Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 25

I.Mục đích yêu cầu

· Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.(HSY: Đánh vần tiếng khó đọc trước khi đọc)

· Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

· Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK

v HSKG: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; Biết hỏi_đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình
Hát.
4 em lên bảng làm.
Lớp nhẩm theo.
(HSTB_Y)
 hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
Học sinh làm bài.
5 học sinh lên bảng sửa bài.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.(TB_Y)
70cm – 30 cm = 40 cm đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở sửa.
Học sinh đọc đề.(KG)
Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
Phép tính cộng.
Học sinh nêu.
Đổi 2 chục = 20.
Học sinh làm bài.
Bài giải
2 chục = 20
Số nhãn vở có là:
10 + 20 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái.
2 học sinh sửa bài.
Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
 nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
Aâm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT Ở TUẦN 24
Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca (HSY)
Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
HSKG: Thuộc lời ca; Tập biểu diễn bài hát.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nhạc cụ.
Tranh vẽ hoặc vật thật quả bóng, quả mít.
Học sinh:
Tập bài hát.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh hát lời 1, 2 của bài Quả.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Dạy hát lời 3, lời 4.
Giáo viên hát mẫu lời 3, lời 4.
Hướng dẫn đọc lời ca, lời 3: Quả gì mà lăn lông lốc? Xin thưa rằng quả bóng. Sao mà quả bóng lại lăn? Do chân! Bao người cùng đá trên sân.
Hướng dẫn đọc lời ca, lời 4: Quả gì mà gai chi chít? Xin thưa rằng quả mít. Ăn vào thì chắc là đau? Không đau! Thơm lừng tận mấy hôm sau.
Giao viên tập từng câu cho học sinh.
Hoạt động 2: Vận động phụ họa.
Giáo viên cho học sinh hát theo nhóm.
Giáo viên cho đứng hát và nhún chân nhịp nhàng.
Củng cố_Dặn dò:
Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn.
Nhận xét.
Học thuộc lời ca của bài Quả.
Hát.
Học sinh đọc theo giai điệu lời ca.
Học sinh đọc và nhận biết quả bóng và quả mít.
Học sinh tập hát lời 3, lời 4 theo tổ, bàn, lớp.
Học sinh làm theo hướng dẫn.
Học sinh hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
 -HSKG: Thuộc lời ca; tập biểu diễn bài hát
ND: 2_3
Tập viết
	Tiết 23: 	TÔ CHỮ A, Ă, Â,B
Mục tiêu:
Học sinh tô được các chữ hoa A, Ă, Â.
Viết đúng các vần ai, ay, ao, au; Các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viêt1, tập 2(mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)
HSKG: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ theo quy định trong vở tập viết.
HSY: Viết ½ số dòng theo quy định.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ hoa A, Ă, Â, vần ai, ay.
Học sinh:
Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
-Phân tích nét của các chữ hoa: A, Ă, Â, B
Viết mẫu và nêu quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con.
Nhận xét.
Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hát.
HSKG phân tích
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
-HSY: Viết ½ số dòng theo quy định
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả
Tiết 1: TRƯỜNG EM
Mục đích yêu cầu
_Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “ Trường học làanh em”: 26 trong khoảng 15 phút.(HSY 20 phút)
_Điền đúng vần: ai, ay; chữ c,k vào chỗ trống.
_Làm được bài tập 2, 3 SGK
Giáo viên:
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
Học sinh:
Bộ chữ Tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh viết vở.(GV theo dõi giúp đỡ học sinh viết yếu)
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng
thước kẻ
lá cọ
Nhận xét.
Củng cố_Dặn dò:
 - Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
Hát.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
Toán
Tiết 98: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
Mục tiêu:
Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng trừ số tròn chục (TB_Y); giải bài toán có phép cộng.(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
2 học sinh lên bảng.
30 + 50 =
80 – 40 =
70 – 20 =
50 + 40 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình.
Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông:
Gắn hình vuông.
Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài.
Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu?
Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông:
Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông.
Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết 2 băng dài bao nhiêu ta làm sao?
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay.
Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Lớp làm bảng con.
Học sinh quan sát.
 bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài.
Học sinh quan sát.
Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông.(HSY)
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả cộng cho 40.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.(KG)
Băng giấy đỏ: 30 cm.
Băng xanh: 50 cm.
Hai băng dài bao nhiêu?
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng.
Đạo đức
Tiết 25: Thực hành kĩ năng giữa HKI
ND: 3_3 	Tập đọc
TẶNG CHÁU (Tiết 3)
Mục đích yêu cầu
_Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.(HSY: phân tích , đánh vần tiếng khó đọc)
_Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các` cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. 
_Trả lời được các câu hỏi 1,2 SGK
_Học thuộc lòng bài thơ
HSKG: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Trường em.
Đọc bài SGK.
Trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?
Học bài: Tặng cháu.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, .
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh nối.
Hoạt động 2: Ôn vần ao – au.
Tìm trong bài tiếng có vần ao, au.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au.
Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới.
Nhận xét, ghi điểm.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài: Trường em.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh dò bài.
-HSY phân tích và đánh vần
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
3 học sinh đọc 2 câu đầu.
3 học sinh đọc 2 câu cuối.
Cho học sinh luyện đọc theo hình thức tiếp sức.
 cháu, sau(TB_Y)
Học sinh thảo luận và nêu.(HSKG)
Học sinh đọc thanh các tiếng đúng:
bao giờ tờ báo
bạo dạn con dao
cáu kỉnh mai sau 
Học sinh nói câu có vần ao – au.
Tập đọc
TẶNG CHÁU (Tiết4)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu thơ đầu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Đọc 2 câu cuối.
Bác mong các bạn nhỏ làm gì?
Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
+ Đọc câu đầu – xóa dần.
+ Đọc 2 câu cuối.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Hát các bài hát về Bác Hồ.
*trò chơi.
Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng.
Bài hát ca ngợi ai?
Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa?
Giáo viên nhận xét.
Củng cố_Dặn dò:
Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức.
Nhận xét.
Về nhà học thuộc bài thơ.
Hát.
-Học sinh dò bài
 cho bạn học sinh.
2 học sinh đọc.
Ra sức học tập để thành người.
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu.
Học thuộc lòng.
Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ.
Học sinh hát.
 Bác Hồ.
Học sinh xung phong thi đua theo tổ.
Học sinh cử đại diện thi đua đọc.
Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua.
Nhận xét.
Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Biết cấu tạo số tròn chục; biết cộng, trừ số tròn chục (HSTB_Y); biết giải toán có một phép cộng(HSKG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên gắn hình vuông, tròn lên bảng.
Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình.
Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi đặt tính lưu ý điều gì?
Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
Bài 4: Đọc đề bài.
Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? 
Điểm ở ngoài hình.
Củng cố_Dặn dò:
 Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ.
Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
Ôn lại các bài đã học.
Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
Hát.
2 học sinh lên bảng vẽ.
Nhận xét.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.(TB_Y)
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.(TB_KG)
Đặt các số phải thẳng cột.
Học sinh làm bài.
4 em sửa.
Viết theo mẫu.(KG)
 B, A, M.
 I, C, N.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia.
Nhận xét.
MĨ THUẬT
Tiết 25: VẼ MÀU VÀO TRANH DÂN GIAN
I_Mục tiêu
Học sinh làm quen với với tranh dân gian Việt Nam.
Biết cách vẽ màu vào hình vẽ Lợn ăn cây ráy.
HSKG: Vẽ màu đều, kín tranh.
II_Đồ dùng dạy học
Giáo viên chuẩn bị: 
_Tranh dân gian và bài vẽ hình vào tranh dân gian
HS chuẩn bị: Vở mĩ thuật 1; bút màu
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới: 
*Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian
_Giáo viên giới thiệu tranh đã chuẩn bị
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vẽ màu
_Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra các hình vẽ
_Giáo viên hướng dẫn vẽ màu
+Vẽ màu theo ý thích	
*Hoạt động 3: Thực hành
_Yêu cầu học sinh vẽ màu vào hình vẽ trong vở mĩ thuật 1 (Không vẽ màu ra ngoài hình vẽ )
_Giáo viên giúp đỡ học sinh gặp khó khăn
.3_Củng cố_Dặn dò: 
_Giáo viên cùng học sinh nhận xét bài vẽ
_Tuyên dương những học sinh chọn vẽ màu đẹp, phù hợp
_Cho học sinh xem bài vẽ đẹp
_Tìm thêm và xem tranh dân gian.
_Học sinh quan sát 
_Học sinh quan sát , nhận ra hình dáng con lợn ( mắt, mũi, tai, đuôi); con ráy, mô đất, cỏ.
_Cả lớp thực hành vẽ màu vào hình vẽ trong vở mĩ thuật 1 (HSKG: Vẽ màu đều, kín tranh)
ND:4_3
Chính tả
Tiết 2: TẶNG CHÁU
Mục đích yêu cầu
Nhìn bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài tặng cháu trong khoảng 15_ 17 phút.(HSY viết 20_25 phút).
Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống bài tập 2a.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
m trường
m bay
Chấm vở của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Cho viết bài vào vở.
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố_Dặn dò:
trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on
té nga rô rá
Nhận xét.
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 1.
Hát.
mái trường
máy bay
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
-Chép bài vào vở 15_17 phút( HSY 20 phút)
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
nụ hoa
con cò bay lả 
Học sinh làm vào vở.
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
Kể chuyện
Tiết 1: RÙA VÀ THỎ
Mục đích yêu cầu
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.(TB_Y)
Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan kiêu ngạo.(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa Rùa và Thỏ.
Mặt nạ Rùa và Thỏ.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Giáo viên treo tranh.
Rùa đang làm gì?
Thỏ nói gì với Rùa?
Kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự với tranh 2.
Hoạt động 3: Kể toàn chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm kể.
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Vì sao Thỏ thua Rùa?
Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại.
Củng cố_Dặn dò:
1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
Nhận xét.
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Học sinh quan sát.
Rùa đang cố sức tập chạy.(HSY)
Chậm như Rùa.(TB_KG)
2 học sinh kể.
Lớp nhận xét.
Học sinh kể mỗi em một tranh.
Lớp nhận xét.
Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.(KG)
Học sinh nêu.
Toán
Tiết 100: Kiểm tra định kì GKII
THỦ CÔNG
Tiết 25: Cắt dán hình chữ nhật (tiết 2)
I . Mục tiêu
Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách . Đường cắt thẳng.Hình dán phẳng.Có thể cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II . Đồ dùng dậy học
GV: Hình chữ nhật mẫu, giấy màu
HS: Giấy màu, vở thủ công, thước, kéo, hồ
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách
-Giáo viên yêui cầu học sinh nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật
-Giáo viên nhắc lại quy trình
+Kẻ hình chữ nhật
+Cắt rời hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
+Dán sản phẩm vào vở
*Hoạt động 2: Thực hành
-Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy màu
-Dán sản phẩm vào vở thủ công
_Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu
3.Củng cố_Dặn dò:
-Đánh giá, chọn sản phẩm đúng, đẹp 
-Nhắc nhở học sinh dọn vệ sinh nơi học tập
-Chuẩn bị giấy màu tiết sau học “Cắt , dán hình vuông.
_Lần lượt từng học sinh nhắc lại
-Học sinh theo dõi, lắng nghe	
-Thực hành theo yêu cầu(HSY cắt đường cắt có thể bị răng cưa)
HSKG: Có the kẻ, cắt thêm hình chữ nhật có kích thước khác
-Lớp quan sát
ND:5_3
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ (Tiết 1)
Mục đích yêu cầu
_Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn.(HSY: phân tích , đánh vần tiếng khó đọc)
_Biết tác dụng của nhãn vở.
_Trả lời được các câu hỏi 1,2 SGK
HSKG: Biết tự viết nhãn vở
II.Đồ dùng dạy học
 Giáo viên:
Tranh minh họa, SGK.
Học sinh:
SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
Học sinh dò.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.(HSY phân tích và đánh vần từ luyện đọc)
Luyện đọc câu.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
+ Mỗi câu 1 bàn đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
_Y-àKG
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Bạn Giang viết những gì lên vở?
Đọc đoạn 2.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Đọc cả bài.
Nhãn vở có tác dụng gì?
Thi đọc trơn toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm nhãn vở.
Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
Giáo viên làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp.
Củng cố_Dặn dò:
2 học sinh đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở.
Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa.
Hát.
2 học sinh đọc.
Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học.(TB_KG)
2 học sinh đọc.
Bạn đã tự viết được nhãn vở(TB_KG).
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia.
 _HS quan sát
Học sinh t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25(MAI).doc