Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 10 (chi tiết)

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

 - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu

 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 I Ổn định lớp:

 II. Bài cũ:

 III. Bài mới:

 

doc 17 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 10 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV chỉ SGK cho HS đọc.
- Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 40.
Đạo Đức: 
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (t2 )
Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em
nhỏ trong gia đình
 * Kỹ năng:Nói năng và hành động lễ phép với anh chị, luôn nhường nhịn em nhỏ
 * Thái độ:Vui vẻ khi được anh chị giao việc và cảm thấy hạnh phúc khi có em
 Chuẩn bị:
a.Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3
b.Học sinh: Vở bài tập đạo đức
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Lễ phép với anh chị – nhường nhịn em nhỏ (t1)
Bài mới:
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3
Mục tiêu: Nắm được vài hành động nên và không nên làm trong gia đình
Phương pháp: Thực hành, sắm vai
Hình thức học: Lớp, nhóm
ĐDDH : vở bài tập
Em nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên
Giáo viên cho học sinh trình bày
1/ Anh không cho em chơi chung (không nên)
2/ Em hướng dẫn em học
3/ Hai chị em cùng làm việc nhà
4/ Chị em tranh nhau quyển truyện
5/ Anh để em để mẹ làm việc nhà
Hoạt động 2: Học sinh chơi đóng vai
Mục tiêu: Học sinh biết vâng lời anh chị, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ là việc nên làm
Phương pháp: Quan sát, thảo luận 
Hình thức học: Lớp, cá nhân 
Giáo viên nêu yêu cầu đóng vai theo các tình huống ở bài tập 2
Giáo viên cho học sinh nhận xét về
Cách cư xử
Vì sau cư xử như vậy
à Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em , cần phải lễ phép, vâng lời anh chị
Củng cố : 
Em hãy kể vài tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Giáo viên nhận xét , tuyên dương
Dặn dò : 
Thực hiện tốt các điều em đã học
Chuẩn bị: nghiêm trang khi chào cờ
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh nêu
Từng nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
Nên
Nên
Không nên
Không nên
Học sinh đóng vai
Học sinh nhận xét 
Học sinh kể
-----------------------------------------------------------------------------
MT: CMH
	-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày26 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt: 
 Học vần: IU-ÊU
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- HS đọc và viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
	- Đọc được câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.	
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ?
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Tranh minh họa các TN khóa
	- Tranh minh họa câu ứng dụng.
	- Tranh minh họa phần Luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp: 
	II. Bài cũ:
	III. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: chúng ta học vần iu, êu. 
GV viết bảng
2. Dạy vần:
+ Vần iu: 
- Vần iu được tạo nên từ: i và u
- So sánh: iu với êu
- Đánh vần:
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV hd cho HS đv i - u - iu
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
-Viết: 
GV viết mẫu
GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
+ Vần êu: 
- Vần êu được tạo nên từ ê và u
- So sánh êu và iu
- Đánh vần:
+Đọc TN ứng dụng
GV giải thích các TN
GV đọc mẫu
HS đọc theo GV : iu, êu
Giống nhau: kết thúc bằng u.
Khác nhau: iu bắt đầu bằng i.
HS nhìn bảng phát âm
HS đv: CN, cả lớp
HS trả lời: rìu (r đứng trước, iu đứng sau, dấu huyền trên iu)
HS đv và đọc trơn TN khóa.
HS viết bảng con: iu, rìu.
Giống nhau: kết thúc bằng u
Khác nhau: êu bắt đầu bằng ê
HS đv: ê - u - êu
phờ - êu - phêu - ngã - phễu
2-3 HS đọc các TN ứng dụng.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
GV cho HS đọc câu ứng dụng
GV chỉnh sửa lỗi HS đọc câu ứng dụng
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện Viết:
 c. Luyện nói:
GV gợi ý theo tranh, HS trả lời câu hỏi
Trò chơi
HS lần lượt phát âm.
HS đọc các TN ứng dụng: nhóm, CN, cả lớp.
HS nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng.
HS đọc câu ứng dụng:CN, nhóm, lớp
HS đọc câu ứng dụng:2-3 HS
HS viết vào vở tập viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
HS đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó?
HS trả lời theo gợi ý của GV.
Cho HS thi cài chữ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 41
Toán: 
Luyện tập
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về :
Bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3
Mối quan hệ giữa phép cộng và trừ
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh làm tính nhanh, chính xác
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép trừ
Thái độ:
Yêu thích học toán
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: 
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Mục tiêu: Củng cố kiến thức phép trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa cộng và trừ
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Hình tam giác
Cho học sinh lấy 3 hình tam giác bớt đi 1 hình, lập phép tính có được.
à Giáo viên ghi : 3 – 1 = 2
Tương tự với : 3 – 2 = 1 ; 3 – 3 = 0
Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
Phương pháp : Luyện tập , thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Nhìn tranh thực hiện phép tính
Giáo viên giúp học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ
1 + 2 = 3
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
Bài 2 : Tính
1 + 2	1 + 1
3 - 1	2 - 1
3 - 2	2 + 1
Bài 3 : Điền số
Hướng dẫn: lấy số ở trong ô tròn trừ hoặc cộng cho số phía mũi tên được bao nhiêu ghi vào ô ƒ
Bài 4 : 
Nhìn tranh đặt đề toán, viết phép tính thích hợp vào ô trống
Củng cố:
Cho học sinh thi đua điền dấu: “ +, – “ vào chỗ chấm
1  2 = 3	 	2  1 = 3
3  1 = 2	 	3  2 = 1
2  2 = 4	 	2  1 = 2
Nhận xét 
Dặn dò:
- Ôn lại bảng trừ trong phạm vi 3
- Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 4
Hát
Học sinh thực hiện và nêu: 3 – 1 = 2
Học sinh đọc trên bảng , cá nhân, dãy, lớp
Học sinh nêu cách làm và làm bài
Học sinh sửa bài miệng
Học sinh làm bài, thi đua sửa ở bảng lớp
Học sinh làm bài
Học sinh sửa ở bảng lớp
Học sinh làm bài, sửa bài miệng
Học sinh cử mỗi dãy 3 em thi đua tiếp sức
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương 
Thủ công: 
 Xé, dán hình con gà (Tiết 1)
I.Mục tiêu : 
	- Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
	- Dán cân đối, phẳng.
- HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của HS
3.Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé, dán con gà.
Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì?
HD làm mẫu : 
Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà.
Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà. 
Xé hình đuôi gà:
Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà.
Xé mỏ, chân và mắt:
Dán hình:
GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự
Thân, đầu, mỏ, mắt, chân.
Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà?
Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôicon gà 
5.Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bị dụng cụ thủ công để tiết sau học tốt hơn.
Hát 
Giấy màu, bút, keo,
Vài HS nêu lại
Mẫu con gà, cả lớp quan sát trên bảng
Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân.
Lớp dùng giấy nháp làm theo cô.
Lớp xé hình đầu gà
Lớp xé hình đuôi gà
Lớp xé mỏ, chân, mắt
Xé dán con gà.
HS nêu lại.
Thực hiện ở nhà.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt: 
 Ôn tập giữa học kì 1(2 tiết)
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Hệ thống lại kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 7
Củng cố lại các kiến thức đã học về âm
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kỹ năng nhận biết, đọc trơn , nhanh các âm vần đã học 1 cách trôi chảy
Viết đúng các từ , tiếng, viết đúng độ cao, liền mạch, đúng khoảng cách từ tiếng
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt 
Tự tin trong giao tiếp
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.Bài mới:
Hoạt động1: Ôn các âm, các vần đã học
Mục tiêu: Hệ thống hóa lại các âm, vần đã học
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bảng ôn tập
Cho học sinh nêu các âm vần đã được học
Giáo viên ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện đọc các từ, câu
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ có mang âm vần đã học
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
Giáo viên ghi bảng, học sinh đọc
Tiếng:
mẹ nghe 	 nghỉ
gia 	 trả 	 xe
Từ:
y sĩ 	 giã giò
nghĩ ngợi	 nghé ngọ
dìu dịu	 nấu bữa
Câu:
Xe bò chở cá về thị xã
Mẹ đi chợ mua quà cho bé
Dì Na ở xa vừa gửi thư về cả nhà vui qúa
Chú ve sầu kêu ve ve cả mùa hè
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh
d) Hoạt động 3: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh nghe và viết được bài
Phương pháp: Luyện tập 
Hình thức học: Cá nhân
Giáo viên cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Bé hái lá cho thỏ
Chú voi có cái vòi dài
à Lưu ý học sinh độ cao con chữ, khoảng cách từ, tiếng
Giáo viên thu vở chấm điểm và nhận xét
Hát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân, dãy, bàn
Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở lớp
-----------------------------------------------------------
Toán: 
 Phép trừ trong phạm vi 4
Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp cho học sinh:
	- Củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4
Kỹ năng: Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 4.
Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài
Chuẩn bị:
Giáo viên: Vở bài tập , sách giáo khoa, vật mẫu
Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Phép trừ trong phạm vi 4
 Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4
Mục tiêu: Biết khái niệm ban đầu vê phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4
Phương pháp : Trực quan , thực hành, đàm thoại 
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Mẫu vật 
Giáo viên đính mẫu vật
Có 4 quả táo, bớt đi 1 quả, còn mấy quả?
Cho học sinh lập phép trừ
Giáo viên ghi bảng 
4 – 1 = 3
4 – 3 = 1 
Thực hiện tương tự để lập được bảng trừ:
4 – 1 = 3
4 – 3 = 1
Giáo viên xoá dần các phép tính
Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ
Giáo viên gắn sơ đồ:
 1 + 3 = 4	
 3 + 1 = 4
 4 – 1 = 3
 4 – 3 = 1
Thực hiện tương tự:
 2 + 2 = 4
 4 – 2 = 2
 Thực hành 
Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
Phương pháp : Giảng giải , thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bải tập
Học sinh làm trên vở bài tập
Bài 1 : Cho 1 học sinh nêu yêu cầu
Lưu ý: 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2 : Tương tự
Lưu ý học sinh phải viêt các số thẳng cột với nhau
Bài 3 : 
+Quan sát tranh nêu bài toán
+Dùng phép tính gì để tính được số bạn còn chơi?
Nhận xét 
Củng cố:
Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
Nhìn tranh đặt đề toán và thực hiện các phép tính có được
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
Chuẩn bị bài luyện tập
Hát
-Học sinh quan sát 
-Học sinh : còn 3 qủa
-Học sinh lập ở bộ đồ dùng, đọc: 4 – 1 = 3
-Học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
Học sinh quan sát sơ đồ và nêu nhận xét
Có 1 chấm tròn thêm 3 chấm tròn được 4 chấm tròn
Có 3 thêm 1 là 4
Có 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn là 3 chấm tròn
Có 4 bớt 3 còn 1
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài miệng
Thực hiện phép tính theo cột dọc
Học sinh làm bài, sửa bài trên bảng
Học sinh làm bài
Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi, hỏi còn mấy bạn?
Tính trừ : 4 - 1 = 3
Học sinh làm vào bảng con, tổ nào làm nhanh, đúng sẽ thắng: 1 em đại diện đọc đề toán
---------------------------------------------------
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt: 
 Kiểm tra định kì giữa học kì 1(2 tiết)
(Đề chung do trường ra)
Toán: 
Luyện tập
Mục tiêu:
Kiến thức: 
	- Giúp cho HS củng cố về bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3 và 4
	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp 
Kỹ năng:
	- Rèn cho học sinh làm tính nhanh, chính xác
	- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép trừ
Thái độ:
	- Yêu thích học toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Vật mẫu, que tính
Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài mới :
Giới thiệu : Chúng ta học bài luyện tập 
 Ôn kiến thức cũ
Mục tiêu: Củng cố về bảng trừ và làm phép trừ trong phạm vi 3 và 4
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Bông hoa, que tính
Giáo viên đính vật mẫu theo nhóm:
3 bông hoa, 1 bông hoa
2 que tính, 2 que tính
Giáo viên ghi bảng 
4 – 1 = 3
4 – 2 = 2
4 – 3 = 1
Thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để làm toán. Tập biểu thị tình huống trong tranh thành một phép tính thích hợp
Phương pháp : Luyện tập , thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
Bài 1: Tính
Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột
Bài 2: Tính rồi viết kết quả vào hình tròn
Bài 3: Tính dãy tính
4 – 1 – 1 = 
Lấy 4-1 bằng 3, rồi lấy 3-1 bằng 2, ghi 2 sau dấu =
Bài 5: Cho học sinh xem tranh
Nhìn vào tranh đặt đề bài toán và làm bài
Củng cố:
Cho học sinh thi đua điền 
3 + 1 = 	 1 +  = 4
4 – 1 =  	 4 –  = 1
 4 – 3 = 	 4 –  = 3
Nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 5
Hát
Học sinh quan sát và thực hiện thành phép tính ở bộ đồ dùng
Học sinh nêu 
Học sinh đọc cá nhân, nhóm
Học sinh nêu cách làm và làm bài
Học sinh sửa lên bảng
Học sinh làm, sửa bài miệng
Học sinh làm bài, thi đua sửa ở bảng lớp
4 – 1 < 3 + 1
 3 4
Học sinh làm bài, sửa bài miệng
Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên thi tiếp sức
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương 
---------------------------------------------------------------------------
Thể dục: 
 Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I/MỤC ĐÍCH:
 - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. 
 Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước .
 - Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông.
 Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.
 + Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông
 * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 - Đi thành hình vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. 
 - Trò chơi (do GV chọn).
II/CƠ BẢN:
* Ôn phối hợp (ra trước – dang ngang) :
Nhịp 1 : TTĐCB đưa hai tay ra trước 
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp).
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
 * Ôn phối hợp (ra trước – lên cao chếch chữ V ) :
Nhịp 1 : TTĐCB đưa hai tay ra trước 
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. 
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
 * Ôn phối hợp (hai tay dang ngang - hai tay lên cao chếch chữ V) 
Nhịp 1 : TTĐCB đưa hai tay dang ngang .
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. 
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
 * Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông :
Chuẩn bị : TTĐCB. 
Động tác : Từ TTĐCB kiễng hai gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng), thân người thẳng, mặt hướng về trước, khuỷu tay hướng sang hai bên.
 * Tập phối hợp ( dang ngang kiễng gót – lên cao kiễng gót) : 
Nhịp 1 : Từ TTĐCB đưa hai tay dang ngang đồng thời kiễng hai gót chân .
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V đồng thời kiễng hai gót chân . 
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
 * Trò chơi “Qua đường lội”.
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
 . Tư thế đứng cơ bản.
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm.
- GV nhắc lại tên gọi và cách thực hiện động tác để HS nhớ lại rồi điều khiển cả lớp thực hiện .
- Sau đó cho cán sự lớp vừa điều khiển vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. 
- GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập theo với nhịp hô chậm. 
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. 
- Sau đó GV điều khiển, nhưng không làm mẫu, có thể cho cán sự lớp làm mẫu cả lớp tập theo.
- GV nhắc lại cách chơi và yêu cầu của trò chơi, rồi cho HS bắt đầu chơi. 
- 4 hàng ngang
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
 Học vần:
Bài 41: iêu-yêu (2 tiết)
	A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
	- Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.	
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự Giới thiệu.
	B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC dạy - học:
	- Tranh minh họa các TN khóa
	- Tranh minh họa câu ứng dụng.
	- Tranh minh họa phần Luyện nói.
	C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp: 
	II. Bài cũ: 
	III. Bài mới:
 Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: chúng ta học vần iêu, yêu. 
GV viết lên bảng iêu, yêu
2. Dạy vần:
+ Vần iêu:
- Vần iêu được tạo nên từ: iê và u
- So sánh: iêu với êu
-Đánh vần
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
- Viết: 
GV viết mẫu: iêu
GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
+ Vần yêu: các tiếng nếu đã được ghi bằng yêu, thì không có âm bắt đầu nữa.
- Vần yêu được tạo nên từ yê và u
- So sánh yêu và iêu
-Đánh vần: y - ê - u - yêu
 yêu, yêu quý.
- Viết: nét nối giữa yê và u. Viết tiếng và TN khóa: yêu và yêu quý.
+ Đọc TN ứng dụng
GV giải thích các TN
GV đọc mẫu
HS đọc theo GV : iêu, yêu
Giống nhau: kết thúc bằng êu.
Khác nhau: iêu có thêm i ở phần đầu.
HS nhìn bảng, phát âm
HS trả lời vị trí của chữ và vần trong trong tiếng khoá: diều (d đứng trước, iêu đứng sau, dấu huyền trên iêu)
Đv và đọc trơn TN khóa: i-ê-u-iêu-dờ-iêu-diêu-huyền-diều; diều sáo.
HS viết bảng con: iêu, diều
Giống nhau: phát âm giống
Khác nhau: yêu bắt đầu bằng y
HS đv: CN, cả lớp
HS viết bảng con.
2-3 HS đọc các TN ứng dụng.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
GV cho HS đọc câu ứng dụng
GV chỉnh sửa lỗi HS đọc câu ứng dụng
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện Viết:
GV hd HS viết vào vở.
c. Luyện nói:
GV gợi ý theo tranh, HS trả lời câu hỏi
Trò chơi
HS lần lượt phát âm: iêu, diều, diều sáo và yêu, yêu quý.
HS đọc các TN ứng dụng: nhóm, CN, cả lớp.
HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
HS đọc câu ứng dụng:CN, nhóm, lớp
HS đọc câu ứng dụng:2-3 HS
HS viết vào vở tập viết
HS đọc tên bài Luyện nói: Bé tự Giới thiệu.
HS trả lời theo gợi ý của GV.
Cho HS thi cài chữ.
IV.Củng cố, dặn dò
- GV chỉ SGK cho HS đọc.
- Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà; xem trước bài 42.
----------------------------------------------------------------------------------
Toán: 
 Phép trừ trong phạm vi 5
Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp cho học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5
Kỹ năng:
- Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 5
Thái độ:
- Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài
Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Vở bài tập , sách giáo khoa, que tính
Học sinh :
- Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : Luyện tập
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 5
 Giới thiệu khái niệm về phép trừ trong phạm vi 5
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5
Phương pháp : Trực quan , thực hành, động não 
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : mẫu vật
Giáo viên đính mẫu vật
Em hãy nêu kết quả?
Bớt đi là làm tính gì?
Thực hiện phép tính trên bộ đồ dùng
à Giáo viên ghi bảng, gợi ý tiếp để học sinh phép trừ thứ 2
Tương tự vơí 5 bớt 2, bớt 3
Giáo viên ghi bảng: 
5 – 1 = 4
5 – 4 = 1
5 – 2 = 3 
5 – 3 = 2
Giáo viên xóa dần cho học sinh học thuộc
Giáo viên gắn sơ đồ
Giáo viên ghi từng phép tính
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
5 – 1 = 4
5 – 4 = 1
Giáo viên nhận xét: các phép tính có những con số nào?
Từ 3 số đó lập được mấy phép tính?
Phép tính trừ cần lưu ý gì?
Thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
Phương pháp : Giảng giải , thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1: Tính
Củng cố về phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: Tính theo cột dọc lưu ý cần đặt các số phải thẳng cột
Bài 4: Nhìn tranh đặt đề toán
+Muốn biết có mấy quả táo , ta làm tính gì?
+Thực hiện phép tính vào ô trống đó trong tranh
Dặn dò:
Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5
Chuẩn bị bài luyện tập
Hát
Học sinh quan sát và nêu đề. Có 5 lá cờ, cho bớt 1 lá cờ, hỏi còn mấy lá cờ?
5 bớt 1 còn 4
Tính trừ
Học sinh thực hiện và nêu 5 – 1 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ, cá nhân, lớp
Học sinh nêu đề theo gợi ý
Có 4 hình thêm 1 hình được 5 hình
Có 1 hình thêm 4 hình được 5 hình
Có 5 hình, bớt 1 hình còn 4 hình
Có 5 hình, bớt 4 hình còn 1 hình
Học sinh đọc các phép tính
Số : 4, 5, 1
4 phép tính, 2 tính cộng, 2 tính trừ
Số lớn nhất trừ số bé
HS làm bài, sửa bài miệng
Học sinh làm và thi đua sửa bảng lớp
Trên cây có 5 quả táo, bé lấy hết 1 quả, hỏi còn lại mấy quả táo
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương 
Tù nhiªn vµ x· héi: 
 ¤n tËp: Con ng­êi vµ søc kháe
A. MôC tiªu: Gióp HS:
- Cñng cè c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ c¸c bé phËn cña c¬ thÓ vµ c¸c gi¸c quan.
- Kh¾c s©u hiÓu biÕt vÒ c¸c hµnh vi vÖ sinh c¸ nh©n hµng ngµy ®Ó cã søc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 10(5).doc