I. Mục đích yêu cầu
· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
· Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.(KG)
· Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
iết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.viết yếu Thu chấm, nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Thi đua mỗi tổ tìm tiếng có vần ăm – ăp viết vào bảng con. Nhận xét tiết học. Về nhà viết phần B của vở tập viết. Hát. Học sinh quan sát. Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bảng con. -Học sinh nêu(KG) -Học sinh viết từng dòng vào vở theo hướng dẫn Học sinh thi đua cả tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng .......................................................... Chính tả Tiết 7: NGÔI NHÀ Mục Đích yêu cầu Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà trong khoảng 10_ 12 phút. Điền đúng vần iêu hay yêu ; Chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2,3(SGK) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.. Giáo viên treo bảng phụ. Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Treo tranh. Tranh này vẽ gì? Nhận xét. Nêu quy tắc chính tả viết với k. Củng cố_Dặn dò: Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt. Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài. Hát. Học sinh quan sát. mộc mạc, đất nước. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. Đặt dấu kết thúc câu. Học sinh dò bài, soát lỗi. điền vần iêu hay yêu.(TB_KG) 4 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Điền c hay k. Ông trồng cây cảnh, kể chuyện. Chị xâu kim. Học sinh nêu. Toán Tiêt 110: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết giải bài toán có phép trừ (TB_KG);thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) Các số trong phạm vi 20.(TB_Y) Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập.. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Bài 4: Đọc đề bài. Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB. Muốn tìm đoạn OB làm tính gì? Thu chấm – nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Thi đua: Ai nhanh hơn. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Nhận xét. -Sai thì sửa vào vở -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh đọc đề bài toán.(TB_KB) Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt. trừ. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. (TB_Y) Học sinh làm bài. 16 + 3 19 - 5 14 Học sinh sửa ở bảng lớp. Học sinh đọc đề bài.(TB_KG) trừ. Học sinh làm bài. Bài giải Đoạn OB dài là: 8 – 5 = 3 cm. Đáp số: 3 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua. Nhận xét. Đạo đức Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của chào hỏi, tạm biệt.(TB_KG) Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.(TB_Y) Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. Chuẩn bị: Giáo viên: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Khi nào con nói lời cám ơn? Khi nào con nói lời xin lỗi? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt. Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi. Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và thàûo luận. Trong từng tranh có những ai? Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ? Các bạn đã làm gì khi đó? Noi theo các bạn, các con cần làm gì? Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai. Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, . Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, . Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2. Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì? Kết luận: Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách. Dặn dò: Thực hiện điều đã học. Hát. Từng cặp độc lập làm việc. Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. . Từng cặp chuẩn bị.(TB_KG) Một số cặp diễn vai. Lớp nhận xét. Từng học sinh độc lập làm bài. Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau. ND: 25_3 Tập đọc QUÀ CỦA BỐ (Tiết 21_22) Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàngBước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài xảo, bố rất nhớ và yêu em.(KG) Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ.(TB_Y); HSKG: thuộc lòng cả bài thơ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà. Viết: xao xuyến, lãnh lót. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Quà của bố. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: + lần nào + về phép + luôn luôn + vững vàng Ú Giáo viên giải nghĩa. Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat. Đọc yêu cầu bài 1. Đọc yêu cầu bài 2. Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat. Nhận xét, tuyên dương. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết bảng con. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc cá nhân(HSY phân tích trước khi đọc). Cả lớp đọc đồng thanh. Luyện đọc câu.(TB_Y) Học sinh đọc tiếp nối. Luyện đọc đoạn, bài thơ.(KG) Học sinh thi đua đọc trơn theo tổ.(TB_KG) Tìm tiếng trong bài có vần oan. Ngoan. Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.(KG) Lớp chia thành 2 đội thi nói. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc mẫu. Đọc khổ thơ 1 của bài thơ. Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu? Đọc khổ thơ 2. Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? Đọc khổ thơ 3. Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không? Đọc diễn cảm lại cả bài thơ. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói.. Quan sát tranh. Ú Nghề nào cũng rất đáng quý. Bố bạn làm nghề gì? Củng cố: Đọc thuộc lòng bài thơ. Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con? Dặn dò_Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ Hát. Học sinh dò bài. Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa. Nghìn cái nhớ. Nghìn cái thương. Vì bạn nhỏ rất ngoan. Học sinh đọc thuộc lòng. Học sinh đọc bài thơ. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.(KG); Học thuộc lòng 1 khổ thơ (TB_Y) Nghề nghiệp của bố. Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh. Học sinh nói theo nghề nghiệp của bố mình. Tình cảm của bố đối với con. ...................................................... Toán Tiết 111: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài ũ: Luyện tập. Gọi 4 học sinh lên bảng. 16 + 3 - - 8 - 2 + 5 + 3 + 4 12 - 4 - 6 Nhận xét, cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao? Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: Tương tự. Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán. Muốn tìm đoạn còn lại làm sao? Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP. Củng cố_Dặn dò Trò chơi: Tìm đội vô địch. Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi. Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng. Nhận xét. Em nào sai thì sửa ở vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. -4 học sinh làm bài ở bảng Học sinh đọc. Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.(TB_Y) Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?(TB_Y) tính trừ.(TB_KG) Học sinh làm bài. Bài giải Số hình vuông còn lại là: 7 – 4 = 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông. _ Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Học sinh giải bài. Bài giải Đoạn MP dài là: 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm. Sửa ở bảng lớp. Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. Có: 18 nhãn vở. Cho bạn: 6 nhãn vở. Còn lại nhãn vở? Có: 14 bông hoa. Bông hồng: 4 bông. Bông cúc bông? Có: 17 con bướm. Bay đi: 5 con. Còn lại con? Nhận xét. ND:25_3 Chính tả Tiết 8: QUÀ CỦA BỐ Mục đích yêu cầu Nhìn sách hoăc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng từ 10 đến 12 phút.(HSY không quy định thời gian) Điền đúng các chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.(TB_KG) Bài tập 2a và 2b. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Phấn. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Nhắc lại quy tắc viết với k. Bài mới: Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.. Treo bảng phụ. Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết. Giáo viên ghi bảng. Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. Giáo viên đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. Đọc yêu cầu bài 1. Treo bảng phụ. Giáo viên sửa bài. Quan sát tranh vẽ ứng dụng. Giáo viên chữa bài. Củng cố_Dặn dò: Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp. Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài. Hát. Đọc đồng thanh lại khổ thơ. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh chép khổ thơ vào vở. Học sinh soát bài. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. -TB_KG) 4 học sinh làm bài tiếp sức. Học sinh làm bài vào vở. 4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập. Học sinh làm vào vở. Kể chuyện Tiết 4: BÔNG HOA CÚC TRẮNG Mục đích yêu cầu Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.(TB_Y) Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. HSKG: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao con thích đoạn đó? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Bông cúc trắng. Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. Treo tranh 1. Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu dưới tranh. Tương tự cho tranh 2, 3 . Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Em bé nghĩ thế nào lại xé cánh hoa ra nhiều sợi? Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì? Qua câu chuyện giáo dục chúng ta phải có lòn hiếu thảo với bố mẹ. Chính lòng hiếu thảo của cô bé trong truyên đã làm động lòng trời đất đã chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ. Củng cố_Dặn dò: Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích nhất đoạn đó? Về nhà kể lại cho mọi người ở nhà nghe. Hát. Học sinh kể. Học sinh nghe. Học sinh quan sát. Người mẹ ốm nằm trên giường. Học sinh đọc. Học sinh lên thi kể lại nội dung tranh.(HSTB_Y) kể 1 đoạn câu chuyện; HSKG: kể toàn bộ câu chuyện Vì mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày.(TB_Y) Là con phải thương yêu bố mẹ, phải chăm sóc khi mẹ ốm .(KG) Toán Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tậ. Đọc yêu cầu bài 1. Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có không? Giải được không? Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết). Nhận xét. Tương tự cho bài 2. Tóm tắt Có: 8 con chim Bay đi: 4 con chim Còn lại con chim? Bài 3 thực hiện tương tự. Củng cố_Dặn dò: Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để học sinh nêu bài toán rồi giải. Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình tam giác vàng. Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền. Nhận xét. Em nào sai thì sửa lại bài. Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. Hát. 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp. Nhận xét. . Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm (TB_Y) câu hỏi. không giải được. Học sinh viết câu hỏi. Đọc đề toán. My làm được 5 bông hoa, làm thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải My làm được là: 5 + 3 = 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa. 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải. _(TB_KG) Bài giải Số con chim còn lại là: 8 – 4 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia: + 1 em đọc đề bài. + 1 em tóm tắt. + 1 em giải. Nhận xét. THỦ CÔNG Tiết 28: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC I .Mục tiêu Biết cách kẻ, cắt,và dán hình tam giác.(HSY) Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.(TB) HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác. II .Đồ dùng dạy học GV: Hình tam giác mẫu; 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. HS: Giấy nháp, bút chì, thước kẻ III .Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: a)Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét -Giáo viên giới thiệu hình tam giác mẫu b)Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu -Hướng dẫn vẽ hình tam giác có 1 cạnh là hình chữ nhật dài 8ô, 2 cạnh còn lại có đỉnh là điểm giữa của cạnh trên hình chữ nhật 8 ô. -Hướng dẫn cách vẽ đơn giản hơn. Dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác -Hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán sản phẩm. +Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC sẽ được hình tam giác AB c)Hoạt động 3: Thực hành -Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy vở có kẻ ô li -Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn 3_Củng cố _dặn dò: -Giáo viên cùng học sinh nhận xét sản phẩm -Cho học sinh xem sản phẩm đẹp -Học sinh quan sát , nhận xét về hình dạng, kích thước. -Học sinh quan sát , lắng nghe -Cá nhân thực hành trên giấy vở có kẻ ô li theo hướng dẫn _HSY: Biết cách kẻ, cắt,và dán hình tam giác. _HSTB: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. _HSKG: Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác. Nộp sản phẩm _Nhận xét ND: 26_3 Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 23_24) Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tayBước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Cô bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.(KG) Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh đứt tay hoảng hốt Giáo viên giải nghĩa từ khó. Luyện đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc. Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt. Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa vần ưc – ưt. Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt. Giáo viên nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc.và trả lời câu hỏi Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ khó.(HSY phân tích rồi đọc) Luyện đọc câu.(TB_Y) Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ. Học sinh thi đọc trơn cả bài.(TB_KG) HSY có thể đánh vần khi gặp khó khăn _HSKG tìm đứt. Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh tìm ghép và nêu. Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu. Học sinh nói câu có vần ưc – ưt. Chia lớp làm 2 tổ: + Tổ 1 nói câu có vần ưt. + Tổ 2 nói câu có vần ưc. Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.. Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không? Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc? Trong bài có mấy câu hỏi? Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu. Hoạt động 2: Luyện nói. Hãy nói cho cô yêu cầu bài. Em hãy hỏi đáp theo mẫu. Củng cố_dặn dò: Đọc lại toàn bài. Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không? Nhận xét. Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen Hát. Học sinh đọc. không khóc. Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ. Học sinh nêu. Học sinh luyện cách đọc câu hỏi. Học sinh luyện đọc toàn bài. -Học sinh nêu -Từng cặp quan sát tranh ,luyện nói theo câu hỏi gợi ý Học sinh đọc. Làm nũng không là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo là làm phiền người khác làm cho bố mẹ không vui. Tự nhiên xã hội Tiết 28: CON MUỖI Mục tiêu: Nêu một số tác hại của muỗi(TB_KG) Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ(TB_Y) HSKG: Biết cách phòng trừ muỗi.. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK. Học sinh: SGK. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài con muỗi. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, cánh, râu, không? Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruo
Tài liệu đính kèm: