Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy

TIẾT 2: TOÁN *

 LUYỆN TẬP VỀ CHIA SỐ CÓ HAI, BA CHỮ SỐ

 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Củng cố về chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số .

 - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập nhanh, chính xác.

 - HS tự giác, hứng thú trong học tập.

II .CHUẨN BỊ: GV : Một số bài tập.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

* HĐ1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số

ã Bài 1: Đặt tính rồi tính :

 48 : 2 93 : 3 88 : 4 60 : 5

 84 : 6 77 : 7 96 : 8 90 : 9

 - HS đọc yêu cầu bài.

 - Cho cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp.

 - GV theo dõi giúp đỡ HS.

 - HS, GV nhận xét chữa bài.Vài HS nói cách thực hiện phép chia.

 - Củng cố về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

ã Bài 2: Đặt tính rồi tính :

 57 : 5 45 : 6 39 : 4 93 : 8

 65 : 7 28 : 3 35 : 2 55 : 9

 - HS xác định yêu cầu bài toán.

 - Cho cả lớp làm vào vở BT.

 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.

 - 2 HS lên bảng làm bài.

 - HS, GV nhận xét, chữa bài. (HS nói cách thực hiện một vài phép tính)

 - Rèn kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư).

* HĐ2: Củng cố về chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số

ã Bài 3: Đặt tính rồi tính :

 a) 948 : 4 246 : 3 468 : 4 543 : 6

 b) 563 : 7 480 : 8 727 : 9 426 : 5

 - HS xác định yêu cầu bài.

 - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.

 - GV chuẩn xác KT. Củng cố về chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (phép chia hết và phép chia có dư).

ã Bài 4: (Nếu còn thời gian) : Một tổ công nhân phải trồng 324 cây và tổ đã trồng được 1/6 số cây đó. Hỏi tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?

 - HS đọc bài toán, xác định dạng toán.

 - HS làm bài vào vở.

 - GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

 - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.

 

doc 50 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ >; < , =” một cách linh hoạt, chính xác.
 - HS tự tin, hứng thú học tập.
I . Chuẩn bị: Phấn màu
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài mới.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1 : GV nêu hai quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Sau đó giúp HS ghi nhớ hai quy tắc này.
 a) Đối với các biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ người ta quy ước thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
 - GV viết biểu thức : “60 + 20 - 5” rồi yêu cầu HS nêu thứ tự làm các phép tính đó.
 - HS nêu GV viết bảng : 60 + 20 - 5 = 80 - 5
 = 75
 - Vài HSTB nêu lại cách làm : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75.
 - GV cho HS nêu lại nhiều lần quy tắc như trong SGK.
 b) Đối với các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta cũng quy ước thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
 - GV viết biểu thức : “49 : 7 x 5” cách tiến hành tương tự như trên.
 - GV cho HS đọc nhiều lần quy tắc thứ hai trong bài học.
 - GV lưu ý HS cách trình bày như đã HD.
* HĐ2 : Thực hành
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - HS làm mẫu một, hai biểu thức đầu : nêu cách làm rồi thực hiện. Chẳng hạn : 
 205 + 60 + 3 = 265 + 3
 = 268
 - GV cho HS thực hiện các biểu thức còn lại.
 - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm.
 - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
Bài 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - HS nêu thứ tự các phép tính cần làm.
 - HS làm bài vào bảng con rồi chữa. 2 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét, chữa bài.
 - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
Bài 3:
 - HS xác định yêu cầu bài toán.
 - HS nêu cách làm: Muốn điền dược các dấu “>, <, =”cho đúng ta phải so sánh giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3 với số 32. Như vậy phải tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3.
 - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. Nhận xét, chữa bài. 
 - Củng cố cách điền dấu “>, <, =”.
Bài 4: (Nếu còn thời gian) : 
 - HS đọc bài toán.
 - HS nêu cách tóm tắt và nhận dạng toán.
 - HS làm bài rồi chữa bài. GV chuẩn xác KT.
 - Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại hai quy tắc trong bài.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.
 - Dặn dò VN học thuộc quy tắc.
Tiết 3: đạo đức
Bài 8: Biết ơn thương binh liệt sĩ ( T. 1 )
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu: thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc, những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước; biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Các KNS được GD trong bài: KN trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương mau vì Tổ quốc. KN xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc .
- Có thái độ kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. chuẩn bị: 
- Vở bài tập đạo đức.
- Các PP dạy học: PP thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cả lớp khởi động hát bài " Em nhớ các anh " - Nhạc và lời của Trần Ngọc Thành.
 b) Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Phân tích truyện.
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
 Cách tiến hành: 
- GV kể chuyện " Một chuyến đi bổ ích ".
- HD đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7 ?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thương binh liệt sĩ ?
=> GVKL: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.
 Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm sau: 
a) Nhân ngày 27 / 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn 
trường.
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GVKL: Các việc a, b, c là những việc nên làm và việc d không nên làm.
- HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS đã làm được những việc tốt đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
- Dặn HS tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. 
tiết 4: Tập viết
 ôn chữ hoa m
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố cách viết chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng : Một cây làm chẳng .... hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đủ, đều, đẹp các cỡ chữ theo quy định.
 - GD ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. chuẩn bị: Mẫu chữ hoa M, T, B . Tên riêng: Mạc Thị Bưởi.
III. các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con + bảng lớp : Lê Lợi. GV nhận xét.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: HD viết trên bảng con
 - Luyện viết chữ hoa
+ 1 HS tìm các chữ viết hoa có trong bài : M, T, B.
+ HS nhắc lại cách viết chữ hoa M, T, B.
+ GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết bảng con chữ hoa M, T, B,
+ GV nhận xét, sửa sai. 
 - Luyện viết từ ứng dụng
+ 1 HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
 + GV giới thiệu về Mạc Thị Bưởi.
+ HS tập viết từ Mạc Thị Bưởi.
+ GV nhận xét, sửa sai.
 - Luyện viết câu ứng dụng
+1 HS đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng .... hòn núi cao.
+ GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
+ HS tập viết trên bảng con các chữ : Một, Ba.
* HĐ2: HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
* HĐ3: Chấm, chữa bài
- Thu 1/3 số bài chấm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết chữ hoa M.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chữ đẹp.
Chiều tiết 1: tập làm văn*
 giới thiệu tổ em
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Củng cố về cách viết đoạn văn ngắn giới thiệu tổ em. 
 - Dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. 
 - HS yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bị : HS : VBT T.Việt in.
III. Các hoạt động dạy - học :
* HĐ1: HDHS làm bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu bài 2 trang 78.
 - 2 HS làm mẫu.
 - Cả lớp viết bài vào vở BT.(HS viết khoảng 6- 8 câu). GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Gọi một số HS đọc bài viết.
 - Cả lớp, GV nhận xét, sửa sai. 
 - Củng cố về viết đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ mình.
* HĐ2 : Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt.
 - Dặn dò HS VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
TIếT 2: ToáN*
 luyện tập về giải toán
I. Mục đích, yêu cầu :
 - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn. Số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng kiến thức vào giải toán nhanh, chính xác.
 - HS tích cực học tập.
II. Chuẩn bị: GV : Một số bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
* HĐ1: Củng cố kiến thức cũ
 - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ?
 - Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - HS nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - GV chuẩn xác kiến thức.
* HĐ2 : Luyện tập về giải toán
Bài 1: Lớp 3A có 32 HS, trong đó có 4 HS giỏi. Hỏi lớp 3A có số HS giỏi bằng một
phần mấy số HS cả lớp ?
 - HS đọc bài toán. Cho HS xác định dạng toán.
 - Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 - HS, GV nhận xét chữa bài. 
 - Củng cố cách giải bài toán dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 25 kg đường, buổi chiều bán được số đường gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô-gam đường ?
 - HS đọc bài toán. 1 HS nêu các bước giải bài toán.
 - Cho cả lớp làm vào vở BT.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến đơn vị đo khối lượng là kg.
Bài 3: Ngăn trên có 8 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có số sách gấp mấy lần ngăn trên ?
 - HS đọc bài toán. HS xác định dạng toán.
 - 1 HS nêu cách làm. Cho HS giải bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Củng cố về giải bài toán về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 4 (Nếu còn thời gian) : Một thùng đựng được 35l mật ong, lấy ra 1/5 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ?
 - HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
 - HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. 
 - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
* HĐ3 : Củng cố, dặn dò
 - GV khắc sâu KT.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tập tích cực. 
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Tiết 3: Tự nhiên - xã hội
Hoạt động công nghiệp, thương mại
I . MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
 - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
 - HS chăm chỉ học tập. Ham tìm hiểu tự nhiên- xã hội.
II . Chuẩn bị:
 - Các hình trang 60, 61 SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hoá.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
 - Bước 2:
 + Một số cặp lên trình bày. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
 + GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như : Khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,.. . đều gọi là hoạt động công nghiệp.
* HĐ2 : Hoạt động theo nhóm
Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó.
Cách tiến hành: Làm việc với cả lớp.
 - Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
 - Bước 2: Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.
 - Bước 3: 
 + Một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
 + GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như :
 . Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy ...
 . Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt...
 . Dệt cung cấp vải, lụa...
=> KL : Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, ...gọi là hoạt động công nghiệp.
* HĐ3 : Làm việc theo nhóm 
Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: Chia nhóm, thảo luận theo yêu cầu trong SGK.
 - Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
 GV nêu gợi ý :
 + Những hoạt động mua bán như trong hình 4,5 tr 61 SGK thường gọi là hoạt động gì?
 + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
 + Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.
=> KL : Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
* HĐ4 : Chơi trò chơi bán hàng
Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một vài người bán, một số người mua.
 - Bước 2: Một số nhóm HS đóng vai, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS về nhà xem lại bài.
sáng Ngày soạn : 05 - 12 - 2014.
 Ngày dạy : Thứ 6 - 12 - 12 - 2014.
Tiết 1: tập làm văn
 Nói về thành thị, nông thôn
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý.
 - Rèn kĩ năng kể dùng từ, đặt câu đúng. 
 - GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. 
II. chuẩn bị : 
 - Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (BT2). 
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS làm lại BT 2 trong tiết TLV trước. GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý trong SGK.
- HS nói mình sẽ chọn viết về đề tài gì.(GV khuyến khích HS kể về thành thị và nông thôn).
- GV treo bảng phụ (đã viết sẵn các gợi ý) giúp HS hiểu gợi ý a của bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu.
- Một số HS xung phong trình bày bài nói trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu KT. Liên hệ, GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn dò HS về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị (hoặc nông thôn), chuẩn bị cho bài TLV tuần 17.
Tiết 2: tự nhiên - xã hội
 làng quê và đô thị
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm nhanh, đúng. 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
 - HS có ý thức giữ gìn quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị : 
 Các hình trong SGK trang 62,63 . Giấy vẽ, màu vẽ (HĐ3).
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động :
* HĐ1: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: 
 Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây :
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân
Đường sá, hoạt động giao thông 
Cây cối
 - Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung.
GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.
=>Kết luận : ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài
lưới và các nghề thủ công,... ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,... ; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ đi lại. ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,... ; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.
* HĐ2 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: Chia nhóm
 GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
 - Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây :
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
 - Trồng trọt
 - .........................................................
- Buôn bán
-...................................................................
 - Bước 3: Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em đang sống.
 Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị để các em biết thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội tới thăm.
=> Kết luận : ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,... ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,...
* HĐ3 : Vẽ tranh ( Nếu còn thời gian)
Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước.
Cách tiến hành:
 - GV nêu chủ đề : Hãy vẽ về thành phố quê em.
 - Yêu cầu mỗi em vẽ một tranh. 
 - Cho một số HS trình bày về bức tranh của mình, sau đó nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. HS nêu những việc em đã làm để giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
Tiết 3: toán
 Tiết 80 : luyện tập
I. mục đích, yêu cầu :
 - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia ; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
 - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức đúng, nhanh.
 - HS tự tin, hứng thú trong học tập.
II. chuẩn bị : GV : Bảng phụ (BT4).
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 - HS, GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Củng cố kiến thức 
 - HS tiếp nối nhau thi đọc nhanh, đúng ba quy tắc tính giá trị của các biểu thức đã học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức :
 20 + 15 - 5 64 : 8 x 4 50 + 25 : 5 76 - 10 x 3
 - 4 HS nêu cách tính rồi thực hiện trên bảng lớp.
 - GV chuẩn xác KT.
* HĐ2 : Thực hành
Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - GV giúp HS tính giá trị của biểu thức : 125 - 85 + 80
 + GV cho HS nêu các phép tính có trong biểu thức.
 + 1 HS vận dụng quy tắc tương ứng nêu cách làm cụ thể.
 + GV cho HS tính nhẩm hoặc tính ra nháp rồi thông báo kết quả.
 125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 - Cho HS tự làm phần còn lại vào vở, 3 HS làm trên bảng lớp. 
 - Chữa bài một vài HS nói lại cách tính.
 - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
Bài 2:
 - GV tiến hành tương tự như bài 1.
 a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30 64 : 8 + 30 = 8 + 30
 = 345 = 38
 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 5 x 11 - 20 = 55 - 20
 = 337 = 35
 - Củng cố về cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 Bài 3: 
 - HS xác định yêu cầu bài.
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ HS.
 - Rèn kĩ năng tính giá trị của các biểu thức.
Bài 4: (Nếu còn thời gian) 
 - GV treo bảng phụ yêu cầu HS nối biểu thức với giá trị tương ứng của nó.
 - 4 HS tiếp nối nhau lên làm bài.
 - GV chuẩn xác KT. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - 3 HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học. 
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Tiết 4: sinh hoạt
 Sinh hoạt sao
i. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của sao trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau.
 - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định.
 - Giáo dục ý thức tự quản.
II. Nội dung sinh hoạt :
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của sao trong tuần:
 - Sao trưởng nhận xét chung.
 - ý kiến của các thành viên.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 * Ưu điểm :
 a) Nề nếp :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 b) Học tập :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 c) Lao động :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 d) Đạo đức :
.........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
*Nhược điểm :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Phát huy ưu điểm. Hạn chế nhược điểm.
 - Học tập chăm chỉ, ôn tập tốt để chuẩn bị thi chất lượng cuối kì 1 đạt kết quả tốt.
 - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
 - Giữ gìn bàn ghế, trường lớp cẩn thận, sạch sẽ.
 - Tiếp tục thực hiện tốt chủ điểm trong tháng. 
 Tổ trưởng kí duyệt
..................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc