Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 24

I Mục đích yêu cầu

· Đọc được: uân,uyên, mùa xuân, bóng chuyền (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)

· Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng.

II. Hoạt động dạy và học:

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uân – uyên
_Cho học sinh đọc bài SGK.
_Viết: huân chương
bóng chuyền
Bài mới:
_Giới thiệu: Học vần uât – uyêt.
*Hoạt động 1: Dạy vần uât.
a) Nhận diện vần: 
_Giáo viên ghi: uât.
_Vần uât gồm có những con chữ nào?
_So sánh uât với uân.
_Ghép vần uât.
Đánh vần:
_u – â – tờ – uât.
_Thêm âm x và dấu sắc được tiếng gì?
_Đánh vần xuất.
_Tranh vẽ gì?
à Ghi: sản xuất.
c)Viết:
 _Viết mẫu và hướng dẫn viết uât, sản xuất 
*Hoạt động 2: Dạy vần uyêt. Quy trình tương tự.
*Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
_Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
_Giáo viên ghi: 
luật giao thông
nghệ thuật
băng tuyết
_Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
_Hát múa chuyển sang tiết 2.
_Hát.
_Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu.
_Học sinh viết bảng con.
_Học sinh quan sát.
 u, â và t.(TB_Y)
_Học sinh so sánh và nêu.(KG)
_Học sinh ghép.
_Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, dãy.
 xuất.(HSY)
 xờ – uât – xuât – sắc xuất. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm.
_Học sinh luyện đọc.
_Học sinh viết bảng con.
_Học sinh nêu.
_Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần tiếng mới)
Tiếng Việt
Bài 101: UÂT – UYÊT (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
_Giới thiệu: Học sang tiết 2.
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
_Cho học sinh luyện đọc các vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.(Chú ý nhiều đối với học sinh học yếu)
_Treo tranh ứng dụng.
_Tranh vẽ gì?
_Giáo viên đọc mẫu bài đọc.
_Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
_Tìm tiếng có vần uât – uyêt.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
_Nêu yêu cầu luyện viết.
_Nêu tư thế ngồi viết.
_Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết uât
uyêt, sản xuất, duyệt binh.
*Hoạt động 3: Luyện nói.
_Nêu chủ đề luyện nói.
_Giáo viên giới thiệu tranh sgk, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
_Học sinh đọc lại bài.
_Trò chơi: Ai nhanh hơn.
_Tìm tiếng có vần mới học ở trên bảng lớp: phế truất, luận án, lẩn khuất, trăng khuyết, sào huyệt, tuyệt vời, .
_Nhận xét.
_Đọc lại bài ở nhà.
_Tìm tiếng có vần uât – uyêt 
_Xem trước bài 102: uynh – uych.
_Hát.
_Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
_Học sinh quan sát tranh.
_Học sinh nêu.
_Học sinh luyện đọc tiếp sức.
_(TB_Y)
_Học sinh nêu.
_Học sinh viết vở.
_Đất nước ta tuyệt đẹp.
 _Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý(từ 2 đến 4 câu)
_Từng cặp luyện nói
_Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện lên thi đua.
_Lớp hát 1 bài.
_Nhận xét.
Toán
Tiết 94: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90(TB_Y)
 Giải được bài toán có phép cộng.(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, phấn màu, que tính.
Học sinh:
Vở bài tập, que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 30 gồm  chục và  đơn vị?
Số 90 gồm  chục và  đơn vị?
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50.
Bài mới:
Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục.
Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết).
Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng.
Con đã lấy được bao nhiêu que tính?
Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
Vậy được tất cả bao nhiêu que?
Muốn biết được 50 que con làm sao?
Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50.
Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Viết như thế nào?
Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục.
Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính.
Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì? 
Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục?
4 chục + 1 chục bằng mấy?
Vậy 40 + 10 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao?
Nêu lời giải bài.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Lá + lá = hoa.
Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có ghi các số tròn chục, và các hoa, mỗi bông hoa có kết quả đúng.
Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa đúng cho 
cây, đội nào gắn đúng và nhanh sẽ thắng.
Cộng lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lấy 3 chục.
 30 que tính.
Học sinh lấy.
 50 que tính.(HSY)
3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục.(TB_KG)
 3 chục, 0 đơn vị.(TB_KG)
 2 chục, 0 đơn vị.(Y)
 số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3.
Học sinh thực hiện và nêu:(KG)
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
Học sinh nêu.
 tính.
 ghi thẳng hàng.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
 tính nhẩm.(Y_KG)
 4 chục
1 chục.
 5 chục.
40 + 10 = 50.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.(KG)
Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa.
Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Làm tính cộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Sửa bảng lớp.
Chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
Đạo đức
Tiết 24:ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
Mục tiêu:
Nêu được một số quy định đối với người đi bo(HSY)ä phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.(TB_KG)
Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3, 4, 5.
Tín hiệu đèn xanh đỏ.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đi bộ đúng quy định.
Nêu các loại đèn giao thông.
Nêu công dụng của chúng.
Đưa hoa đúng sai.
+ Đèn xanh được phép đi.
+ Đèn vảng dừng lại.
+ Đèn đỏ dừng lại.
+ Đèn xanh chuẩn bị.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Đi bộ đúng quy định (tiết 2).
Hoạt động 1: Làm bài tập 4.
.
Cách tiến hành:
Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với khuôn mặt tươi cười. Vì sao?
Đánh dấu + vào ô tương ứng với việc em đã làm.
Kết luận: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 vì họ đi bộ đúng quy định, còn tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp bài tập 3.
Các bạn nào đi đúng quy định? Bạn nào đi sai? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm gì?
Nếu thấy bạn mình đi như thế các em sẽ nói gì?
Kết luận: Hai bạn đi trên vỉa hè là đúng, 3 bạn đi bên dưới là sai. Đi như vậy sẽ gây cản trở giao thông.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Đi theo tín hiệu giao thông.
Giáo viên cho học sinh cầm đèn tín hiệu: Khi đưa tín hiệu xanh thì được đi, vàng chuẩn bị, .
Nhóm nào có nhiều bạn thực hiện đi đúng nhiều nhất sau 4’ sẽ thắng.
Nhận xét.
Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài.
Thực hiện tốt điều được học.
Chuẩn bị: Bài cảm ơn và xin lỗi.
Hát.
Học sinh nêu.
Từng học sinh làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Bổ sung ý kiến.
Học sinh thảo luận theo cặp.
 3 bạn đi dưới lòng đường là sai.
 bị tai nạn.
Khuyên bạn nên đi bộ đúng quy định.(KG)
Học sinh chia 2 nhóm: 1 nhóm cầm đèn tín hiêu cho nhóm kia đi và ngược lại.
Học sinh tham gia trò chơi.
Nhận xét.
ND:24_2
Tiếng Việt
Bài 102: UYNH – UYCH (Tiết 215_216)
I.Mục đích yêu cầu
Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
_Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uât – uyêt.
-Gọi học sinh đọc bài SGK.
-Viết: kiên quyết, quật cường.
Bài mới:
_Giới thiệu: Học vần uynh – uych.
*Hoạt động 1: Dạy vần uynh.
Nhận diện vần: 
_Giáo viên ghi: uynh.
_Vần uynh gồm có chữ nào?
_Ghép vần uynh.
_So sánh vần uynh với vần inh.
Đánh vần:
_u – y – nh – uynh.
_Thêm âm h đứng đầu được tiếng gì ?
Ghi: phụ huynh.
Viết:
 _Viết mẫu và hướng dẫn viết uynh, phụ huynh.
*Hoạt động 2: Dạy vần uych. Quy trình tương tự.
*Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
_Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở đề học sinh rút ra từ cần luyện tập.
_Giáo viên ghi bảng:
luýnh quýnh ngã huỵch
khuỳnh tay huỳnh huỵch
_Đọc toàn bài trên bảng lớp.
_Hát múa chuyển sang tiết 2.
_Hát.
_Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu.
_Học sinh viết bảng con.
_Học sinh quan sát.
 u, y, và nh.(TB_Y)
_Học sinh ghép.
_Học sinh so sánh và nêu.(TB_KG)
_Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 huynh.
_ Học sinh đánh vần.
_Học sinh luyện đọc.
_Học sinh viết bảng con.
_Học sinh nêu.
_Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần tiếng có mang vần mới)
Tiếng Việt
Bài 102: UYNH – UYCH (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
_Giới thiệu: Học sang tiết 2.
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
_Giáo viên cho học sinh luyện đọc các vần và tiếng mang vần uynh – uych đã học ở tiết 1.(Chú ý gọi học sinh yếu đọc và sửa sai kịp thời)
_Treo tranh vẽ SGK.
_Tranh vẽ gì?
_Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
_Tìm tiếng có vần uynh – uych trong bài vừa đọc.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
_Nêu nội dung luyện viết.
-Nêu tư thế ngồi viết.
_Viết mẫu và hướng dẫn viết uynh
uych, phụ huynh, ngã huỵch
*Hoạt động 3: Luyện nói.
_Nêu chủ đề luyện nói.
_Treo tranh vẽ SGK.
_Đặt câu hỏi gợi ý luyện nói phù hợp tranh sgk
3_Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uynh – uych.
_Sau 1 bài hát, đội nào nhiều sẽ thắng.
_Đọc lại bài ở SGK.
_Tìm tiếng có vần uynh – uych.
_Viết từ phụ huynh, ngã huỵch vào vở 1.
_Hát.
_Học sinh luyện đọc cá nhân, nhiều em.
_Học sinh quan sát tranh.
_Học sinh nêu.
-Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần nếu cần)
_Học sinh tìm và nêu
_Học sinh nêu.
_Học sinh viết vở.
_Học sinh nêu: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
_Từng cặp quan sát tranh luyện nói theo câu hỏi gợi ý(Từ 2 đến 4 câu theo chủ đề)
_Học sinh chia 2 dãy thi đua tìm tiếng có vần uynh – uych.
_Lớp hát 1 bài.
Toán
Tiết 95: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẳm số tròn chục(TB_Y)
Bước đầu biết về tính chất phép cộng(TB_KG)
Biết giải toán có phép cộng(KG)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các thanh thẻ có ghi số.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh:
30 + 10 = ?
40 + 10 = ?
20 + 30 = ?
50 + 20 = ?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài toán cho ở dạng tính gì?
Đặt tính phải làm sao?
Nêu cách đặt tính.
Bài 2a: Yêu cầu gì?
Có nhận xét gì về 2 phép tính:
40 + 20 = 60.
20 + 40 = 60.
Vị trí chúng như thế nào?
Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60.
Có 10 thêm bao nhiêu để được 60.
Có 30 thêm bao nhiêu nữa?
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi tiếp sức: Tính nhẩm nhanh.
Mỗi dãy được phát 1 phiếu có ghi các phép tính.
Mỗi bạn làm 1 phép tính rồi chuyền tay nhau cho đến hết.
Dãy nào mang lên trước và tính đúng sẽ thắng.
50 + 10 = 
80 + 10 =
70 + 20 =
Nhận xét.
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Trừ các số tròn chục.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở bài tập/ 26.
Đặt tính rồi tính.(TB_KG)
Tính ngang.
Tính dọc.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
4 học sinh lên sửa bài.
Tính nhẩm.(Y_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Kết quả giống nhau.
Khác nhau.
Học sinh đọc.(KG)
Giỏ nhất đựng 30 quả.
Giỏ hai đựng 20 quả.
Cả hai giỏ đựng bao nhiêu kg?
Học sinh làm bài.(TB_KG)
Học sinh sửa bảng lớp.
_(K_G)
 50.
 30.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Lớp chia thành 4 dãy.
Học sinh tham gia chơi.
60 + 20 =
10 + 80 =
20 + 60 =
MĨ THUẬT
Tiết 24: VẼ CÂY, VẼ NHÀ	
I_Mục tiêu	
Học sinh nhận biết được một số loại cây về hình dáng, màu sắc.
Biết cách vẽ cây đơn giản.(HSKG vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau)
Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích
II_Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị: +Tranh, ảnh một số cây đơn giản.
 +Hình vẽ cây 
HS chuẩn bị: +Vở mĩ thuật 1
 +Bút chì, bút màu
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình ảnh cây 
_Giới thiệu tranh, ảnh đã chuẩn bị
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ cây
_Giáo viên vẽ mẫu và hướng dẫn cách vẽ
+Vẽ cây: Nên vẽ thân cây trước, vòm lá sau.
_Yêu cầu học sinh xem tranh ở vở mĩ thuật 1
*Hoạt động 3: Thực hành
_Giáo viên gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ 1 hoặc nhiều cây tùy ý sao cho cân xứng khổ giấy.
_Giúp đỡ học sinh vẽ yếu
3_Củng cố_Dặn dò:
_Nhận xét , đánh giá bài vẽ của học sinh
_Cho học sinh xem bài vẽ đẹp
_Biết giữ gìn cảnh quan môi trường, yêu mến cảnh đẹp quê hương. Có ý thức giữ gìn môi trường.
_Chuẩn bị bút màu cho tiết sau
_Học sinh quan sát và nhận xét: 
+Cây: Lá, vòm lá, tán lá; thân cây, cành cây.
_Học sinh quan sát , theo dõi giáo viên vẽ
_Xem tranh ở vở mĩ thuật
_Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 1(HSKG vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau)
_Vẽ màu theo ý thích
ND:25_2	
Tiếng Việt
Bài 103: ÔN TẬP (Tiết 217_218)
I.Mục đích yêu cầu	
Đọc được các vần, từ ngữ(HSY) và câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.(HSKG kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh)
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn SGK.
Học sinh:
SGK, bộ đồ dùng.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uynh – uych.
_Cho học sinh đọc SGK.
_Viết: luýnh quýnh
huỳnh huỵch
Bài mới:
_Giới thiệu: Học bài ôn tập.
Hoạt động 1: Ghép vần..
_Giáo viên treo tranh ôn ở SGK. 
_Cho học sinh đọc âm.
_Ghép các âm ở từng cột dọc với từng âm ở cột ngang để tạo vần.
Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Làm việc với bảng ôn.
_Chia lớp thành nhóm nhỏ 2 em: 1 em chỉ bảng ôn, em kia đọc và ngược lại.
_Giáo viên ghi từ: ủy ban, hoà thuận, luyện tập.
Hoạt động 3: Trò chơi.
thi đua : Ai nhanh hơn?
_Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết vần:
Nhóm 1: Vần uê – uơ.
Nhóm 2: Vần uân – uât.
Nhóm 3: Vần uy – uya – uyên.
Nhóm 4: Vần uyêt – uynh – uych. 
_Nhận xét.
_Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
_Hát.
_Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
_Học sinh viết bảng con.
_Học sinh quan sát.
_Học sinh đọc âm ở bảng ôn.(HSY)
_Học sinh ghép ở bộ đồ dùng và nêu.
_Đọc trơn vần đã ghép: u – ê – uê – uê.(TB_KG). HSY đánh vần
_2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
_Học sinh luyện đọc cá nhân.
_Học sinh tham gia thi viết vần trên giấy trắng và nêu.
_Đọc kết quả trình bày.
_Nhận xét.
Tiếng Việt
Bài 103: ÔN TẬP (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
_Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
_Treo tranh vẽ SGK.
_Tranh vẽ gì?
_Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
_Tìm tiếng có chứa vần ôn.
_Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Họat động 2: Luyện viết.
_Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết từng chữ.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
_Giáo viên nêu tên chuyện kể.
-Giáo viên treo tranh và kể cho học sinh nghe.
_Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì?
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Tìm từ.
_Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần ôn. Đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng.
_Nhận xét.
_Đọc lại bài nhiều lần.
_Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà hoặc bạn nghe.
_Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu.
_Hát.
-Học sinh quan sát.
_Học sinh nêu.(HSY)
_Học sinh luyện đọc trơn tiếp nối nhau.(TB_KG)
-Học sinh tìm và nêu.(TB_Y)
_Học sinh viết vở.
_Truyện kể mãi không hết.
_Học sinh nghe.
_Học sinh kể chuyện theo tranh.(HSKG kể 2 đến 3 đoạn)
_Học sinh nêu.(KG)
_Học sinh thi đua tìm.
_Nhận xét.
Toán
Tiết 96: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
.Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục(HSY_KG)
Biết giải toán có lời văn(TB_KG)
IIChuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính, vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
40 + 30 50 + 10
20 + 70 60 + 30
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trừ các số tròn chục.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
Giới thiệu: 50 – 20 = 30.
Lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài 5 chục que lên bảng.
Con đã lấy bao nhiêu que?
Viết 50.
Lấy ra 20 que tính.
Viết 20 cùng hàng với 50.
Giáo viên lấy 20 que tính gắn xuống dưới.
Tách 20 que còn lại bao nhiêu que?
Làm sao biết được?
Đặt tính:
Bạn nào lên đặt tính cho cô?
Nêu cách thực hiện.
Hoạt động 2: Làm vở bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết số thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
40 còn gọi là mấy chục?
20 còn gọi là mấy chục?
4 chục trừ 2 chục còn mấy chục?
Vậy 40 – 20 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ta làm sao?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4.
Muốn nối đúng con phải làm sao?
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Tính nhanh
Chia lớp thành 2 đội để thi đua.
Cô có phép tính 90 – 30, gọi 1 em đội A đọc nhanh kết quả, nếu đúng em sẽ có quyền đặt phép tính cho đội B và ngược lại. Cứ thế cho hết 
Nhận xét.
Tập trừ nhẩm các số tròn chục.
Chuẩn bị; Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện.
Học sinh lấy 5 chục.
 50 que.
Học sinh lấy.
 30 que tính.
 trừ: 50 – 20 = 30
Học sinh lên đặt.
_ 50
 20
30
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
 tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
 tính nhẩm.(TB_Y)
 4 chục.
 2 chục.
 2 chục.
40 – 20 = 20.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.(KG)
Học sinh nêu.
Học sinh ghi tóm tắt, giải vào vở.
2 học sinh sửa bài.
 nối.(KG)
 thực hiện phép tính trước rồi mới nối.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội tham gia chơi.
Học sinh tham gia nếu có nhiều bạn đúng thì đội đó sẽ thắng.
THỦ CÔNG
Tiết 24: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT(t1)
I_Mục tiêu
Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách . Đường cắt thẳng.Hình dán phẳng.Có thể cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II_Đồ dùng dạy học
GV: _Hình chữ nhật mẫu lớn
 _Giấy màu
HS: Giấy màu, giấy vở, kéo. Bút chì, thước kẻ.
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
_Hướng dẫn quan sát hình chữ nhật mẫu
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
_Để mặt màu ở dưới, đếm vẽ hình chữ nhật cạnh dài 7 ô, cạnh ngắn 5 ô.
_Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật
*Hướng dẫn cách 2 đơn giản hơn
Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật
_GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu
3_Củng cố_Dặn dò:
_Phát 2 đội mỗi đội 1 tờ giấy, thi đua “ Cắt nhanh hình chữ nhật”
_Chuẩn bị giấy màu, tiết sau thực hành trên giấy màu.
_Nhận xét tiết học
_Quan sát nhận xét: có 4 cạnh( 2 cạnh dài bằng nhau và 2 ngắn bằng nhau)
_Học sinh quan sát
_Thực hành ke

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24(MAI).doc