Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 20

I- Mục tiêu:

Giúp HS.

- Biết làm tính cọng( không nhớ) trong phạm vi 20.

- Tập cộng nhẩm ( dạng 14+3)

- Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.

II- Đồ dùng dạy – học:

- GV bảng gài, que tính, phiếu BT, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.

- HS que tính, sách HS.

III- Các hoạt động dạy – học.

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c: ach, cuốn sách.
Đọc được từ, các câu nứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng: công việc, cái lược, thước kẻ.
Đọc bài SGK : 	2 em
B. Bài mới
Tiết 1.
1. GT bài:.
2. Dạy vần: ach
a) GT vần mới - viết bảng
Vần ách được tạo bởi những âm nào?
b) Đánh vần:
GV đọc mẫu
Ghép vần ách
Ghép tiếng sách
Ta gài được chữ gì?
Vị trí chữ và vần
Giới thiệu từ: cuốn sách
GV viết bảng
c) Viết:
GV hướng dẫn quy trình
d) Dạy từ và câu ứng dụng:
GV ghi bảng:
Viên gạch, kênh rạch
Sạch sẽ, bạch đàn
Giải thích
HS đọc 1 lần
a - ch
HS nhìn bảng đọc ĐT, nhóm, CN
HS dùng bộ chữ gài
HS gài
Sách
S đứng trước- ach đứng sau
Đọc đánh vần, đọc trơn
ĐT, nhóm, CN
HS đọc trơn: ĐT, nhóm, CN.
HS viết trên bảng con: ách, sách.
HS đọc thầm - tìm tiếng mới
Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ
Đọc lại toàn bài
3. Luyện tập:
a) Đọc SGK:
GV giới thiệu đoạn thơ
Trích trong bài “ Cô dạy”
Nhà thơ: Phạm Hổ.
? Cô dạy bé điều gì? 
b) Hướng dẫn viết:
Vần ách
Cuốn sách
c) Luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Em đã làm gì để giữ gìn sách vở?
4. Củng cố dặn dò:
Đọc lại toàn bài
Tìm tiếng mới
HD tự học
HS đọc bài T1+ SGK
Quan sát nhận xét tranh
HS đọc thầm, tìm tiếng mới: sạch, sách.
Đọc đoạn thơ
ĐT, nhóm, CN
Phải giữ sạch đôi tay
Đọc toàn bài
HS viết vào vở
Đọc tên chủ đề
Thảo luận nhóm
Giới thiệu sách vở sạch đẹp
Tiết 5.Đạo đức: 
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo 
(Tiết 2)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo.
2- Kĩ năng: Biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
3- Giáo dục: Giáo dục HS kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo.
II- Tài liệu – phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì?
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Dạy – học bài mới:
A- Giới thiệu bài (linh hoạt).
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.
- GV kể 1-2 tấm gương trong lớp.
b- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4.
- GV chia nhóm và nêu Y/c.
- Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận
+GV nêu kết luận.
c. Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”
- Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này.
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô?
- Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào?
- Nhận xét chung giờ học. 
- Chuẩn bị bài 21.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- 1 vài HS nêu.
- HS lần lượt kể trước lớp 
- Cả lớp trao đổi và nhận xét 
- HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu
trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp)
- HS đọc CN, ĐT.
- 1 vài em trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn : 28/ 12 / 2008.
 Ngày giảng: Thứ ba 30/ 12 / 2008
Tiết 1. Thể dục:
Bài thể dục – Trò chơi
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Ôn hai động tác đã học.
- Học động tác chân, điểm số hàng dọc theo tổ.
2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác 
- Biết điền số ở hàng dọc ở mức độ cơ bản đúng.
II- Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
định lượng
Phương thức tổ chức
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp.
- Kiểm tra cơ sở vật chất.
- Điểm danh.
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 
- Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi: tìm người chỉ huy
B- Phần cơ bản:
1- Ôn hai động tác thể dục 
- GV hô và làm mẫu một lần
- Lần 2 giáo viên hô không làm mẫu
- Lần 3,4,5 tổ trưởng hô cho tổ mình tập.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
2- HS học động tác chân:
N1: 2 tay chống hông, đồng thời kiễng gót chân
N2: Hạ gót chân chạm đất khuỵ gối thân, trên thẳng vỗ 2 tay vao nhau ở phía trứơc.
N3: Như N1, N4, về TTĐCB 
N5, 6 , 7, 8 như nhịp 1,2,3,4.
- HS tập đồng loạt sau khi giáo viên làm mẫu
- Lần 3, 4 , 5 cho từng tổ tập GV theo dõi chỉnh sửa
- Lần 1,2,3 từng tổ cùng điểm số.
- 4 lần cả lớp cùng đồng loạt điểm số.
3- Học điểm số hàng dọc theo tổ:
- GV hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêng, nghỉ.
4- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh đứng vỗ tay và hát.
- Nhận xét bài học ( Khen, nhắc nhở, giao việc)
- Xuống lớp.
4-5 phút
50 - 60 m
2 lần
4 - 5 lần
3 - 4 lần
1 – 2 lần
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
 (ĐHNL)*
ĐHTL
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
 ĐHTL
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 82.:ich - êch
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể
- Nhận biết cấu tạo của vần ich, êch, tiếng lịch, êch
- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ích, ếch để đọc viết đúng được các vần các từ tiếng
- Đọc được từ ứng dụng câu ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chúng em đi du lịch
II. Đồ dùng dạy và học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1 
- Bộ ghép chữ tiếng việt 
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói 
- Quyển lịch
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch.
Đọc bài SGK: 2 em
B. Bài mới: Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần:
a) ích:
Giới thiệu vần mới
Vần ích được tạo bởi những âm nào?
So sánh ich với ach
b) Đánh vần:
	i - ch - ích
Ghép vần - ich.
Ghép tiếng : lịch
Vị trí chữ và vần
GT từ: Tờ lịch
c) Viết:
HD theo quy trình
Viết vần: ích
	Từ: tờ lịch
*) êch.
( Quy trình tương tự)
d) Đọc từ ngữ và câu ứng dụng: 
	i và ch
Giống: Kết thúc bằng ch
Khác: Bắt đầu bằng a, i
HS đọc đánh vần
ĐT, nhóm, CN.
HS dùng bộ chữ gài.
HS ghép
Đọc lại tiếng
ch đứng trước, ich đứng sau
Đọc ĐT, nhóm, CN
HS đọc trơn
HS đọc lại vần, tiếng, từ.
ĐT, đọc trơn
Viết bảng con
HS đọc thầm gạch chân tiếng chứa vần mới.
Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
Tiết 2
3) Luyện tập
a) Luyện đọc
- Giới thiệu đoạn thơ trích trong bài thơ tôi là chim chích của nhà thơ
 “ Hoàng Minh Châu”
b) Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu: ich - êch, tờ lịch, con ếch.
c) Luyện nói:
? Tranh vẽ gì?
? Những bạn nào đã được đi du lịch?
? Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì?
? Kể tên những chuyến đi du lịch mà em được đi?
4. Củng cố dặn dò:
Đọc bài SGK
NX giờ học
-HS đọc bài tiết 1
HS quan sát tranh - NX tranh 1, 2, 3.
HS đọc thầm
Tìm tiếng có vần mới học
Đọc trơn đoạn thơ
Luyện đọc toàn bài
HS viết vở
Đọc tên bài: Chúng em đi du lịch
	HS thảo luận nhóm 2
 Ngày soạn : 29/ 12 / 2008.
 Ngày giảng: Thứ tư 31 / 12 / 2008
Tiết 1.Toán
Luyện tập.
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14+3.
II- Đồ dùng dạy – học:
- GV phiếu học tập phục vụ trò chơi.
- HS sách HS vở BT.
III- Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng: 15 + 2 
 10 + 3
 14 + 4
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy – học bài mới.
A. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
 GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu?
- GV viết bảng 15 + 1 = ?
- Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm.
( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất).
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:
- BTYC gì?
- HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm.
- BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả.
- GV kiểm tra và nhận xét.
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HD muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước?
- GV gắn ND BT4 lên bảng gọi 1 HS lên bảng nói.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
4- Củng cố dặn dò:
- Trò chơi tiếp sức.
+ Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này.
+ Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng.
- GV nhận xét giời học và giao bài về nhà.
- Hát.
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính.
 15 16 14
 + 2 + 3 + 4
 17 19 18
- Đặt tính và tính.
- 1 vài HS nhắc lại.
- 3 HS làm trên bảng.
- Dưới lớp làm theo tổ ( mỗi tổ làm 1 phép tính).
- Tính nhẩm.
- Dựa vào bảng cộng 
- 15 + 1 = 16
- 5 + 1 = 6
- 10 + 6 = 16
- 15 thêm 1 là 16
- HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả.
- Tính 
10 + 1 + 3 =?
Nhẩm 10 + 1 = 11
10 + 3 = 14
- HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính
- Nối ( theo mẫu)
- Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng.
- HS làm trong SGK sau đó lên bảng
- HS dưới lớp nhận xét.
Tiết 2 + 3.Tiếng việt:
 Bài 83.Ôn tập
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Củng cố cấu tạo các vần kết thúc = C hoặc Ch 
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc = C, Ch 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Quyển lịch, tượng Bác, con ếch = nhựa 
- Bảng ôn các vần kết thúc = C, Ch 
- Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể 
C. Các hoạt động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Vở kịch, vui thích, mũi hếch
- Đọc từ, câu ứng dụng 
- GV theo dõi, NX và cho điểm
- Hát
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con 
- 2HS đọc
3. Dạy học bài mới:
A. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
B. Ôn tập:
a, Ôn các vần đã học:
- Những vần nào trong bảng đã học:
- Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé.
( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự )
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ
- Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng
- HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học
- HS nghe và lên chỉ vần đó 
- 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc
- HS đọc đến vần nào thì chỉ vần đó trên bảng
b, Ghép âm thanh vần:
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc
- Hãy đọc các âm ở dòng ngang.?
- Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học
- HS đọc: C,Ch
- HS đọc: ă, â,o,ô,
- HS ghép các vần 
- Các em vừa ghép đợc những vần gì?
- GV ghi vào bảng ôn.
- Hãy đọc các vần này
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- HS đọc GV nhòm lớp
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
2HS đọc
- GV ghi bảng, giải nghĩa từ “ thác nớc”
nớc từ trên cao đổ xuống tao thành thác
ócH chú ý
ích lợi: Những điều có lợi 
- Cho HS luyện đọc 
HS đọc ĐT-N-CN
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d. Tập viết từ ứng dụng:
- HDHS viết các từ: thác nớc, ích lợi, vào bảng con
- Hãy nhắc lại cách viết các vần ac, ich
lợi vào bảng con.
- Hãy nhắc lại các vần ac, ich.
- GV viết mẫu và giao việc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho HS đọc lại bài trên bảng 
- NX chung giờ học
- HS nói cách viết lu ý nét nối giữa avà c: i và ch 
- HS viết bảng con
- HS đọc CN,ĐT
Luyện tập: 
 a Luyện đọc:
+ Em hãy đọc các vần và từ vừa ôn 
- GN chỉ không theo thứ tự
- HS đọc CN, nhóm , lớp
- Đọc câu ứng dụng 
- GV treo tranh cho HS QS và hỏi:
- Tranh vẽ là gì.?
- 2HS đi học về và chào bà
- GV: Các em HS này rất ngoan đi đâu cũng bíêt chào hỏi chào hỏi có rất nhiều điều hay chúng ta sẽ đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy.
- Hãy đọc cho cô đoạn thơ này
- HS đọcCN nhòm lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa
b. Luyện viết:
- HDHS viết các từ: Thác, Lọ nớc, vào vở 
- Hãy nhắc lại cách viết
- 1 em nhắc lại
- cho 2 HS lên bảng víêt lại.
- 2 HS lên bảng viết
- Cho học sinh viết vở.
- HS tập viết theo hướng dẫn
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh yếu.
 c. Kể chuyện: 
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 
- GV giới thiệu; Có 1 anh chàng ngốc nghếch nhng đã lấy đợc cô công chúa đẹp. Vì sao lại nh vậy chúng ta cùng nghe câu chuyện này nhé.
+ Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện 
2hs nhắc lại
- GV kể chuyện 2 lần
- Lần 2 kể bằng tranh
- GVHD học sinh kể lại câu chuyện theo tranh 
- Chia 4 tranh cho 4 tổ
HS kể theo nhóm
- GVNX đánh giá
- Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy được nàng công chúa?
4. Củng cố – dặn dò:
- Các em hãy đọc lại bài vừa học 
- Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật 
- 1 vài em lần lượt đọc và SGK
- Các tổ chỉ đại diện lên thi
Tiết 4.Thủ công:
 Gấp mũ ca lô (T2)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được chắc chắn cách gấp mũ ca nô bằng giấy.
2- Kĩ năng: Biết gấp mũ ca nô bằng giấy đúng KT đẹp thành thạo.
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II- Chuẩn bị:
1- GV mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn.
2- Học sinh 1 tờ giấy màu tự chọn.
- Vở thủ công.
III- Các hoạt động dạy – học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Dạy – học bài mới
a- Giới thiệu bài (trực tiếp)
b- Thực hành.
+ GV nhắc laị quy trình gấp mũ ca nô.
- Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góp giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
- Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5.
- Gấp phần dưới H5 lên ta được H6
- Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8
- Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta được H9, H10
+ GV quan sát và hướng dẫn thêm HS còn lúng túng.
- Sau khi HS gấp xong HD các em trang trí.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
4- Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập và kĩ năng gấp của HS.
- ôn các nội dung của bài 13, 14, 15 để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
- Hát.
- HS quan sát quy trình gấp mũ ca nô.
+ HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
 Ngày soạn : 30 / 12 / 2008.
 Ngày giảng:Thứ năm 01/01 / 2009
Tiết 1. Toán:
Phép trừ dạng 17 – 3
 I- Mục tiêu: 
 - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
 - Tập trừ nhẩm ( dạng 17 - 3)
 - ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10.
 II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi.
 - HS que tính.
 III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm.
15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 =
- Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con.
13 + 5 11 + 6 15 + 4
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy – học bài mới.
A. Giới thiệu bài ( linh hoạt)
B. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 -3.
a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn.phần bên phải có 7 que tính rời.
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay( GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài).
- Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu?
- Vì sao em biết?
- Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 - 3 ( viết bảng).
b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị 
 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 - 3 hạ 1, viết 1
 14 
Vậy 17 - 3 = 14.
C- Luyện tập:
Bài 1:Tính
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa.
- Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang.
- Em có nhận xét gì về phép tính 14 - 0?
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì?
- GV gắn nội dung bài tập lên bảng.
- Cho HS nhận xét và chữa bài.
4- Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Hát.
- 3 HS lên bảng
- Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con.
- HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện lấy ra 3 que tính.
- Còn 14 que tính .
- Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
- 2 HS nhắc lại cách đặt tính.
- Tính 
- HS làm trong sách.
- Tính 
- HS làm bài. 3 HS lên bảng 
12 -1 = 11
17 - 5 = 12
14 - 0 = 14..
- 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới.
- HS làm trong sách 2 HS lên bảng.
Tiết 2 + 3.Tiếng việt:
 Bài 84. op-ap
I- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần op -ap, tiếng họp sạp
- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op - ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng 
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
II- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.
III- Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- Yêu cầu đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Hát
- 3HS lên bảng viết 
- HS dưới lớp lần lượt đọc
3. Dạy – học bài mới.
A. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
B. Dạy vần :
OP: 
a- Nhận diện vần op:
- Ghi bảng vần op.
-Vần op do mấy âm tạo nên ?
- Hãy phân tích vần op
- Vần op đánh vần nh thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS gài vần op,tiếng họp
- GV ghi bảng họp
- Hãy phân tích tiếng họp 
- tiếng họp đánh vần nh thế nào
- GV theo dõi chỉnh sửa
- ở lớp mình có những hình thức họp nào?
- Ghi bảng: họp nhóm (GT)
c- Viết:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa
Ap: ( quy trình tương tự)
d- Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Yêu cầu HS đọc
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- Vần op do hai âm tạo nên là âm osp 
- Vần op có âm o đứng trớc âm p đứng sau.
- o - pờ -op
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp
- HS đọc
- Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o 
- hờ - op -họp - nặng - họp
(HS đánh vần CN, nhóm lớp)
- Họp nhóm 
- Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp
- HS viết trên bảng con
- 1 Vài em đọc 
- 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 vài em đọc lại
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV chỉ không TT cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ?
- Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này:
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học.
- GV gạch chân tiếng đạp
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
b- Luyện viết:
- GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết.
- GV theo dõi lu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu 
- NX bài viết
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì:
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì 
- Cho HS lên chỉ 
- Chóp núi là nơi nào của ngọn núi.
- Kể tên một số ngọn núi mà em biết
- Ngọn cây ở vị trí nào trong cây.
- Thế còn tháp chuông thì sao?
- Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung:
- Tháp chuông thường có ở đâu
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tiếng đạp
- 1 vài em đọc
- HS luyện viết theo hướng dẫn
- 1 vài em nêu
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay.
4- Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ 
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 85
- 1 vài em đọc
- HS thi chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 4.Tự nhiên xã hội.
An toàn trên đường đi học.
 I- Mục tiêu:
 1- Kiến thức:
 - Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
 - Nắm được quy định về đi bộ trên đường.
 2- Kĩ năng
 - Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
 - Biết đi bộ đúng quy định.
 3- Giáo dục: ý thức chấp hành những quy định về trật tự giao thông.
 II. Chuẩn bị: Các hình ở bài 20 trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Dạy học bài mới:
A- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ 
- GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu.
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Để tai nạn không xảy ra chúng ta phải chú ý gì khi đi đường?
b.- Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Cho HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi?
- Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
- Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào?
- Bức tranh 2 người đi bộ đi ở trí nào?
- Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
+ Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
- Khi đi bộ chúngta cần chú ý gì?
- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.
C, Hoạt động 3:
- Trò chơi đi “đúng quy định”
4. Củng cố – dặn dò:
- Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì?
- GV nhận xét bài và giao việc
Hát.
- 3 HS nêu.
- HS trao đổi và thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài
- HS quan sát và suy nghĩ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- Đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường của mình
- HS tham gia chơi.
 Ngày soạn : 31/ 1 / 2007.
 Ngày giảng:Thứ sáu 02/02 / 2007
Tiết 1:Toán:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) 
- Rèn luyện kĩ năng cộng t

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.Document.doc