A- Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần oanh, oach phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học.
- HS đọc viết được oanh, oach, doanh trại,thu hoạch.
- HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :nhà máy.cửa hàng,doanh trại.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
ọc Y/c - Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. Bài 3: - Hãy nêu Y/c của bài: - Đoạn thẳng AB và BC có chung một điểm nào ? -GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm - GV nhận xét và giao bài về nhà. - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào phiếu. Bài giải Cótất cả số quyển vở và quyển sách là: 5 + 5 = 10 (quyển) Đ/s: 10 quyển HS chú ý theo dõi HS nhắc lại cách vẽ - Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - HS thực hiện theo HD của GV - Giải bài toán theo TT sau - HS thực hiện theo HD Bài giải Cả hai đt có độ dài là 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm - Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - điểm B -HS thực hiện theo Y/c.Vẽ vào vở - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiềt 5 Đạo đức: Đ23.Đi bộ đúng quy định (t1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 - Hai tranh BT1 phóng to C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ? ? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? -GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì ? H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? Tranh 2: H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. -ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? + GV kết luận theo từng tranh ? 4- Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ? -HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) 5- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Đi bộ đúng quy định - Bài: Em và các bạn -HS trả lời - HS quan sát tranh - Đi trên vỉa hè - Màu xanh - Đi theo tín hiệu đèn xanh - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải -HS chú ý nghe - Từng cặp HS quan sát tranh và TL -Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. - HS chú ý nghe - Đi học trên đường bộ - HS trả lời -Đi đúng theo luật định - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn:8/2/2009 Ngày giảng:Thứ ba 10/2/2009 Tiết1.Thể dục: Đ23.Bài thể dục - trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Học động tác phối hợp - Tiếp tục ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh 2- Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác phối hợp ở mức cơ bản đúng - Biết tham gia vào trò chơi II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp A- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2 - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc - Múa tập thể B- Phần cơ bản 1- Học động tác phối hợp: - HD tương tự như động tác bụng Lưu ý: ở nhịp 2 & 6 hai chân thu về với nhau 2- Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp 3- Ôn điểm số hàng đọc theo tổ 4- Ôn trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV nêu lại luật chơi và cách chơi C- Phần kết thúc: - Đừng vỗ tay và hát - GV hệ thống bài hát (khen, nhắc nhở, giao bài) 4-5phút 40-60em 1lần 4-5lần 1, 2 lần 2, 3 lần 4 - 5 phút 4 - 5 phút x x x x x x x x ĐHNL - Thành 1 hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - Lần 3, 4, 5 tập theo sự đk' của tổ trưởng - GV theo dõi, uốn nắn HS. - Cả lớp ôn theo sự đk' của tổ trưởng, lớp trưởng - GV theo dõi, chỉnh sửa. Cho HS điểm số thi giữa các tổ (Tổ trưởng đk') - HS chơi tương tự tiết 22 x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiềt 2+3.Tiếng việt: Bài 96.Oat –oăt A- Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo vần oat, oăt phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học. - HS đọc viết được oat, oăt.hoạt hình,loắt choắt. - HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Phim hoạt hình B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết kế hoạch,mới toanh. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. Oat. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oat lên bảng và hỏi? ? Vần oat do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oat? - Hãy so sánh vần oat với vần oai? - Vần oat đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép vần oat,tiếng hoạt - GV ghi bảng: hoạt. - Hãy phân tích tiếng hoạt? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng :hoạt hình. - GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc c- Viết: - HDHS viết vần oat, tiếng hoat. -GV viết mẫu nêu quy trình viết. Vần oăt (Quy trình tương tự) d-Từ ứng dụng: -GV ghi bảng - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọcbài trong sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. -GV nhận xét bài viết. d- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang vẽ gì? - Hãy thảo luận về chủ đề :Phim hoạt hình - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài 94 - 2 HS lên bảng và viết 1 vài HS đọc. - Vần oat do 3 âm tạo nên là o, a, t - Vần oat có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm t. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. - Khác: oai có i đứng cuối o - a - t - oat. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng hoạt gồm có âm h, đứng trước, vần oat đứng sau. hờ - oat - hoat-nặng- hoạt. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ phim hoạt hình . - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. HS viết bảng con - 3 hs đọc - 2 hs lên bảng ghạch chân - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân -HS viết vào vởTV -HS trả lời -HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay HS chơi thi giữa các nhóm HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn:9/2/2009 Ngày giảng:Thứ tư 11/2/2009 Tiết1.Toán: Đ90.Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Đọc, viết, đếm các số đến 20 + Phép cộng trong phạm vi 20 + Giải toán có lời văn B- Đồ dùng dạy - học: - 2 bộ số đếm 20 (số dán vào tấm bìa tròn) sách HS C- Các hoạt đọng dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm; 7cm; 12cm -GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn, tổ chức HS tự làm BT Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài - HD: Bài cho chúng ta 20 ô vuông nhiệm vụ của chúng ta là điền số từ 1 đến 20 theo TT vào ô trống. - GV kẻ khung như BT1 lên bảng gắn 2 bộ số - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: - Gọi HS nêu nhiệm vụ -HD: các em cộng nhẩm phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kq' đó cộng với số tiếp theo sẽ được kq' cuối cùng. + Chữa bài: - Gọi 1HS lên bảng làm - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng. - Y/c HS tự đặt câu hỏi để phân tích đề. - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài hỏi gì ? - Cho HS tự giải và trình bày bài giải - GV NX, chữa bài 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài. - 3 HS lên bảng -Dưới lớp vẽ trong nháp -Điền số từ 1 - 20 vào ô trống -HS điền vào sgk - HS làm bài theo HD -Dưới lớp đọc miệng cách làm và kq' - 2 HS đọc - Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ - Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái. -HS làm vở, 1 HS lên bảng. - HS nghe và ghi nhớ Tiết2+3.Tiếng việt: Bài 97.Ôn tập A- Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = o từ bài 91 đến bài 96 - Biết ghép âm để tạo vần đã học. - Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài - Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng. - Nghe và kể lại câu chuyện "Chú Gà trống khôn ngoan". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng ôn (trong SGK) - Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp - Tranh minh hoạ cho câu chuyện C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài ứng dụng trong sgk II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Ôn tập. a- Đọc các vần đã học: - GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ. - GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa b- Ghép vần: - Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn. - Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần - Yêu cầu HS ghép âm 0 vào trước các âm vừa đọc và đọc tên các vần tạo thành. c- Đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại - GV đọc mẫu, giải nghĩa tư d- Viết các từ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa + NX chung giờ học 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn - Y/c HS đọc các từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - Gọi 1 HS khá đọc bài - Y/c HS luyện đọc. + HS đọc nối tiếp từng câu + HS đọc cả bài + Lớp đọc đt - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết: - HD HS viết bài trong vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết của HS c- Kể chuyện: "Chú Gà trống khôn ngoan" - GV kể hai lần: Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn + Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý. - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn - Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn - NX chung giờ học ờ: - Ôn lại bài - Chuẩn bị trước bài: Trường em -3 hs đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 số Hs lần lượt chỉ - HS thực hiện theo hướng dẫn - 1 HS đọc: o - HS đọc ĐT -HS thực hiện (CN, nhóm, lớp) - 2HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp -HS viết trên bảng con. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - HS đọc Cn, lớp - Tranh vẽ hoa đào,hoa mai - 1 HS khá đọc -HS luyện đọc theo Y/c -HS viết bài theo HD của GV - HS chú ý nghe GV kể - HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV. -HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm. - 1 vài em - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiềt 4Thủ công: Đ 24. Kẻ các đoạn thẳng cách đều A- Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều 2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng - Kẻ được đoạn thẳng cách đều. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều. 2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT 2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát. H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ? 3- GV hướng dẫn mẫu: a- HD HS cách kẻ đt: - Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang. - Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB. b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều: - Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB. 4- Thực hành: - HS thực hành trên giấy vở kẻ ô + Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB. + Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB. - GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành. 5- Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh. -Trực quan -Quan sát 2 đầu của đt AB có 2 điểm Cách đều 2 ô Quan sát GVlàm mẫu -Thực hành luyện tập -HS chú ý nghe Ngày soạn:10/2/2009 Ngày giảng:Thứ năm 12/2/200 Tiềt 1.Toán: Đ91.Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20 - Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20 - Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước. - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, sách HS - Đồ dùng chơi trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT2 - Cho HS nhận xét của HS trên bảng GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ - Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính. - GV gọi 3,4 HS chữa bài - GV kiểm tra và chữa bài Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau. - GV viết nội dung bài lên bảng. - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ. - Cho HS đổi nháp KT chéo - GV KT và nhận xét. Bài 4: - Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ. - GV treo bảng phụ có sẵn tom tắt - Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ? - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn -GV kiểm tra và chữa bài. 3- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi. Chia bánh - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - Tính - HS làm bài theo hướng dẫn - HS khác nhận xét. a- Khoanh tròn vào số lớn nhất 14, 18, 11, 15 b- Khoanh tròn vào số bé nhất 17, 13, 19,10 - HS làm bài trong sách -2 HS lên bảng chữa Vẽ ĐT có độ dài 4 cm - 1 HS nhắc lại - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC. - HS làm bài vào vở -1HS lên bảng chữa bài Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đ/s: 9cm - HS chơi thì theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiềt 2+3.Tiếng việt: Bài 98. Uê–uy A- Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo vần uê, uy phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học. -HS đọc biết được uê uy,hoa huệ,tàu thuỷ - HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Tàu hoả,tàu thuỷ,ôtô,máy bay.. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. Uê a- Nhận diện vần - GV ghép vần uê lên bảng và hỏi? ? Vần uê do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần uê? Hãy so sánh vần uê với vần ua - Vần uê đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần uêvà tiếng huệ. - GV ghi bảng: huệ. - Hãy phân tích tiếng huệ? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng hoa huệ. - GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc c- Viết: - HDHS viết vần uê, tiếng huệ. -GV viết mẫu nêu quy trình viết. d-Từ ứng dụng: -GV ghi bảng - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọcbài trong sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. -GV nhận xét bài viết. - Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi trong tranh đang vẽ gì? - Hãy thảo luận về chủ đề hôm nay Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài 94 -1 vài HS đọc. - Vần uê do 2 âm tạo nên là u, ê, - Vần uê có âm u đứng trước rồi đến âm ê cuối cùng. - Giống đều có âm u. - Khác uê có ê đứng cuối - u- ê - uê. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng huệ gồm có âm h đứng trước, vần uê đứng sau. hờ - uê - huê-nặng - huệ - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ hoa huệ. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. HS viết bảng con - 3 hs đọc - 2 hs lên bảng ghạch chân - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân -HS viết vào vở TV -Tàu hoả,tàu thuỷ,ô tô ,máy bay HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - HS chơi thi giữa các nhóm - HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ. Tiềt 4.Tự nhiên xã hội: Đ23.Cây hoa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được nơi sống và tên các bộ phận của 1 số cây hoa - Nắm được ích lợi của hoa 2- Kĩ năng: - Biết được 1 số cây hoa và nơi sống của chúng - Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. - Nói được ích lợi của hoa 3- Thái độ: - ý thức chăm sóc các cây hoa, không bẻ cành, hái hoa ở mọi công cộng. B- Chuẩn bị: - HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp - Hình ảnh các cây hoa ở bài 23 - Phiếu kiểm tra C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Quan sát cây hoa: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện - Hướng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp ? - Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ? - Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ? Bước 2: KT kết quả hoạt động - Gọi HS nêu yêu cầu trên. + GVKL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có những loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có mầu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau.có loại hoa có mầu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hương thơm, có loại vừa có hương thơm lại vừa có mầu sắc đẹp. 3- Làm việc với SGK: - Chia nhóm 4 HS, giúp đỡ và kiểm tra hành động của HS. - Gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời ? Trong bài có những loại hoa nào ? ? Em còn biết những loại hoa nào nữa không? ? Hoa dùng để làm gì ? 4- Trò chơi với phiếu KT: + Mục đích: HS so sánh hiểu biết về cây hoa + Cách làm: Chia lớp thành 2 đội dán 2 phiếu KT lên bảng trong 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng. + GV nhận xét và tuyên dương đội nhất 5- Củng cố - dặn dò: ? Em hãy cho biết ích lợi của cây hoa ? - Nhận xét chung giờ học ờ: Chăm sóc cây hoa - HS làm việc CN - Cây hoa gồm: Rễ, thân lá và hoa. - Ai cung thích ngắm hoa vì nó vừa thơm lại vừa có mầu sắc đẹp - HS quan sát nhóm 4, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời - Hoa hồng, huệ, đồng tiền - HS trả lời -Hoa để trang trí cho đẹp, làm nước hoa, làm thuốc -HS chơi theo hướng dẫn. - 1 vài HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn:11/2/2009 Ngày giảng:Thứ sáu 13/2/2009 Tiềt 1.Toán: Đ92.Các số tròn chục A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục - Biết so sánh các số tròn chục. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ HS: 9 bó que tính C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng 15 + 3 = 8 + 2 = 19 - 4 = 10 - 2 = - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán GV nhận xét cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu ? - Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2- Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90) a- Giới thiệu 1 chục: - GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng. ? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính? - GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu? - GV viết số 10 vào cột số ? Ai đọc được nào ? - GV viết "Mười" vào cột đọc số b- Giới thiệu 2 chục (20): - Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu - GV gài 2 bó que tính lên bảng ? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ? - GV viết 2 chục vào cột chục. ? 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết số 20 vào cột viết số ? Ai đọc được nào ? - GV viết 20 vào cột đọc số c- Giới thiệu3 chục (30): - HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu . - GV gài 3 bó que tính lên bảng gài. ? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính? - GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng. - GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu + GV viết bảng : - Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3. d- Giới thiệu các số 40, 50,90 - (tương tự như số 30) 3- Luyện tập: bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1 - GV nh
Tài liệu đính kèm: