A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10
- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Vẽ hình vuông, hình bằng cách nối các điểm cho sẵn.
B- Các hoạt động dạy - học:
ọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc đoạn bài: H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ? - GV HD và giao việc - Cho HS đọc lại những chỗ yếu + GV đọc mẫu lần 1. 3- Ôn vần oang, oac: H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ? H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ? - Cho Hs đọc lại bài - NX chung giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài: + Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2. H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ? H: Mùa xuân cây bàng ra sao ? H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ? H: Mùa thu cây bàng NTN ? + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc lại cả bài. b- Luyện nói: H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ? - GV chia nhóm và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài Đọc trước bài "Đi học" - 2 HS lên bảng viết - 1 vài em đọc. - 1HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và đọc Cn, nhóm - Bài gồm 4 câu - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN - 2 đoạn - Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ - HS đọc cả bài: CN, ĐT - HS tìm: khoảng sân oang: Khai hoang, mở toang oac: khoác lác, vỡ toác - Mẹ mở toang cửa sổ - Tia chớp xé toạc bầu trời - Cả lớp đọc lại bài một lần. - 3, 4 HS đọc - Cây bàng khẳng khiu, trụi lá - Cành trên, cành dưới chi chít lộc non - Tán lá xanh um, che mát - Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS chú ý nghe - 2, 3 HS đọc - Kể tên những cây được trồng ở trường em. - HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường - Cử đại diện nhóm nêu trước lớp - HS chơi theo nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5.Đạo đức: Đ33.Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi A- Mục đích - Yêu cầu: - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ. - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai. C- Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1: Đóng vai. - GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị. - GV HD và giao việc. + Được bạn tặng quà. + Đi học muộn + Làm dây mực ra áo bạn + Bạn cho mượn bút + Bị ngã được bạn đỡ dậy - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. 2- Hoạt động 2: H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm. H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ? H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ? KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT - GV phát phiếu BT cho HS - HD và giao việc Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn . - GV thu phiếu chấm điểm và NX 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp - HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV - Cả lớp NX, bổ sung - HS nhận xét - Thoải mái, dễ chịu - HS trả lời - 1 vài HS nhắc lại - HS làm việc CN theo phiếu - Em bị ngã bạn đỡ em dậy x - Em làm dây mực ra vở bạn + - Em làm vỡ lọ hoa + - Em trực nhật muộn + - Bạn cho em mượn bút x - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn :19/ 4/ 2009. Ngày giảng:Thứ ba 21 / 4 / 2009 Tiết 1.Thể dục: Đ33.Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ - Tiếp tục ôn tâng cầu 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh. - Biết tâng cầu đúng KT II- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và quả cầu III- Nội dung và phương pháp giảng dạy: Nội dung định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi... - Chạy nhẹ nhàng B- Phần cơ bản: 1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. 2- Truyền cầu theo nhóm 2 người: - GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển. C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài). - Xuống lớp 4 - 5' 60 - 80m 22 - 25' 2 lần 4 - 5' x x x x x x x x 3 - 5m (GV ĐHNL - Thành 1 hàng dọc - HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV. Lần 2: Cán sự lớp điều khiển - GV theo dõi, chỉnh sửa - Các nhóm chơi theo yêu cầu - GV theo dõi, Hướng dẫn thêm. x x x x x x x x ĐHXL Tiết 2+3.Tập đọc: Đ25.Đi học A- Mục đích yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ 2- Ôn các vần ăn, ăng: -Tìm tiếng trong bài có vần ăng - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng 3- Hiểu nội dung bài: - Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay. B- Đồ dùng dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cây bàng. H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa - GV nhận xét sau KT II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS luyện đọc + Luyện đọc tiếng, từ. H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. Lên nương, lên đồi để làm rẫy Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em + Luyện đọc câu - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu. + Luyện đọc đoạn bài: - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV đọc mẫu lần 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Ôn các vần ăn, ăng: H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ? H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ? - Cho HS đọc lại bài - GV nhận xét tiết học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Cho HS đọc khổ thơ 1 H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ? + Cho HS đọc khổ thơ 2, 3. H: Đường đến trường có những gì đẹp ? + GV đọc mẫu lần 2 - Cho hs luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện nói: H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh. GV nói: Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ? Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ? Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ? Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ? - Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó. 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh. - NX chung giờ học: ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài "Nói dối hại thân" - 2, 3 HS đọc. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và luyện đọc l: lêNhà nướcương, tới lớp ... r: rừng cây, râm mát x: xoè ô - HS đọc nối tiếp CN. - HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ - 1 số HS đọc cả bài - Lặng, vắng, nắng - ăn: khăn, chặn, băn khoăn ăng: băng giá, nặng nề - 1 , 2 HS đọc - Cả lớp đọc đt 1 lần - 3 HS đọc - Hôm nay em tới lớp một mình - 2, 3 HS đọc - Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô. - Hs chú ý - 2-3hs đọc cả bài - HS quan sát. - HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng. "Trường của em be bé Nằm lặng... rừng cây... Cô giáo... trẻ Dạy ....... hay Hương rừng....... Nước suối........ thầm Cọ xoè.... Râm mát đường em đi - HS chỉ tranh và đọc theo Y/c - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn :20/ 4/ 2009. Ngày giảng:Thứ tư 24 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ130.Ôn tập các số đến 10 (t3) A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo của các số trong phạm vi 10 - Phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10 - Giải toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT. 7 + 2 + 1 = 4 + 4 + 0 = 5 + 0 + 3 = 4 + 1 + 5= - Đọc bảng cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm II- Luyện tập: Bài 1:Số? - Cho HS tự nêu yêu cầu, tự làm và nêu kết quả Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn tương tự bài 1 Bài 3: - Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải. - Cho lớp NX, sửa chữa Bài 4: H: Bài yêu cầu gì ? H: Nêu lại cách vẽ ? - Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - 2 HS lên bảng làm BT - 3 HS đọc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng 2 = 1 + 1 3 = 2 + 1 7 = 5 +2 - Lớp NX, chữa bài +3 -5 -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Tóm tắt Lan gấp: 10 cái thuyền Cho em:4 cái thuyền Lan còn:.........cái thuyền ? Bài giải: Lan còn lại số cái thuyền 10 - 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm - HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa. - HS KT chéo - Các nhóm cử đại diện lên chơi thi Tiết 2.Chính tả (TC): Đ17.Cây bàng A- Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài" - Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài . C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm - Chấm một số bài phải viết lại ở nhà - GV nên nhận xét sau KT II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn học sinh tập chép. - Treo bảng phụ lên bảng H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ? - GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân. - GV theo dõi, NX, sửa sai + Cho HS chép bài vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Đọc bài cho HS soát lỗi + GV chấm 4 - 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a- Điền vần: oang hay oac H: Nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc b- Điền chữ g hay gh: H: Bài yêu cầu gì ? - HD và giao việc H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ? 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp - GV nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết lại bài chính tả - Hai HS lên bảng viết - 2 HS đọc đoạn văn trên bảng. - Mùa xuân: Những lộc non chồi ra.. - Mùa hè: Lá xanh um... - Mùa thu: quả chín vàng... - HS viết từng từ trên bảng con - HS chép chính tả - HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở) - Chữa lỗi ra lề. - Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm. - HS làm vào SGK, 1 HS lên bảng Cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác - Điền chữ g hay gh vào chỗ trống - HS làm và lên chữa gõ trống, chơi đàn ghi ta - gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3.Kể chuyện: Đ8.Cô chủ không biết quý tình bạn A- Mục đích - Yêu cầu: - Nghe cô giáo kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giáo viên kể chuyện: - GV kể mẫu hai lần. Lần 2: Kể trên tranh 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh - Cho HS quan sát tranh 1 H: Tranh vẽ cảnh gì ? H: Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Hướng dẫn HS và giao việc + Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện. H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện 6- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe - HS chú ý nghe. - HS quan sát - Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ? - HS kể theo tranh 1 (3-4HS) - HS thực hiện theo Y/c - 4 - 5 HS kể - Phải biết quý trọng tình bạn - Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn - Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ. - HS bình chọn theo Y/c - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4.Thủ công: Đ33.Cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà (t2) A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. - HS quan sát và nêu nhận xét (Thân, mái, cửa, cửa sổ) - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông - HS chú ý quan sát - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó HS thực hành luôn. - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn :21/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ năm 23 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ131.Ôn tập các số đến 10 (t4) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Củng cố về - Bảng trừ trong phạm vi các số đến 10 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn 2- Kĩ năng: Rèn KN làm tính và giải toán B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm: 2 + 6 = 7 + 1 = 4 + 4 = 2 + 7 = - KT HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm II- Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn và giao bài Bài 2:Tính H: Bài yêu cầu gì ? - Giao việc H: Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng 1 cột Bài 3: Tính - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm H: Đây là phép trừ mấy số ? Ta thực hiện như thế nào ? - Giao việc Bài 4: Vở - Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải: Tóm tắt Có tất cả: 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ...con ? III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Lập các phép tính đúng với (6, 3, 9, +, - , = ) - GV theo dõi, tính điểm và công bố kết quả của trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bảng +, - đã học - 2 HS lên bảng làm - 1 vài em - Thực hiện tính trừ - HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 .... - Thực hiện các phép tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng 5 + 4 = 9 9 - 5 = 4 9 - 4 = 5 - Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia. - Phép trừ 3 số - Thực hiện từ trái sang phải - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng. 9 - 3 - 2 = 4 10 - 4- 4 = 2 ....... - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số con vịt có là. 10 - 3 = 7 (con) Đ/S: 7 con - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2+3.Tập đọc: Đ26. Nói dối hại thân A- Mục đích, yêu cầu: 1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt. 2- Ôn các vần ít, vần uýt: - Tìm tiếng trong bài có vần it - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt 3- Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Hương rừng, nước suối - Gọi HS đọc bài "Đi học" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HD luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, gi - GV theo dõi, chỉnh sửa - Hốt hoảng: vẻ sợ hãi + Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ? - HD và giao việc - GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc đoạn, bài H: Bài có mấy đoạn H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? - Giao việc. - Y/c HS đọc lại những chỗ yếu + GV đọc mẫu lần 1. 3- Ôn các vần it, uyt: H: Tìm tiếng trong bài có vần it ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ? - Y/c HS điền vần it hay uyt ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - GV nhận xét giờ học Tiết2 4- Tìm hiểu bài đọc: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1. H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ? + Cho HS đọc đoạn 2 H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? H: Sự việc kết thúc NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Y/c HS kể lại chuyện H: Câu chuyện khuyên ta điều gì b- Luyện nói: H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV chia nhóm và giao việc - Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe - 2 HS lên bảng viết - 1 vài HS. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và đọc cá nhân: gỉa vờ, kêu toáng, hốt hoảng - Bài có 10 câu - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi - HS luyện đọc nối tiếp (CN) - Bài có hai đoạn - ... Nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp). - HS đọc cả bài (CN, lớp) - HS tìm và phân tích: thịt it: Quả mít, mù mịt uyt: xe buýt, huýt còi... - HS điền và nêu miệng Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách - Cả lớp đọc lại bài (1lần) - 2 HS đọc bài. - Giả vờ các bác nông dân là có chó sói để mọi người đến cứu. - 2 HS đọc bài. - Khi có chó sói thật chú bé kêu nhưng không ai đến cứu vì họ tưởng như những lần trước lại bị chú bé lừa. - Đàn cừu của chú bé bị chó sói ăn hết. -2 HS khá kể lại câu chuyện. - Khuyên ta phải thật thà không nói dối mọi người. - Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS) - Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu. - Lớp theo dõi, NX. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4. TNXH: Đ33.Trời nóng - trời rét A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét. 2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. B- Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét. - Các hình ảnh trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ? - GV nhận xét cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. + Mục tiêu: - Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét. - Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét. + Cách làm: - GV chia nhóm và giao việc. - Gọi đại diện các nhóm mang những tranh sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét. H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét. + Kết luận: - Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn... - Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm... 3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét" + Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết. + Cách làm: - Cử một bạn hô: Trời nóng. - Tương tự như vậy đối với trời rét - Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc. H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ? + Kết luận: - Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh. 3- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết - Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người. - HS trao đổi nhóm , phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét. - Các nhóm cử đại diện lên gt. - HS trả lời - Bớt nóng: Quạt.... - Bớt rét: áo rét, chăn.. - HS chú ý nghe. - Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng. - HS chơi theo tổ -HS trả lời - HS chú ý nghe. - HS thực hiện - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn :22/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ sáu 24 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ132.Ôn tập: Các số đến 100 (t1) A- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: 9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = - KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10 II- Luyện tập: Bài 1: Viết các số: - Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2:Viết số H: Bài Y/c gì ? - HD và giao việc. Bài 3: Viết (theo mẫu) - Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu. Bài 4: Tính - Cho HS tự nêu Y/c và làm vở - GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng - NX chung giờ học. ờ: - Làm BT (VBT) - 2 HS lên bảng. - HS làm và nêu miệng kq' a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,18,19,20. b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27,28,29,30. - Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số - HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Hs làm và chữa bảng 35 = 30 + 5 45 = 40 + 5 95 = 90 + 5 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - HS dưới lớp đối chéo KT kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày. - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2.Chính tả: (nghe viết) Đ18.Đi học A- Mục đích - Yêu cầu: - Nghe, viết hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ. - Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học". C- Các
Tài liệu đính kèm: