I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
· Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh trong sách giáo khoa ; Bộ đồ dùng tiếng việt
- Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
äng của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Bài cũ : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng Hoạt động 1: Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài Đọc tên các điểm Bài 3: đếm số đoạn thẳng Củng cố _Dặn dò: Thi đua nối các đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng. Giáo viên nhận xét Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng Hát Học sinh mở sách quan sát Điểm A, điểm B Học sinh nhắc : đoạn thẳng Học sinh quan sát Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở Học sinh đọc Dùng thứơc thẳng và bút để nối Nhìn và đọc Học sinh làmbài Học sinh đọc đoạn thẳng Học sinh nêu số đoạn thẳng Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng Chia lớp 4 tổ , mỗi tổ được nhận bảng phụ có sẵn các điểm Các tổ thi đua ÂM NHẠC Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN I_Mục tiêu _Học sinh tham gia biểu diễn một vài bài đã học . _Thích thú khi biểu diễn. II_Đồ dùng dạy học GV: Chọn một số động tác biểu diễn phù hợp với các bài đã học. III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài đã học 2_Bài mới: _Giáo viên hướng dẫn từng bài _Giáo viên theo dõi sửa sai 3_Củng cố_Dặn dò: _Thi đua giữa các tổ _Dặn học sinh về nhà tập luyện thêm. _Học sinh xung phong hát một trong 6 bài hát đã học ở học kì 1 _Cả lớp thực hiện theo. _Từng nhóm 5 học sinh thực hiện _Cá nhân thực hiện _Mỗi tổ cử 5 bạn chọn biểu diễn bài mình thích để biểu diễn. _Nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn đẹp nhất. ND:22_12 Tiếng Việt Bài 74 : Vần uôt - ươt (Tiết 157_158) Mục đích yêu cầu Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: chơi cầu trượt(HSY 1_2 câu) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần it – iêt viết từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết Đọc thuộc câu thơ ứng dụng Bài mới: Giới thiệu : bài vần uôt – ươt ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần uôt Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ uôt Phân tích vần uôt So sánh vần uôt và ôt Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: uô – tờ – uôt Giáo viên đọc trơn uôt Thêm âm ch và dấu nặng được tiếng gì? Giáo viên viết bảng: chuột Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Giáo viên ghi bảng: con chuột Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. Viết vần uôt ,con chuột Hoạt động 2: Dạy vần ươt Quy trình tương tự như vần uôt d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên viết bảng các từ (SGK) yêu cầu học sinh đọc các từ đó Tìm các tiếng có vần uôt, ươt Giải thích các từ ứng dụng Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc câu thơ Học sinh nhắc lại tựa bài _Học sinh quan sát Vần uôt được tạo nên từ uô và âm t Giống nhau: kết thúc là âm t Khác nhau: uôt bắt đầu là uô, ôt bắt đầu là ô Học sinh đánh vần Học sinh đọc chuột Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con _Học sinh đọc Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Tiếng Việt Bài 74 : Vần uôt – ươt (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét Giáo viên đọc mẫu câu thơ Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : uôt, ươt , chuột nhắc, lướt ván Hoạt động 3: Luyên nói Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh Củng cố_Dặn dò: Đọc lại toàn bài Trò chơi: Thi tìm tiếng tiếp sức Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Học sinh nghe hiệu lệnh viết tiếp sức tiếng có vần uôt, ươt Tổ nào viết nhiều tiếng đúng, sẽ thắng Nhận xét Về nhà xem lại các vần đã học Chuẩn bị bài ôn tập Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát và nêu nhận xét Học sinh đọc câu thơ Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh nêu _Từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý(2_4 câu theo chủ đề); HSY 1_2 câu Học sinh đọc Đại diện mỗi dãy 3 bạn thi đua tiếp sức Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 70 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Mục tiêu: Có biểu tượng về “ Dài hơn”, “Ngắn hơn”; Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; (HSY); Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc dán tiếp (TB_KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Bút , thườc, que tính Học sinh : Bút , thườc, que tính, vở , sách Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ở bài tập 1 Hoạt động 2: So sánh gián tiếp Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn Hoạt động : Thực hành Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó Củng cố _Dặn dò: _Oân kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập Hát Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét Học sinh nêu theo ý hiểu 1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn Học sinh mở sách nêu _Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh nêu Lớp nhận xét Học sinh làm bài Học sinh nêu Lớp nhận xét Học sinh đọc yêu cầu bài Học sinh làm theo hướng dẫn Học sinh sửa bài Đạo Đức Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1 ND: 23_12 Tiếng việt Bài 75: ÔN TẬP (Tiết 159_160) I_Mục đích yêu cầu Đọc được các vần, từ và câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75(HSY đánh vần khi gặp khó khăn). Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.(HSKG kể được 2_3 đoạn truyện theo tranh) II_Đồ dùng dạy học GV: Bảng ôn ; tranh truyện kể sgk III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: _Đọc bài vần uôt_ươt _Viết bảng: trắng muốt, tuốt lúa, trượt chân 2_Bài mới: *Hoạt động 1: Các chữ và vần đã học _Giáo viên giới thiệu 2 bảng ôn trong sgk. ._Nhận xét các vần ôn có gì giống nhau? _Vần nào có nguyên âm đôi? _Luyện đọc các vần ôn *Hoạt động 2: Từ ngữ ứng dụng _Phân tích và đọc trơn các từ : chót vót, bát ngát, Việt Nam. _Nhận xét , chuyển tiết 2 _ 2 học sinh _Lớp viết bảng con _Học sinh quan sát _Giống nhau đều có kết thúc bằng t _Vần iêt, uôt, ươt _Đọc cá nhân , đồng thanh Tiếng việt Bài 75 : ÔN TẬP (TIẾT 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Luyện đọc _Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1 _Quan sát tranh , đọc câu ứng dụng sgk *Hoạt động 2: Luyện viết _Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh viết vào vở : chót vót, bát ngát *Hoạt động 3: Kể chuyện _Giáo viên giới thiệu chuyện kể : Chuột nhà và chuột đồng. _Giáo viên kể 2 lần câu chuyện kết hợp tranh minh họa _Giáo viên theo dõi và đặt câu hỏi dẫn dắt 3_Củng cố _Dặn dò: _Đặt câu hỏi dẫn dắt giúp học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. _Thi kể cả câu chuyện _Về nhà nhớ kể lại chuyện cho gia đình nghe. _Lần lượt từng học sinh đọc _Đọc cá nhân_Đồng thanh(HSY đánh vần) _Học sinh viết vào vở theo hướng dẫn. _Học sinh quan sát tranh và lắng nghe. _Kể theo nhóm tiếp sức mỗi học sinh 1 tranh. _Thi kể tiếp sức theo nhóm. _Học sinh yếu chọn kể một tranh theo ý thích. _Học sinh giỏi kể cả câu chuyện. _Mỗi tổ cử một bạn thi kể _Nhận xét, tuyên dương học sinh kể đúng và hay nhất. Toán Tiết 71 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI Mục tiêu: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học; bàn học, lớp học.(HSKG biết thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân) Chuẩn bị: Giáo viên: Thước kẻ, que tính Học sinh : Thước kẻ, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng Hoạt động 3: Cách đo bằg bước chân Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng Hoạt động 4: Thực hành Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo Thước kẻ dài Sợi dây thừng Độ dài bảng Độ dài phòng học Trình bày trước lớp Nhận xét , tuyên dương Dặn dò: Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số Hát Học sinh sát định độ dài gang tay của mình Học sinh quan sát Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được Học sinh quan sát và lên thực hành Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính Học sinh thực hành MĨ THUẬT Tiết 18: Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông I)Mục tiêu Giúp học sinh : _ Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản. _Biết vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông vẽ được họa tiết và vẽ màu theo ý thích. _HSKG Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu vào các họa tiết hình vuông. Hình vẽ cân đối, tô màu đều, gọn trong hình. _GV giúp đỡ học sinh yếu khi gặp khó khăn. II)Đồ dùng dạy học GV : _Chuẩn bị khăn vuông có trang trí. Gạch bông _ Bài mẫu trang trí hình vuông HS : _Vở mĩ thuật 1 _ Màu vẽ III) Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản ở hình 1, 2, 3, 4, Bài 18 vở mĩ thuật 1 _Giáo viên giới thiệu mẫu hình vuông đã đã được trang trí _Giới thiệu hình vuông trang trí ở vở mĩ thuật 1 *Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh cách vẽ _Giáo viên nêu yêu cầu bài vẽ : +Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5. +Vẽ màu: Chọn 2 màu để vẽ +vẽ màu đều không vẽ ra ngoài hình. *Hoạt động 3: Thực hành _Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tiếp các cánh hoa, tìm và vẽ màu theo ý thích _Theo dõi và nhắc nhở học sinh vẽ yếu 3_Củng cố_Dặn dò: _Giáo viên cùng học sinh nhận xét bài vẽ. _Chọn bài vẽ đẹp cho học sinh xem. _Chuẩn bị bút màu , tiết sau vẽ gà. _Học sinh quan sát , nhận ra : +Vẽ đẹp, khác nhau ở hình vuông, sự khác nhau ở cách trang trí ở hình 1 và hình 2, hình 3 và hình 4 _Học sinh quan sát và nhắc lại yêu cầu _Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 1 theo yêu cầu. _HSKG: Biết cách vẽ họa tiết, vẽ màu vào các họa tiết hình vuông. Hình vẽ cân đối, tô màu đều, gọn trong hình. _vẽ xong nộp bài vẽ . ND: 24_12 Tiếng việt Bài 76 : Vần oc – ac (Tiết 161_162) Mục đích yêu cầu Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vứa vui vừa học. (TB_KG) HSY 1 đến 2 câu) Chuẩn bị: Giáo viên: Sách, bộ chữ ghép, tranh vẽ trong sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: Đọc các vần có âm két thúc bằng t Vần có âm kết thúc là t, các con phát âm như thế nào? Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng Viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần có kết thúc bằng âm c, đó là vần oc– ac ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần oc Nhận diện vần: Giáo viên ghi bảng vần oc Phân tích cấu tạo vần oc So sánh vần oc với ot Phát âm và đánh vần à Lưu ý: khi phát âm vầm oc có âm kết thúc là âm c, chúng ta phát âm mạnh để phân biệt âm cuối là t Giáo viên đánh vần: o – cờ _oc Giáo viên đọc trơn oc Ghép thêm s và dấu sắc vào vần oc được tiếng gì ? Giáo viên ghi bảng: sóc Phân tích tiếng sóc Đánh vần: Sờ – oc – sóc – sắc – sóc Giáo viên đưa tranh: tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi bảng: con sóc Đánh vần: o–cờ–oc–sờ–óc–sóc–sắc–sóc; con sóc Đọc lại vần và từ khóa Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết :oc , con sóc Hoạt động 2: Dạy vần ac Quy trình tương tự như vần oc Viết: ac, bác, bác sĩ d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Đọc các từ ứng dụng SGK Giáo viên ghi bảng, giải thích Đọc toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát nhẹ, lưỡi đánh lên Học sinh đọc Học sinh viết bảng con 2 học sinh viết bảng lớp Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần oc được tạo nên bởi âm o và âm c, âm o đứng trước âm c đung sau Giống nhau: bắt đầu là âm o Khác nhau là oc kết thúc là âm c, ot kết thúc là âm t Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu : sóc Aâm s đứng trước , vần oc đứng sau, dấu sắc trên o Đọc cá nhân, tổ, lớp Học sinh nêu : con sóc Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 76 : Vần oc – ac (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên hướng dẫn đọc vần, tiếng, từ, câu ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Giới thiệu câu ứng dụng sgk Chỉ bảng học sinh đọc Hoạt động 2: Luyện viết Giáo viên nêu nội dung viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : oc, ac, con sóc, bác sĩ Hoạt động 3: Luyên nói Đọc tên chủ đề luyện nói Nhóm 2 em quan sát xem tranh vẽ gì, tìm hiểu nội dung Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh Củng cố_Dặn dò: Đọc lại toàn bài Trò chơi: kết bạn Giáo viên giao cho 2 dãy, mỗi dãy 5 từ Giáo viên ghi bảng vần ac một bên, vần oc một bên; và nhịp thước: học sinh có tiếng mang vần đứng vào bên vần của mình Ai sai sẽ nhảy lò cò về chỗ Nhận xét Học kỹ bài, đọc viết bảng con những tiếng có vần oc, ac Xem và chuẩn bị bài : ăc – âc Học sinh đọc Học sinh quan sát đồng thanh Cá nhân, Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát thảo luận _Từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý Học sinh đọc toàn bài Học sinh tham gia trò chơi Học sinh tuyên dương Toán Tiết 72 : MỘT CHỤC – TIA SỐ Mục tiêu: Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị; 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số Đồ dùng dạy học GV: Các bó que tính chục và một số que rời HS: Que tính chục và một số que tính rời. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu 1 chục Quan sát tranh, đếm số lượng quả trên cây 10 quả còn gọi là 1 chục quả đếm số que tính 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? Hoạt động 2: Giới thiệu tia số Giáo viên vẽ tia số: trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm (vạch) cách đều nhau ghi số theo thứ tự tăng dần Có thể dùng tia số để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn Bài 2: đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần Củng cố _Dặn dò: Trò chơi: đi chợ Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1 số mẫu vật để gắn số mẫu vật theo yêu cầu của giáo viên Đi chợ, đi chợ Mua 1 chục hoa cho tổ 1 Mua 1 chục cam cho tổ 3 Cho các nhóm đọc lại số vật của mình có Tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó Xem lại các bài tập vừa làm Hát 10 quả học sinh nhắc lại 10 que 1 chục que tính 1 chục 10 đơn vị Học sinh quan sát Học sinh so sánh số trên tia số Học sinh làm bài Học sinh sửa bài ở bảng lớp Chia lớp 4 nhóm 1 nhóm lên gắn số Học sinh nêu _Học sinh nói : Mua gì, mua gì? _Các nhóm chọn mua _Nhóm nào mua nhanh và đúng theo quy định thắng cuộc. THỦ CÔNG Tiết 18: GẤP CÁI VÍ (TIẾT 2) I_Mục tiêu Học sinh biết gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(TB_Y) HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví II_Đồ dùng dạy học GV: Mẫu giấy, các bước gấp HS: Giấy màu, vở thủ công III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: *Hoạt động 1: Thực hành gấp ví _Giáo viên nhắc lại quy trình gấp +Bước 1: Lấy đường dấu giữa +Bước 2: Gấp 2 mép ví +Bước 3: Gấp ví _Gấp xong phết một lớp hồ mỏng vào một mặt của ví, dán sản phẩm vào vở. _Trang trí sản phẩm(HS khá, giỏi) *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm _Giáo viên đánh giá sản phẩm , cho học sinh xem sản phẩm đẹp. 3_Củng cố_Dặn dò: _Phát mỗi tổ 1 tờ giấy màu _Chuẩn bị giấy nháp, giấy màu tiết sau gấp mũ ca lô. _Học sinh quan sát _Thực hành gấp trên giấy màu. _Dán sản phẩm vào vở _Nộp sản phẩm _Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua xếp nhanh đẹp _Tuyên dương tổ nhanh đẹp nhất ND:25_12 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I(Tiết 163_164) Mục đích yêu cầu Củng cố cho học sinh các âm đã học Khăc sâu cách viết lại chữ ghi âm Rèn cho học sinh kỹ năng đọc,viết Viết đúng theo luật chính tả của k, ngh, gh Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn, chữ viết mẫu
Tài liệu đính kèm: