xét tiết học. ............... Toán Tiết 126 KIỂM TRA I.MỤC TIÊU : Tập trung vào đánh giá: Cộng trừ các số trong phạm vi 100(không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II.CHUẨN BỊ : -Giáo viên : Đề kiểm tra . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1Ổn định . 2.Kiểm tra : Đồ dùng của học sinh . 3.Bài mới : Kiểm tra *Giáo viên chép đề lên bảng : Câu 1 : Đặt tính rồi tính : 3 5 + 24 78 – 58 93 – 51 29 + 30 47 – 37 84 – 14 Câu 2 : > , < , = ? 36 37 87 78 25 + 20 45 83 – 23 59 Câu 3 : Trong 1 tuần lễ , em đi học vào cacù ngày : . . . . . . . . . ; Em được nghỉ các ngày : . . . . . . . . .. Câu 4 : Học sinh xem giờ trên đồng hồ (8 giờ) và cho biết : Đồng hồ chỉ . . . . giờ . Câu 5 : Nhà Hải nuôi 76 con gà, bán đi 24 con. Hỏi nhà Hải còn lại mấy con gà? *Học sinh chép đề và làm bài . *Giáo viên thu bài , chấm theo thang điểm : Câu 1 :3 điểm , mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm. Câu 2 :2 điểm , mỗi bài toán đúng : 0,5 điểm . Câu 3 : 2 điểm , mỗi phần 1 điểm . Câu 4 : 1 điểm . Câu 5 : 2 điểm (Đúng phép tính và đơn vị : 1 điểm ) 4.Củng cố : Học sinh sửa bài trên bảng . 5.Dặn dò : -Làm lại các bài tập ở lớp . -Chuẩn bị : Ôn tập các số đến 10 . .. Đạo Đức Tiết 32 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: -Học sinh được ôn lại một số qui định về đi bộ . Hiểu được : Đi bộ đúng theo qui định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người (YG) . -Rèn thói quen đi bộ sát lề đường bên phải (Y) . - Giáo dục học sinh thực hiện đi bộ đúng theo qui định. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Vẽ sơ đồ ngã tư đường để học sinh thực hành đi bộ qua đường . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng . -Nêu những việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ? -Nêu những việc cần tránh để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ? 3.Bài mới :Dành cho địa phương . *Hoạt động 1: Ôn 1 số qui định khi đi bộ (YG) .Ở thành phố phải đi bộ ở phần đường nào? (K-G) .Ở nông thôn, đi bộ đi ở phần đường nào? (Y-TB) .Đi bộ trên đường , em chú ý điều gì ? - Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Đi bộ trên đường phải giữ trật tự , không đùa giỡn hay đi hàng đôi , hàng ba.. . Giải lao * Hoạt động 2 : Trò chơi: Qua đường (TB) - Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định dành cho người đi bộ và chọn học sinh vào các nhóm: Đi bộ, xe ô tô - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Giáo viên cho người hô lệnh để điều khiển người đi xe và đi bộ . - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. - Giáo dục học sinh thực hiện đi bộ đúng theo qui định. - Học sinh trả lời : Đi bộ trên vỉa hè , nếu không có vỉa hè thì đi sát lề phải . -Phải đi bộ sát lề phải . -Học sinh trả lời . Bạn nhận xét. -Học sinh nhắc lại kết luận (TB-K) . TRò chơi : Diệt các con vật có hại . - Học sinh chia thành 4 nhóm đứng ở 4 phần đường. - Học sinh tiến hành chơi. Lưu ý : Khi đi bộ phải đi sát lề bên phải . 4.Củng cố : Đi bộ trên đường làng , em chú ý đi ở đâu ? 5.Dặn dò : Thực hành đi bộ đúng qui định . . Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010 Tập Đọc Tiết 45-46 LŨY TRE (tiết 1) I.MỤC TIÊU: .Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm...Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.(KG) Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra : Hồ Gươm - Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào? (TB) -Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp (K-G) 3.Bài mới : Luỹ tre *Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc (YG) -Giáo viên đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Luyện các tiếng, từ ngữ. - Giáo viên ghi từ lên bảng. - Luyện đọc câu: - Giáo viên cho mỗi học sinh đọc 1 câu. - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đua đọc. Hoạt động 2:Ôn lại các vần iêng, yêng -Tìm tiếng trong bài có vần iêng (Y) - Giáo viên cho thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng. - Giáo viên cho học sinh nêu. - Giáo viên ghi nhanh lên bảng. - Điền vần iêng hay yêng. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. - Giáo viên cho học sinh lên bảng điền. 4. Hát chuyển tiết 2: -Học sinh chú ý lắng nghe . - Học sinh đọc từ. Cả lớp đồng thanh. - Phân tích tiếng khó. - Học sinh đọc tiếp nối cho hết bài. - Học sinh đọc từng khổ thơ. - Cả lớp đọc ĐT. - Mỗi tổ cử 1 bạn. - Bạn nhận xét. -Học sinh tìm : “Tiếng” - Học sinh tìm tiếng. - Học sinh đọc và phân tích tiếng. - Giáo viên chia nhóm. - Học sinh thảo luận. - Học sinh đọc tiếng vừa thảo luận. - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh làm vở. Tiết 2 *Hoạt động 1:Tìm hiểu bài đọc YG) - Giáo viên treo tranh cảnh lũy tre. - Giáo viên đọc mẫu lần 2 và yêu cầu gạch dưới từ nhấn giọng. Những câu nào tả lũy tre vào buổi sớm? Lũy tre có gì đẹp? Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa? Buổi trưa bên lũy tre có gì vui? Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? *Hoạt động 2:Thực hành, luyện nói: - Nội dung: Hỏi đáp về các loài cây. - Giáo viên làm mẫu hình 1: Vẽ cây gì? Vì sao bạn biết? - Giáo viên cho học sinh hỏi nhau về các loại cây khác nhau. - Trò chơi: Tên của tôi là gì? - Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng nói đăc điểm của mình. -Giáo dục : Yêu cảnh thiên nhiên đẹp . -Học sinh quan sát tranh . - Học sinh gạch các từ: sớm mai, rì rào, cong, réo - 3 Học sinh đọc và trả lời : Luỹ tre xanh rì rào , Ngọn tre cong gọng vó , Kéo Mặt trời lên cao . -2 Học sinh đọc và trả lời : Những trưa đồng nay nắng , Trâu nằm nhai bóng râm , tiếng chim . -Có tiếng chim ca hót . - 2 Học sinh đọc. - Thảo luận nhóm : 4 học sinh 1 nhóm. - Học sinh 1: Tôi nổi trên mặt nước, tôi dùng để nuôi heo. - Học sinh 2: Bạn là bèo. - Học sinh quan sát và nói. 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài. -Luỹ tre có gì đẹp ? 5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài: Sau cơn mưa. - Nhận xét tiết học. . Toán Tiết 127 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) số có 2 chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Thước có vạch cm . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra : Kiểm tra 1 tiết . 3.Bài mới : Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn thực hiện phép tính trước mới so sánh Bài 2: Giáo viên đọc đề bài toán -Hướng dẫn ghi tóm tắt và giải bài toán Bài 3: Giáo viên cho học sinh nhìn tóm tắt đặt đề toán Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu, hướng dẫn - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm(Y...KG) - Học sinh tự làm bài vào bảng con -Học sinh khá, giỏi đọc -Làm bài vào vở chữa bài trên bảng(1 HS chữa bài ở bảng) - HS đọc đề toán từ tóm tắt(TB_KG) -2 học sinh thi đua giải trên bảng -HSKG thực hiện 4.Củng cố : -Đêùm từ 0 đến 10 và ngược lại . 5.Dặn dò : -Chuẩn bị : Ôn tập Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010 Chính Tả Tiết 16 LŨY TRE MỤC TIÊU: Nhìn bảng, chép lại chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8_10 phút(HSY không tính thời gian) Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng(TB_KG) Bài tập 2a hoặc b(SGK) II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn 2 bài đọc. Bảng con, tranh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra : Hồ Gươm - Viết câu: Xa xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới : Luỹ tre . Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết chính tả (YG) - Giáo viên đưa bảng phụ. -Học sinh đọc bài , tìm chữ khó viết . - Giáo viên cho chép chính tả. - Giáo viên soát lỗi, đọc thong thả, dừng lại những chỗ khó viết. - Giáo viên chấm 1 số vở , nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (YG) Bài tập 2a: Điền l hay n (Y-TB) - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảng gì? - Giáo viên nhận xét. Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay ngã (K-G) - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm bài miệng. -Giáo dục : Viết đúng chính tả . - Học sinh đọc bài, CN – 3 – 5 em. - Tìm tiếng khó. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lỗi và đánh vần lại tiếng khó. - Học sinh làm miệng. - Học sinh dưới lớp làm vở. - Học sinh quan sát tranh nói lại nội dung tranh. - Học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài. 4. Củng cố: - Khen các em viết chữ đẹp, ít lỗi. - Dặn dò ghi nhớ các qui tắc viết chính tả vừa viết. 5.Dặn dò : -Viết lại các chữ đã viết sai . - Chuẩn bị bài: Cây Bàng. .. Kể Chuyện Tiết 8 CON RỒNG CHÁU TIÊN I.MỤC TIÊU: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.(TB_Y) Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. HSKG: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra :Dê con nghe lời mẹ . - Kể lại câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ. - Giáo viên gọi học sinh lên đóng vai. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3.Bài mới : Con Rồng cháu Tiên . Hoạt động 1: Kể chuyện - Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh, giáo viên gợi ý : -Lạc Long Quân và Âu Cơ vốn sinh ra ở đâu? - Âu Cơ sinh con có gì lạ? - Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? - Gia đình hạnh phúc nhưng tâm trạng của Lạc Long Quân ra sao? - Lạc Long Quân đã làm gì? - Âu Cơ và các con ở lại ra sao? - Nàng cùng các con làm gì? - Vợ chồng Lạc Long Quân bàn nhau chuyện gì? - Ai là Vua Hùng thứ nhất của nước ta? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện có hóa trang. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Vì sao nhân dân gọi nhau là đồng bào? (K-G) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên chốt lại ý nghĩa. -Học sinh chú ý lắng nghe . - Giáo viên cho 1 – 2 học sinh kể lại nội dung tranh 1. - 1 – 2 Học sinh kể lại nội dung bức tranh 2 . - 1 – 2 Học sinh kể lại nội dung bức tranh 3 , 4 . - 4 Học sinh thi kể, mỗi học sinh kể lại nội dung một bức tranh. - Học sinh kể tiếp sức. - Học sinh trả lời : Vì là những người cùng chung ruột thịt . -Dân tộc ta là những người cùng chung ruột thịt , phải biết yêu thương nhau . 4.Củng cố : Học sinh kể toàn chuyện , nêu ý nghĩa (K-G) . 5. Dặn dò : -Tập kể lại chuyện . - Chuẩn bị: Cô chủ không biết quí tình bạn. .. Toán Tiết 128 ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU: Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Thước có vạch cm . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra : Kiểm tra 1 tiết . 3.Bài mới : Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. -Giáo viên cho học sinh đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Khoanh số 9. - Khoang số 3. Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng. -Giáo dục : Làm chính xác . - Viết các số từ 0 đến 10 vào từng vạch của tia số. - Học sinh tự làm bài và sửa bài. - Viết dấu = vào chỗ trống. - Học sinh làm bài và sửa bài. - Khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất. - Học sinh làm bài rồi sửa bài. - Học sinh làm bài và sửa bài. - Học sinh dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng rồi viết kết quả đo vào bên cạnh đoạn thẳng. 4.Củng cố : -Đêùm từ 0 đến 10 và ngược lại . 5.Dặn dò : -Chuẩn bị : Ôn tập (tt) . .................................................... Thủ công Tiết 32 CẮT , DÁN , TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Mẫu bằng giấy màu, kéo. -Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu. III.CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra :Đồ dùng của học sinh . 3.Bài mới :Cắt , dán , trang trí hình ngôi nhà *Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét (YG) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu. - Định hướng cho học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn: Kẻ, cắt ngôi nhà. Kẻ, cắt thân nhà. - Cắt hình chữ nhật cạnh 8ô x 5ô. Kẻ cắt mái nhà. - Cắt hình chữ nhật cạnh 10 ô x 3 ô. Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ. - Cắt hình chữ nhật cạnh 4ô x 2ô. - Hình vuông 2 ô. *Hoạt động 3 : Thực hành (YG) -Giáo dục : Yêu lao động . - Học sinh quan sát. Và nêu nhận xét. 4.Củng cố : Nhận xét 1 vài sản phẩm của bạn . 5.Dặn dò :- Chuẩn bị: cắt dán và trang trí ngôi nhà. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010 Tập Đọc Tiết 47-48 SAU CƠN MƯA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: .Đọc trơn cả bài(HSY đánh vần khi cần). Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.(KG) Trả lời được câu hỏi 1(SGK) II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói. III.CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra : Luỹ tre -Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng? (Y-TB) -Buổi trưa lũy tre có gì vui? (TB) 3.Bài mới : Sau cơn mưa Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. (YG) a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Luyện các tiếng, từ ngữ. - Giáo viên viết từ bảng lớp. - Giáo viên yêu cầu phân tích tiếng. - Luyện đọc câu. - Giáo viên uốn nắn các em đọc bài. - Luyện đọc đoạn bài. Đoạn 1: Từ đầu mặt trời. Đoạn 2: Mẹ gà trong vườn. Đọc toàn bài. - Giáo viên cho mỗi tổ cử 1 em thi đọc. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Ôn lại các vần ây, uây. a. Tìm tiếng trong bài có vần “ây” (Y) - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây (TB) - Giáo viên chia học sinh thành nhóm. - Học sinh các nhóm nói nội dung 2 bức tranh của BT2. - Giáo viên cho nhóm khác bổ sung. - Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng. 4. Hát chuyển tiết 2: -Học sinh chú ý lắng nghe . - 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc phân tích tiếng khó : mưa rào , bầu trời , mặt đất , râm bụt , giội rửa , mừng rỡ Mỗi câu 3 học sinh đọc. - 3 Học sinh. - 3 Học sinh. - 3 Học sinh. - Học sinh làm giám khảo. - Học sinh: mấy. - Học sinh đọc và phân tích tiếng. - Mỗi nhóm 4 em. - Các nhóm thảo luận tìm thêm các tiếng có vần ây, uây. - Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc (YG) - Giáo viên đọc mẫu lần 2. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? Đọc câu văn tả đàn gà sau trận mưa rào như thế nào? *Hoạt động 2 : Luyện nói (Y) - Đề bài: Trò chuyện về cơn mưa. - Giáo viên treo tranh phần luyện nói và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên chia nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên cho đọc theo mẫu. - Giáo viên cho đại diện trình bày. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. -Giáo dục : Yêu cảnh thiên nhiên đẹp . -Học sinh chú ý lắng nghe . - 2 - 3 Học sinh đọc , trả lời :mọi vật đều sáng và tươi - 2 - 3 Học sinh đọc : Mẹ gà mừng rỡ , tục tục , dắt bay con - Học sinh trả lời. - Mỗi nhóm 4 học sinh. - Học sinh thảo luận. - Học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời. - Đại diện lên trình bày. 4. Củng cố:- Đọc lại toàn bài. - Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? 5. Dặn dò :- Chuẩn bị bài: Cây Bàng. . Tự Nhiên Xã Hội Tiết 32 GIÓ I. MỤC TIÊU: Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. HSKG: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay lúa... II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Hình ảnh trong bài 32 SGK. III.CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định . 2.Kiểm tra :Thực hành - Khi trời nắng, bầu trời như thế nào? - Khi trời mưa em thấy có gì? - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới : Gió Hoạt động 1: Làm việc với SGK (YG) - Giáo viên cho thảo luận theo cặp. Quan sát các tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK. - Giáo viên gợi ý: So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Giáo viên kết luận , chốt lại các ý trên . Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời (YG) -Quan sát lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không. Từ đó rút ra kết luận gì? -Đại diện trình bày. - Giáo viên kết luận , chốt lại các ý trên . -Giáo dục : Khi trời gió mạnh không nên ra đường - Học sinh mở bài 32. - Học sinh thảo luận nhóm 2 em. - Học sinh quan sát. - Học sinh hỏi và nêu được có gió xảy ra. - Học sinh từng cặp lên hỏi và trả lời : Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả -Đại diện trình bày :Trời lặng gió cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây lay động. Gió mạnh cành lá đung đưa. Gió thổi vào người cảm thấy mát. 4.Củng cố :Trò chơi :chong chóng : -Giáo viên hô : “gió nhẹ!” Học sinh cầm chong chóng đi từ từ , “gió mạnh!” học sinh cầm chong chóng chạy thật nhanh , 5.Dặn dò :- Chuẩn bị bài: Trời nóng – Trời rét. ...................................................... Sinh hoạt lớp Tiết 32 TUẦN 32 I.R
Tài liệu đính kèm: