A- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?)
+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết
- Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số)
- Các bước tự giải bài toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
-GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi:
-HS: Sách HS, giấy nháp
C- Các hoạt động dạy - học:
– dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập. 1,2 HS lên bảng ghi. - 1 vài HS lên bảng chỉ. - HS thực hiện theo Y/C. - HS ghép vần theo HD - 1 vài HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc lại. - HS luyện viết trên bảng con. - HS đọc ĐT (1 lần). - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài em. - Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chú ý theo dõi. - 1 vài HS nêu - HS tập viết trong vở. HS chú ý nghe - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. *Y nghĩa: Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 5.Đạo Đức: Đ22. Em và các bạn (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. 2- Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi 3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . B- Tài liệu và phương tiện: - Bút mầu, giấy vẽ - Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài "Lớp chúng ta đoàn kết" 2- Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. 3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh - Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè . - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 4- Củng cố - dặn dò: ? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học ờ: Thực hiện cư xử tốt với bạn 1 vài HS nêu - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - Cả lớp theo dõi, NX - HS tự trả lời -HS nghe và ghi nhớ -HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ - 1 vài HS nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 11/01 / 2009. Ngày giảng: Thứ ba 13/01/ 2009 Tiết 1.Thể dục: Đ22. Bài thể dục - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn động tác TD đã học - Học động tác bụng - Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh. 2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng. - Biết cách nhảy nhanh 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường theo vòng tròn và biết thở sâu. II- Phần cơ bản: 1- Học động tác bụng: - GV nêu tên động tác và GT - GV tập mẫu, phân tích động tác và hô nhịp cho HS tập - Lưu ý HS: ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co chân. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS 2- Ôn 5 động tác TD đã học. - Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng. + Điểm số hàng dọc theo tổ 3- Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải thích và làm mẫu III- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Đi thường và hát - Hệ thống bài học - NX và giao bài về nhà. 4,5' 50 - 60m 22-25' 4-5 lần 2-3 lần 2-3 lần 4-5 phút 1 vòng x x x x x x x x 3-5 m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu - Chi tổ tập luyện. x x x x x x x (3-5m) (GV) ĐHTL - Lần 1,2: GV đọc cho HS tập - Lần 3: Các tổ tập thi - HS tập hợp và điểm số theo lớp, tổ. - 1 số HS nhảy thử sau đó chơi chính thức. - Thi theo hai hàng dọc x x x x (GV) x x x x ĐHXL Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 91. oa – oe A- Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo vần oa vần oe và tìm được điểm giống, điểm khác nhau giữa hai vần. - Đọc được, viết được các vần, từ khoá. - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề sức khoẻ là vốn quý nhất. B- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá và đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét và cho điểm. II- Dạy -học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: oa : a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần oa và hỏi. - Vần oa gồm những âm nào ghép lại? - Hãy phân tích vần oa? - Hãy so sánh oa với op? - Vần oa đánh vần như thế nào? - GV theo dõi nhận xét. b- Từ và tiếng khoá: - Yêu cầu HS ghép vần oa sau đó ghép tiếp tiếng hoạ. - GV ghi bảng hoạ. - Hãy phân tích tiếng hoạ? - Hãy đánh vần tiếng hoạ? - GV theo dõi và chỉnh sửa. + GV treo tranh quan sát và hỏi? - Người trong tranh làm nghề gì? - GV ghi bảng họa sĩ (GT) - GV chỉ không theo thứ tự oa - họa -hoạ sĩ. Yêu cầu HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu nêu quy trình. -GV theo dõi chỉnh sửa. Oe : ( quy trình tương tự) d- Đọc các từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần và kẻ chân. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc lại + GV nhận xét giờ học. Tiết2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài của tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự yêu cầu HS đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - GV đọc đoạn thơ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV nhận xét chỉnh sửa. b- Luyện viết: - HDHS viết các vần oa, oe và các từ hoạ sĩ, múa xoè. - Khi viết bài các em cần chú ý gì? - Giao việc cho HS. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu c- Luyện nói: - GV treo tranh và cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì. - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? - GV: đó chính là chủ đề luyện nói ngày hôm nay. - GV giao việc cho HS. Gợi ý: - Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao? - Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? - Vệ sinh như thế nào? - Có cần tập thể dục không? - Học tập và vui chơi như thế nào? 4- Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài vừa học. + Trò chơi ghép tiếng thành câu. - Yêu cầu ghép các tiếng hoa, đào khoe sắc thành câu hoa đào khoe sắc. - GV theo dõi và HD thêm. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. - Vần oa do âm oa và âm o ghép lại. - Vần oa có o đứngtrước, a đứng sau. - Giống bắt đầu = o - Khác âm kết thúc o - a - oa (HS đánh vần CN, nhóm, lớp). - HS thực hiện theo yêu cầu. - Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới nặng dưới a. hờ - oa - hoa - nặng - hoạ - HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh - Hoạ sĩ đang vẽ tranh. - HS đọc trơn CN, lớp. - HS đọc CN, 1 vài em. HS viết trên bảng con. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìmvà kẻ chân bằng phấn màu. - Cả lớp đọc ĐT. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng. - HS đọc CN, nhóm lớp. - HS tìm và nêu. - Nét nối giữa các chữ cái khoảng cách giữa các chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo HD Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục. - tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo chủ đề. -Đại diện các nhóm nêu trước lớp. - 1 vài HS đọc trong SGK. - HD chơi thi giữa các nhóm. Ngày soạn : 12/01 / 2009. Ngày giảng: Thứ tư 14/01 / 2009 Tiết1.Toán: Đ86.Xăng ti mét - Đo độ dài A- Mục tiêu: Giúp HS. - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét. - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền". - Gọi HS nhận xét về kq', cách làm, cách trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thước này dùng để đo độ dài các đt. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,... Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 cm vào ngay dưới đoạn thẳng AB. GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 3: Bài Y/c gì ? Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước ntn? - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài. - GV KT đáp số của tất cả HS - HD HS tự giải thích = lời - Trường hợp 1 tại sao em viết là 3 ? - Thế còn trường hợp 2 ? - Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. GV nhận xét và cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đt đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đt - Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX. - GV nhận xét và tuyên dương HS các nhóm ờ: - Ôn lại bài - Làm BT (VBT) - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm ra giấy nháp. HS thực hiện theo Y/c HS đọc Cn, lớp - HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét(cm) vào bảng con (BT1) Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọcsốđo - HS làm vào sách và nêu miệng kq' - HS khác theo dõi và NX. Đặt thước đúng ghi đ; đặt thước sai ghi s - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - HS làm bài - 1 HS đọc đáp số - 1 HS nhận xét. - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. - HS đo và viết số đo - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) - HS khác nhận xét. - Các nhóm đo độ dài đt của nhóm mình, sau đó các nhóm đổi chéo để đo đt của nhóm bạn - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 92.Oai – oay A- Mục tiêu: HS đọc và viết được: Oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. B- Đồ dùng dạy – học: - Vật thật ,điện thoại, củ khoai lang. C- Dạy học bài mới: - Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp). 2- Dạy vần: oai. a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần oai - Vần oai có cấu tạo như thế nào? - Hãy so sánh oai với oa? - Vần oai đánh vần như thế nào? - GV theo dõi và chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS ghép - Muốn có tiếng thoại ta phải ghép ntn? -GV viết bảng thoại - Hãy đánh vần tiếng thoại? - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi. - Đây là cái gì? - GV ghi bảng: Điện thoại (gt) - GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình. GV nhận xét và chỉnh sửa. Oay: ( quy trình tương tự vần oai). d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng. + Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - GV bài thơ ứng dụng hôm nay là 1 bài ca dao, qua bài các em sẽ thêm hiểu về thời vụ gieo cây của các bác nông dân. - Cho HS đọc bài thơ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu. - Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. c- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - GV tteo tranh cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì? 4- Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài vừa học. - Nhận xét giờ học. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. - Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i. - Giống bắt đầu = o - Khác oai được ghép = hai âm oai ghép = 3 âm - o – a – i – oai ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp) - HS viết bảng con. - Ghep thêm âm th vào trước vần oai và dấu nặng dưới âm - HS đọc lại.và PT - Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a. - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp). - Cái điện thoại. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Đọc đồng thanh. HS viết bảng con. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân - 1 vài em đọc lại. - HS đọc ĐT cả lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm và gạch chân khoai. HS tập viết trong vở theo hướng dẫn. - HS quan sát. - HS lên chỉ (1 vài em) - HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV. - Ngồi ngay ngắn không có rất dễ ngã. 1 vài em đọc trong SGK. Tiết 5.Thủ công: Đ23.Cách sử dụng bút chì,thước kẻ,keó A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: GT cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo 2- Kĩ năng: Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên. 3- Giáo dục: ý thức giữ gìn đồ dùng học tập B- Chuẩn bị: GV: - Bút chì, thước kẻ, kéo - 1 tờ giấy vở HS HS: - Bút chì, thước kẻ, kéo - 1 tờ giấy vở HS C- Các hoạt động dạy - học: 1- ổn định tổ chức: Hát đầu giờ 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Dạy - học bài mới: a- GV gt các dụng cụ thủ công - Cho HS quan sát. bút chì, thước kẻ, kéo b- GV hướng dẫn thực hành. + Hướng dẫn cách sử dụng bút chì - Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột) để sử dụng người ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút . + Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa. - Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm) - Khi sử dụng ta đưa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ giấy theo ý muốn . + Hướng dẫn sử dụng thước kẻ: - Thước kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng nhựa - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, muốn kẻ đường thẳng ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái sang phải + Hướng dẫn cách sử dụng kéo: - Mô tả: Kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán. Lưỡi kéo sắc được làm = sắt, cán cầm có 2 vòng . - Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón trái và gón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy đưa lưỡi kéo cắt vào đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường muốn cắt. + Học sinh thực hành: - Kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng - GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn HS yếu 4- Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết học và kĩ năng kẻ, cắt của HS. ờ: Chuẩn bị cho giờ sau: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô -HS hát tập thể -HS quan sát theo HD -HStheo dõi GV hướng dẫn càch sư dụng đồ dùng -HStheo dõi GV hướng dẫn càch sư dụng đồ dùng - Luyện tập thực hành -HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 13/01 / 2009. Ngày giảng: Thứ năm 15/01 / 2009 Tiết1.Toán : Đ 87.Luyện tập. I Mục tiêu: -Giúp học sinh tiếp củng cố về 1 số việc khi giải toán có lời văn. -Rèn kĩ năng giải toán và trình bầy bài giải. II Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ --Viết bảng con: 7 cm, 6cm, 3cm. --Giải bài toán có mấy bước? 2, Bài mới. A, Giới thiệu bài : trực tiếp. B, Luyện tập. Bài 1: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số cây chuối trong vườn ta làm tính gì ? Nêu lời giải. Bài 2 : Tóm tắt. Có : 14 bức tranh. Thêm : 2 bức tranh. Tất cả :.... bức tranh? Bài 3 : giải toán theo tuần tự. Có : 5 hình vuông. Có : 4 hình tròn. Có tất cả..... hình. 3. Củng cố dặn dò. Nêu cách trình bầy bài giải. Hướng dẫn tự học. HS đọc đề toán: quan sát tranh. Có: 12 cây chuối. Thêm : 3 cây chuối. Hỏi tất cả có.... cây. HS nêu tóm tắt. -tính cộng 12+ 3 =15( cây) Trong vườn có tất cả số cây. 12+3 =15 ( cây) Đáp số : 15 cây. HS làm vào vở.-1hs đọc bài giải HS nêu tóm tắt. Tự giải vào vở- 1 hs lên bảng giải Trên tường có số bức tranh là. 14+ 2 = 16 ( bức tranh) Đáp số : 16 bức tranh. HS đọc tóm tắt. Nêu bài toán theo tóm tắt tự giải vào vở. Đổi vở KT -2 hs nêu Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 93.oan – oăn. A- Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo vần oan, oăn phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học. - HS đọc biết được oan, oăn giàn khoan, tócxoăn. - HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề con ngoan trò giỏi. B- Đồ dùng dạy học: - 1 con búp bê, 1 sợi dây thừng, 1 phiếu bé ngoan. - Tranh minh hoạ giàn khoan và câu thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. Oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai? - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần oan ,tiếng khoan. - GV ghi bảng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng : giàn khoan. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan. c- Viết: - HDHS viết vần oan, tiếng khoan. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. Oăn: ( quy trình tương tự vần oan) d- Đọ từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng. - GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh chị em trong gia đình. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì? ? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn? - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. - Khác oai có i đứng cuối o - a - n - oan. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ - oan - khoan. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. HS viết bảng con. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - HS đọc ĐT - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. -1hs đọc - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: ngoan -HS viết vào vở tập viết. - 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo. - Các bạn là con ngoan trò giỏi HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi thi giữa các nhóm - HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4 .Tự nhiên xã hội: Đ22. Cây rau A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng 2- Kỹ năng: Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau - Biết ích lợi của rau. 3- Thái độ: Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. B- Chuẩn bị: - GV và HS mang các cây rau sưu tầm đến lớp - Hình cây rau cải thật - Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì " C- Các hoạt động dạy -học: I- Kiểm tra bài: (không KT) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Quan sát cây rau + Cách làm: Bước 1: Giao việc và thực hiện - HD HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp. + Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau ? Bộ phận nào ăn được ? GVKL: 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Các làm: - GV chia nhóm 4 HS - HS q
Tài liệu đính kèm: