Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 25

A- Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100

- Củng cố về giải toán có lời văn.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Em cần nói lời cảm ơn khi nào ?
H: Khi nào em cần nói lời xin lỗi ?
II- Ôn tập.
1- Học sinh thảo luận và đóng vai.
- GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai.
Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ?
Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập.
Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ?
2- Luyện tập: 
- Cho HS làm bài tập trên phiếu (nội dung phiếu).
* Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn .
+ Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất.
- Bỏ đi, không nói gì c
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn c
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c
+ Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường.
+ Em coi như không nhìn thấy gì c
+ Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua đường c
+ Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn c
+ Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.
+ Em mặc kê các bạn c
+ Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c.
+ Em cũng chạy tới đùa như bạn c
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
+ Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác.
- HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn.
- Từng nhóm HS diễn trước lớp
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
- Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
- Thu phiếu BT cho GV chấm điểm.
- HS nghe và ghi nhớ.
	 Ngày soạn : 22/2 / 2009.
 Ngày giảng:Thứ ba 24/2 / 2009
Tiết 1.Thể dục:
Đ25.Bài Thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 - Ôn bài thể dục 
 - Làm quen với trò chơi "Tâng cầu"
2- Kĩ năng:
 - Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tương đối chính xác
 - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
II- Đặc điểm phương tiện:
	- Trên sân trường
	- Dọn vệ sinh nơi tập
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp: 
- KT cơ vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay
- Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông...
+ Trò chơi: Chim bay, cò bay
B- Phần cơ bản: 
1- Ôn bài thể dục:
 - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu
- Lần 2: GV chỉ hô nhịp
- Lần 3: Tổ trưởng điều khiển
2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số.
3- Tâng cầu:
- GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi.
- GV theo dõi, uốn nắn
C- Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- GV nhận xét giờ học 
4 - 5'
2 lần
5 vòng
1 lần
22-25'
2 - 3 lần
2 x 8 nhịp
4 - 5'
30 -50m
2 vòng
x x x x
x x x x
3 - 5m (GV) ĐHNL
- HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên
	x x x x
x x x x
 (GV) ĐHTL
- HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện
- Lần 2: Từng tổ thực hiện
- GV theo dõi, uốn nắn thêm.
- HS chú ý theo dõi 
- Cả lớp tập tâng cầu
- Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều
- Thành hàng dọc
	x x x x
x x x x
(GV) ĐHXL
Tiết 1+2.Tập đọc:
Đ2.Tặng cháu
A- Mục tiêu: 
1- Đọc: - HS đọc đúng nhanh được cả bài "Tặng cháu"
	- Đọc đúng các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các tiếng có vần ao, au.
	- HS tìm được tiếng có vần au trong bài
	- Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
3- Hiểu: 
 - HS hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu TN, Bác mong muốn các cháu 
	- TN phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
4- Tìm và hát được những bài hát về Bác Hồ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	GV: Tranh minh hoạ bài và phần luyện nói trong SGK. Bộ chữ HVBD
	HS: Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài "Trường em"
- Trong bài trường học được gọi là gì ?
- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện các tiếng, từ ngữ: vở gọi là; nước non
- GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng 
- Y/c HS phân tích tiếng khó
+ Luyện đọc câu:
- GV HD và giao việc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn, bài
- GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp
- GV nhận xét, chấm điểm
3- Ôn lại các vần ao, au:
a- Tìm tiếng trong bài có vần au:
b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
- GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên.
c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au:
- Cho 1 HS đọc y/c
- Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao
- GV nhận xét, cho điểm
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.
- Bác Hồ tặng vở cho ai ?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối
- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?
GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần.
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Hát các bài hát về Bác Hồ
- GV gọi HS xung phong hát
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ ... NĐ"
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học:
ờ: - Học thuộc bài thơ
Đọc trước bài "Cái nhãn vở"
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- HS chú ý nghe
- HS đọc CN, nhóm, lớp
VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ
- 3 HS đọc 2 câu đầu
- 3 HS đọc 2 câu cuối
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp
- HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 
- Cả lớp đọc ĐT
- Thi đọc theo tổ
- HS tìm và phân tích: sau, cháu
- HS khác nhận xét.
- HS tìm và đọc đt tiếng đúng 
ao: bao giờ, tờ báo, cao dao
au: báu vật, mai sau...
- QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu
VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ 
 Bố em chăm đọc báo
- 2 HS đọc
- Bác Hồ tặng vở cho bạn HS
- 2 HS đọc
- Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà.
- 1 vài em
- HS thi đọc thuộc bài thơ
- HS xung phong hát 
- HS khác nhận xét.
- HS hát đt.
- HS nghe và ghi nhớ
	 Ngày soạn : 23/2 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ tư 25/2 / 2009
Tiết 1.Toán:
Đ98.Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
A- Mục tiêu:
- HS hiểu: Thế nào là một điểm
- Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm.
- Vẽ và đặt tên các điểm.
- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT.
50 + 30 = 60 - 30 = 
70 - 20 = 50 + 40 = 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới 
1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông.
+ Bước 1:
GT phía trong và phía ngoài của hình.
- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
H: Cô có hình gì đây ?
- GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình.
H: Cô có những hình gì nữa ?
H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ?
- GV tháo con thỏ và bông hoa xuống 
H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông?
H: Con bướm nằm ở đâu ?
- GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông.
+ Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông.
- GV chấm 1 điểm trong hình vuông.
H: Cô vừa vẽ cái gì ?
+ Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm).
- Đọc là điểm A.
H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV?
- Y/c HS đọc lại
- GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông
H: Cô vừa vẽ gì ?
H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông 
- Y/c HS đọc lại.
- Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N so với hình vuông.
b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn.(tiến hành tương tự)
2- Luyện tập:
Bài 1: Bài Y/c gì ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn BT1.
HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống.
- Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ?
- Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ?
- GV NX, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3:Tính 
H: Bài Y/c gì ?
- Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
 Tóm tắt
Hoa có : 10 nhãn số
Thêm : 20 nhãn vở
Hoa có tất cả:......... nhãn vở ?
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay 
- NX chung giờ học.
ờ: Làm BT (VBT)
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
- Hình vuông
- Bông hoa, con thỏ, con bướm
- Nằm trong hình vuông
- 1 HS lên chỉ
- Nằm ngoài hình vuông
- Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm).
- Cả lớp đọc lại
- Nằm trong hình vuông
- Điểm A ở trong hình vuông
- Vẽ điểm N
- ở ngoài hình vuông
- Điểm N ở ngoài hình vuông.
-Nhiều HS nhắc lại
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm trong sách: 1 HS lên bảng
- Điểm A, B, I
- Điểm E, D, C
a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ?
b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ?
- HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý.
- Tính
- Tính theo TT từ trái sang phải 
- HS làm bài và nêu miệng Kq
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
 Bài giải
Hoa có tất cả số nhãn vở là 
 10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đ/s: 30 vở
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2.Chính tả:
Đ1.Trường em
A- Mục tiêu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Trường học là ... như anh em"
- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.
HS: Bộ chữ học vần tiểu học.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ?
- Cho 1 HS đọc Y/c của bài 
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- GV giao việc
Bài 3: Điền c hay k
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- GV chữa bài, NX.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ
-ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con
- HS chép bài vào vở
 HS đổi vở soát lỗi
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề 
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
- Điền vào chỗ trống ai hay ay
- Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh
- 2 HS làm miệng
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vở
- HS nêu miệng
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3.Kể chuyện:
Đ1.Rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chạm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ
- Mặt nạ Rùa, Thỏ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức (GV nói lời mở đầu)
II- Dạy - học bài mới:
Giới thiệu bài (linh hoạt)
 2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
VD: Bước tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
? Rùa đang làm gì ?
? Thỏ nói gì với Rùa?
- Gọi 2HS kể lại bước tranh 1.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh khác 
+ Tranh 2:
Rùa trả lời ra sao ?
Thỏ đáp thế nào ?
+ Bức tranh 3:
? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
? Còn Thỏ làm gì ?
+Tranh 4: 
? ai đã tới đích trước ?
? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV nhận xét, cho điểm
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫnLại và kiên chì ắt thành công.
6- Củng cố - dặn dò:
? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà
- HS nghe và theo dõi
- Rùa đang cố sức tập chạy
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à 
- 2 HS kể
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi...
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ...
- Rùa đã tới đích trước
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
- HS đeo mặt lạ hoá trang
3 HS kể phân vai
- HS nhận xét bạn kể
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
- Học tập bạn Rùa...
Tiết 4.Thủ công:
Đ25.Cắt, dán hình chữ nhật (T2)
A- Mục tiêu: - Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách.
B- Chuẩn bị:
 - GV: HCN mẫu = giấy mầu.
 - HS: - Giấy mầu có kẻ ô -Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán-Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
KT sự chuẩn bị của Học sinh
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
 Cho HS xem lại mẫu 
2- Thực hành:
- Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS)
- Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công)
- GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng.
+ Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng
- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.
III- Nhận xét dặn dò:
+ Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ?
+ Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại hai cách
- HS thực hành cắt theo HD 
- HS thực hành theo HD
- HS trưng bày sản phẩm yêu thích và nêu lý do.
- HS khác theo dõi nhận xét sản phẩm của bạn
- HS chú ý theo dõi.
	 Ngày soạn : 24/2/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ năm 26/2 / 2009
Tiết 1.Toán:
Đ99.Luyện tập chung
A- Mục tiêu: HS được:
- Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn 
- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông
- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Viết theo mẫu
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS đọc mẫu 
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/c của bài.
Lưu ý:Trước khi làm bài, có thể gợi ý
Cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học.
VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30.
- GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần.
Bài 3:Đặt tính rồi tính
- Bài Y/c cầu gì ?
- GV HD và giao việc
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề.
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ?
Bài 5:
Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; =
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- 1 HS 
- 1 HS
- Viết theo mẫu
- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
- HS làm việc; nêu miệng kq'
- a, viết các số theo TT từ bé-lớn
-b, Viết các số theo TT từ lớn-bé
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần.
a- Đặt tính và tính
b- Tính nhẩm
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b.
- HS thực hiện như HD
- HS tự tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3: Tập đọc 
Cái nhãn vở
A- Mục tiêu:
1- Đọc trơn bài: Phát âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen
2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac
3- Hiểu được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Hiểu được nội dung của bài 
- Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở.
- Biết tự làm và trang trí được 1 nhãn vở 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm
- Bút mầu, giấy
C- Các hoạt động dạy - học:
 I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc TL bài thơ: Tặng cháu
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ: Nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- GV ghi lên bảng cho HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó 
+ Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở"
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Thi đọc trơn cả bài .
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm
3. Ôn lại các vần ang, ac:
a. Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét
- 1 vài em phân tích 
- HS thực hiện
- 3 - 4 HS đọc
- 1 vài em 
- Lớp đọc 2 lần
- HS đọc, HS chấm điểm
- HS tìm: Giang, Trang
- Tiếng Giang có âm gi đứng trước, vần ang đứng sau.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
- Gọi 1 HS đọc từ mẫu
- GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc: Cái bảng, con hạc
- HS tìm
ang: Cái thang, càng cua
ac: Bác cháu, vàng bạc.
- HS đọc theo yêu cầu
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài lần 2
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 1 - 2 HS đọc
? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Bố khen bạn ấy thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài 
? Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
- Bạn đã tự viết được nhãn vở 
- 1 vài em
- Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn
- Cho HS thi đọc trơn cả bài 
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nghe, nhận xét, cho điểm
+ Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở.
- GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí
- HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp.
- HS dán nhãn vở lên bảng
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Làm và trang trí nhãn vở
- Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ25.Con cá
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: 
 - Kể được tên một số lời cá và nơi sống của chúng
 - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận ngoài của con cá.
2- Kỹ năng: 
 - Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng
 - Nói được tên các bộ phận ngoài của con cá
 - Nêu được một số cách bắt cá
 - Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
3- Giáo dục:
 - Cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Các hình ảnh trong bài 25
 - Có lọ đựng cá và cá.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ?
H: Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - Học bài mới
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp.
- HD các nhóm làm theo gợi ý
H: Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ?
H: Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ?
H: Cá thở ntn ?
+ Kết luận:
- Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây
- Cá bơi = bằng uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, sử dụng vây để giữ thăng bằng.
- Cá thở bằng mang
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
- Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời.
H: Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ?
H: Nói về một số cách bắt cá ?
H: Kể tên các loại cá mà em biết ?
H: Em thích ăn loại cá nào ?
H: Tại sao chúng ta ăn cá ?
4- Hoạt động 3: Làm việc CN với phiếu 
- Cho HS đọc Y/c của BT trong phiếu 
H: Các gồm những bộ phận nào ?
- Giao việc
- GV theo dõi, HD thêm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho 1 số HS giơ tranh vẽ cá của mình cho cả lớp xem và giải thích về những gì mình đã vẽ.
- Tuyên dương những em học tốt 
- NX chung giờ học.
ờ: - Tích cực ăn và gỡ xương cẩn thận
 - Quan sát con gà
- Một vài HS nêu.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận
- Đầu, mình, vây, đuôi
- Sử dụng vây, đuôi ...
- Cá thở bằng mang.
- HS làm việc theo nhóm 2
- Dùng cần câu và mồi câu
- Dùng lưới, kéo vó...
- Cá

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25. Document.doc