I .Mục đích yêu cầu
· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
· Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II .Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III .Hoạt động dạy và học:
học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh hát lời 1, 2, 3, 4 bài Quả. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hòa bình cho bé. Hoạt động 1: Dạy hát. Giáo viên hát mẫu. Giới thiệu bảng lời ca. Giới thiệu tranh ảnh minh họa. Giáo viên cho đọc lời ca. Giáo viên dạy hát từng câu. Hoạt động 2: Dạy vỗ tay. Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca. Hát: Cờ hòa bình bay phấp phới. x x x x x x Tương tự vỗ đệm bằng nhạc cụ sẵn có của lớp. Củng cố_Dặn dò: Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn. Nhận xét. Ôn lại bài Quả, bài Hòa bình cho bé. Hát. Học sinh hát. Học sinh cảm nhận. Học sinh theo dõi. Học sinh đọc đồng thanh. Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài. Học sinh hát và vỗ tay (HSY), gõ nhạc cụ.(TB_KG) ND: 9_3 Tập viết Tiết 24: TÔ CHỮ HOA C, D, Đ Mục tiêu Học sinh tô được các chữ hoa: C , D, Đ hoa Viết đúng các vần an – at, anh, ach; Các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần (HSY) ) Học sinh khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu Học sinh: Vở tập viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Giáo viên gắn chữ mẫu. Giới thiệu từng chữ. Hoạt động 2: Viết vần. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. 3.Củng cố_Dặn dò: Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con. Nhận xét. Về nhà viết phần còn lại – phần B. Hát. Học sinh quan sát. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ (HSY viết ½ số dòng theo quy định) (HSKG: Viết đủ số dòng,viết đều nét, dãn đúng khoảng cách) Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng. Chính tả BÀN TAY MẸ Mục đích yêu cầu Nhìn bảng chép lại đúng đoạn” Hằng ngàychậu tã lót đầy”; 35 chữ trong khoảng 15_17 phút. (HSY không quy định thời gian) Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK (TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài viết. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Sửa bài ở vở bài tập. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ. Hoạt động 1: Hướng dẫn. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Phân tích tiếng khó. Viết vào bảng con. Viết bài vào vở theo hướng dẫn.(GV nhắc nhở, động viên HS viết yếu) Hoạt động 2: Làm bài tập. Tranh vẽ gì? Cho học sinh làm bài. Bài 3: Tương tự. nhà ga cái ghế Củng cố_Dặn dò: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Khi nào viết bằng g hay gh. Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh đọc đoạn cần chép. hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. Học sinh viết vào vở. Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai. đánh đàn. tát nước. 2 học sinh làm bảng lớp.(KG) Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.(TB_KG) Toán Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Mục tiêu: Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.(TB_Y) Đếm các số từ 50 đến 69 (HSY) -ø Nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.(TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, bảng gài. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ bé đến lớn. Đếm ngược lại từ lớn đến bé. Viết số thích hợp vào tia số. 20 28 31 37 32 39 40 46 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo. a)Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60. . Yêu cầu lấy 5 chục que tính. Giáo viên gài lên bảng. Con lấy bao nhiêu que tính? Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa. Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51. Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60. Giáo viên ghi số. Đến số 54 dừng lại hỏi. 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Đọc là năm mươi tư. Cho học sinh thực hiện đến số 60. Cho làm bài tập 1. + Bài 1 yêu cầu gì? Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69. Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60. Cho học sinh làm bài tập 2. Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 3 Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Vì sao dòng đầu phần a điền sai? 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị đúng hay sai? - 54 gồm 5 và 4 Củng cố_Dặn dò: Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69. Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng. Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo. Ôn lại các số từ 20 đến 50. Hát. 4 em lên bảng. Học sinh lấy 5 bó (1 chục que). 50 que.(HSY) Học sinh lấy thêm. 51 que.(TB) đọc năm mươi mốt.(Cả lớp) Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính.(TB_KG) Học sinh đọc số. 5 chục và 4 đơn vị. Học sinh đọc số. Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại. viết số.(Cả lớp) Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 2 em đổi vở kiểm tra nhau. Học sinh làm bài. viết số thích hợp vào ô trống.(TB_Y) Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S.(TB_KG) Vì số 408 là số có 3 chữ số. đúng - ...sai vì 2 đội thi đua. + Đội A đưa ra số. + Đội B phân tích số. + Và ngược lại. Đạo đức Tiêt 26 : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (t1) Mục tiêu: Nêu được khi nào cần nói cảm ơp, xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.(TB_Y) HSKG: Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi. Chuẩn bị: Giáo viên: Hai tranh bài tập 1. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào? Nêu các loại đèn giao thông. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi. Hoạt động 1: Làm bài tập 1. Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? + Họ đang nói gì? Vì sao? Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2. Cho học thảo luận theo cặp quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết. + Trong từng tranh có những ai? + Họ đang làm gì? Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi. Hoạt động 3: Liên hệ. Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai? Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi? Vì sao lại nói như vậy? Kết quả là gì? Kết luận: Khen 1 số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng. Củng cố_Dặn dò: Cho học sinh thực hiện hành vi cảm ơn, xin lỗi. + 1 bạn làm rơi bút, nhờ bạn khác nhặt lên. + 1 bạn đi vô ý làm trúng bạn khác. Thực hiện điều đã được học. Hát. Học sinh nêu. Học sinh quan sát tranh. Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. -Bạn mặc áo sọc cho 2 bạn cam - Hai bạn nhận cam và cảm ơn bạn đã cho mình quả cam 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn Tuấn, . Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý kiến Tranh 1: Các bạn đến chúc mừng sinh nhật lan. Lan nói lời cảm ơn các bạn. Tranh 2 Hưng sơ ý làm rơi hộp bút của bạn : hưng nói lời xin lỗi Học sinh nêu. -HSY -TB_KG Học sinh thực hiện và nói lời cảm ơn bạn.(TB_KG) Học sinh thực hiện và nói lời xin lỗi bạn. ND: 10_3 Tập đọc CÁI BỐNG (Tiết 9_10) Mục đích yêu cầu -Học sinh đọc trơn cả bài (HSY có thể đánh vần thầm). Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, bống bang, mưa ròng. -Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. (TB_KG) Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK) -Học thuộc lòng bài đồng dao. II .Đồ dùng dạy học Giáo viên: Tranh vẽ SGK, SGK. Học sinh: SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài SGK. Bàn tay mẹ đã làm những việc gì? Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ. Bài mới: Giới thiệu bài: Cái Bống Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Tìm và nêu những từ cần luyện đọc. Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc. bống bang khéo sảy khéo sàng mưa ròng Giáo viên giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach. Tìm trong bài tiếng có vần anh. Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach. + Quan sát tranh. + Chia lớp thành 2 nhóm. Giáo viên nhận xét. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh dò theo. Học sinh nêu.(TB_KG) Học sinh luyện đọc từ: (HSY đánh vần tiếng khi gặp khó khăn) + Đọc câu. + Đọc đoạn. + Đọc cả bài. Phân tích tiếng khó.(HSY) Thi đọc trơn cả bài.(KG) Học sinh nêu.(HSY) Học sinh phân tích. Học sinh đọc câu mẫu.(KG) Nhóm 1: Nói câu có vần anh. Nhóm 2: Nói câu có vần ach. Tập đọc CÁI BỐNG (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. . Giáo viên đọc mẫu. Đọc câu 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Đọc 2 câu cuối. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Đọc thầm bài thơ. Đọc thành tiếng. Giáo viên xóa dần các chữ, cuối cùng chỉ chừa lại 2 tiếng đầu dòng. Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: Luyện nói. Nêu đề tài luyện nói. Tranh vẽ gì? Giáo viên đọc câu mẫu. Củng cố_Dặn dò: Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Khen những em học tốt. Hỏi: Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ? Học lại bài: Cái Bống. Hát. Học sinh dò bài. Học sinh đọc.(TB_KG) Bống sảy, sàng gạo. Bống gánh đỡ mẹ. Học sinh đọc. Học sinh đọc cá nhân. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh nêu. Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. Mỗi cặp 2 em. - xung phong đọc Toán Tiết 103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Mục tiêu: Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99.(TB_Y) Nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99.(TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, bảng gài, que tính. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng điền số trên tia số. 52 48 Đếm xuôi, đếm ngược từ 50 đến 60, từ 69 về 60. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Các số có 2 chữ số tiếp theo. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80. Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tính Ú Gắn 7 bó que tính. Con vừa lấy bao nhiêu que tính? Gắn số 70. Thêm 1 que tính nữa. Được bao nhiêu que? Đính số 71 Ú đọc. Cho học sinh thảo luận và lập tiếp các số còn lại. Bài 1: Yêu cầu gì? + Hướng dẫn cách làm Bài 2: Yêu cầu gì? + Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. Tiến hành tương tự. Nêu yêu cầu bài 2a. Lưu ý ghi từ bé đến lớn. Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99. Thực hiện tương tự. Cho học sinh làm bài tập 2b. Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Gọi 1 học sinh đọc mẫu. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố_Dặn dò: Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số? Nhận xét. Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 đến 99. Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số. Hát. Học sinh lấy 7 bó que tính. 7 chục que tính. Học sinh lấy thêm 1 que. bảy mươi mốt. Học sih thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, . Học sinh đọc cá nhân. Đọc thanh. Viết số. Học sinh viết số.(HSY) Sửa bài ở bảng lớp. Dưới lớp đổi vở cho nhau. Viết số thích hợp vào ô trống.(TB_KG) Học sinh làm bài. Sửa bài miệng: 80, 8190 Học sinh nêu: Viết số thích hợp. Học sinh làm bài, sửa bài miệng: 89, 90, 9199 Đổi vở để sửa bài. Viết theo mẫu. số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Trong hình có bao nhiêu cái bát? Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị? (TB_KG). Học sinh trả lời MĨ THUẬT Tiết 26: VẼ CHIM VÀ HOA I . Mục tiêu Giúp học sinh: -Hiểu được nội dung đề tài: Vẽ chim và hoa. -Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa.(HSY) _Vẽ được tranh có chim và hoa. HSKG: Vẽ được tranh chim và hoa cân đối, màu sắc phù hợp II . Đồ dùng dạy học Giáo viên chuẩn bị: Tranh, ảnh về một số loài chim và hoa. Hình minh họa về cách vẽ chim và hoa. Học sinh chuẩn bị: -Vở mĩ thuật 1 -bút chì, bút màu III . Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài học -Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị _Giáo viên tóm tắt: Có nhiều loài chim và hoa, mỗi loài hoa có hình dáng, màu sắc riêng và vẽ đẹp riêng. b)Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh -Giáo viên gợi ý cách vẽ -Vẽ màu theo ý thích -Cho học sinh xem bài vẽ chim và hoa trong vở mĩ thuật 1 c) Hoạt động 3: Thực hành -Yêu cầu học sinh vẽ vào vở mĩ thuật 1, vẽ vừa với phần giấy trong vở. _Có thể vẽ thêm một vài chi tiết như : mây, ông mặt trời -Chọn vẽ màu theo ý thích -Giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn 3_Củng cố_Dặn dò: -Giáo viên cùng học sinh nhận xét , đánh giá sản phẩm -Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ đẹp theo ý mình. Yêu mến cảnh đẹp quê hương. Có ý thức giữ gìn môi trường. -Về nhà vẽ tranh chim và hoa trên giấy khổ A 4 -Học sinh nhận ra: + tên các loài hoa, màu sắc, các bộ phận của hoa +Tên các loài chim, các bộ phận của chim, màu sắc của chim -Học sinh quan sát -Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật theo yêu cầu (HSY biết vẽ tranh chim và hoa) + HSKG: Vẽ được tranh chim và hoa cân đối, màu sắc phù hợp -Vẽ xong nộp bài ND: 11_3 Chính tả CÁI BỐNG (Tiết 4) Mục đích yêu cầu Nhìn bảng chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống khoảng 10_15 phút. (HSY không quy định thời gian) Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK (TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài thơ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Chấm vở học sinh. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài Cái Bống. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. . -Giới thiệu bài viết -Đọc mẫu Phân tích tiếng khó. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát. Thu vở chấm. Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Tranh vẽ gì? Tương tự cho bài 3. ngà voi, chú nghé Củng cố_Dặn dò: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Khi nào viết ng, ngh. Ôn lại quy tắc chính tả. Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết bảng lớp. Học sinh đọc bài trên bảng. Tìm tiếng khó viết trong bài. Viết tiếng khó. Học sinh nghe và chép chính tả vào vở. hộp bánh, túi xách (HSY) 2 học sinh làm bảng lớp.(TB_KG) Lớp làm vở. Kể chuyện Tập đọc VẼ NGỰA Mục tiêu: Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.(HSY đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)(TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa 61, và bài luyện nói. Học sinh: Sách Tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống. Bống đã làm gì để giúp mẹ? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Vẽ ngựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm từ khó đọc. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Ôn các vần ưa – ua. Tìm tiếng trong bài có vần ưa. Phân tích tiếng đó. Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa. Thi nói tiếng có vần ua – ưa. + Quan sát tranh. + Chia lớp thành 2 nhóm. c/ Hoạt động 3: Luyện đọc và trả lời câu hỏi -Giáo viên đọc mẫu _Nêu câu hỏi: 1-Bạn nhỏ vẽ gì? 2_Vì sao , nhìn tranh bà không nhận ra con ngựa? d/Hoạt động 4: Luyện nói _Nêu đề tài luyện nói 4_Củng cố_dặn dò: _gọi vài học sinh đọc và trả lời câu hỏi _Dặn học sinh về nhà đọc lại bài _Xem trước bài: Hoa ngọc lan Hát. Học sinh đọc bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh nghe. Học sinh nêu: sao, bao giờ, bức tranh. + Luyện đọc từ ngữ.(HSY) + Luyện đọc câu.(TB) + Luyện đọc bài. Thi đọc trơn.(KG) . ngựa, chưa, đưa.(HSY) Học sinh tìm nêu.(TB_KG) Đọc các từ tìm được. Đoc câu mẫu. Nhóm 1: Nói câu có vần ua. Nhóm 2: Nói câu có vần ưa. -HS theo dõi _Trả lời câu hỏi (TB_KG) _Vẽ hình con ngựa _Vì bé vẽ xấu quá, chẳng giống con ngựa _Hỏi nhau _Từng cặp luyện hỏi nhau Toán Tiết 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ so (HSY)á, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3õ số.(TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, bảng gài, thanh thẻ. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số. Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65. Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính. Hàng trên có bao nhiêu que tính? Hàng dưới có bao nhiêu que tính? So sánh số hàng chục của 2 số này. So sánh số ở hàng đơn vị. Vậy số nào bé hơn? Số nào lớn hơn? Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào? So sánh các số 34 và 38, 54 và 52. Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58. . Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính. Hàng trên còn bao nhiêu que tính? Phân tích số 63. Hàng dưới có bao nhiêu que tính? Phân tích số 58. So sánh số hàng chục của 2 số này. Vậy số nào lớn hơn? 63 > 58. Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn. So sánh các số 48 và 31, 79 và 84. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài So sánh 44 và 48 làm sao? So sánh 85 và 79. Bài 2: Nêu yêu cầu bài.(a, b) Bài 3: Nêu yêu cầu bài.(a, b) Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Từ 3 số đã cho em hãy viết theo yêu cầu. Củng cố_Dặn dò: Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai. 62 > 26 đúng hay sai? 59 < 49 60 > 59 Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh lên bảng viết. 3 học sinh đọc các số đó. 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. bằng nhau. 2 bé hơn 5. 62 bé hơn 65. 65 lớn hơn 62. so sánh chữ số hàng đơn vị. Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên. 63 que tính. 6 chục và 3 đơn vị. 58 que tính. 5 chục và 8 đơn vị. 6 lớn hơn 5. 63 lớn hơn. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.(TB_Y) Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài. Khoanh vào số lớn nhất. Học sinh làm bài. 4 em thi đua sửa. Khoanh vào số bé nhất. Học sinh làm bài. Thi đua sửa nhanh, đúng. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.(TB_KG) 46, 67, 74. 74, 67, 46. đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.(KG) THỦ CÔNG Tiết 26: Cắt, d
Tài liệu đính kèm: