I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- HS nắm được: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, co giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2- Kĩ năng - thái độ:
- HS thấy vui vẻ, phấn khởi, tự hào là HS lớp 1
- Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Nội dung kể chuyện theo tranh (SGV)
III. hoạt động dạy và học:
_____________________________________ Tiết 2: Đạo đức Đ 2: Em là học sinh lớp một ( T2 ) I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - HS nắm được: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, co giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. 2- Kĩ năng - thái độ: - HS thấy vui vẻ, phấn khởi, tự hào là HS lớp 1 - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: 1. GV: nội dung kể chuyện theo tranh (SGV) III. hoạt động dạy và học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Giới thiệu bài: ? Giờ trước chúng ta học bài gì ? Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? ? Em sẽ làm 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: "Quan sát tranh và kể chuyển theo tranh" (BT4) a. Mục tiêu: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các tranh trong BT4, thảo luận và kể chuyện theo tranh. - GV theo dõi, hướng dẫn gợi mở. Tranh 1: GV nói: Đây là bạn mai, năm nay mai vào lớp 1 ? GV chỉ và nói còn đây là những ai? ? Những người này đang làm gì? Tranh 2: ? Khi đến trường Mai và các bạn được ai đón vào lớp? Tranh 3: ? ở lớp mai được học những gì ? ? rồi đây Mai sẽ biết thêm những điều gì ? Tranh 4: ? Khi đến trường, ngoài cô giáo Mai có những ai nữa ? ? Mai cùng các bạn đang làm gì ? Tranh 5: ? Khi về nhà mai kể với bố mẹ điều gì ? + Cho HS kể chuyển trước lớp + GV kể chuyển kết hợp chỉ vào tranh Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề "Trường em" a. Mục tiêu: - HS thấy vui vẻ, phấn khởi, tự hào là HS lớp 1 - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu và hướng dẫn - Gv theo dõi và hướng dẫn thêm + Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1 - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1 3. Kết luận: + GV bắt nhịp cho cả lớp cùng hát bài "Em yêu trường em" "Tới lớp, tới trường" ? Được đến trường các em có vui không? GV nói: Đúng rồi đến trường các em được học những điều hay, được đọc chữ, được viết chữ....và có rất nhiều bạn mới cùng học cùng chơi với các em. Vậy các em phải cố gắng đi học đầy đủ, đúng giờ và học tập tốt để xứng đáng là HS lớp 1 nhé. - Nhận xét chung giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài 2 - 1 HS nhắc lại - Em phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. - HS hát bài "Đi đến trường" - HS thực hiện, nhóm 4 - Đây là Bà, Bố, Mẹ - Những người này đang chuẩn bị cho Mai vào lớp 1 - Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn - ở lớp cô dạy Mai bao điều mới lạ - Mai biết đọc, biết viết... - Các bạn - Mai cùng các bạn đang chơi đùa ở sân trường. - Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. - Các nhóm cử đại diện lên kể - HS theo dõi, nghe - HS vẽ tranh theo đúng chủ đề - HS chú ý theo dõi - HS hát theo GV - Có ạ Tiết 3 – 4: Tiếng việt (Dạy theo thiết kế mẫu) Tiết 5: Toán Đ5 Luyện Tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố về: Nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác 2. Kĩ năng: - HS ghép được các hình theo mẫu II. Chuẩn bi: 1. GV:- 1 số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa - Que diêm - 1 số đồ vật có dạng hình vuông, hình ờ, hình tròn III. Hoạt động dạy và học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Giới thiệu bài: ? Giờ trước em học hình gì? ? Hình ờ có mấy cạnh? - Yêu cầu HS tìm và gài hình ờ 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Bài 1: tô màu vào các hình a. Mục tiêu: - Nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác b. Cách tiến hành: - Y/c HS mở BT1 (SGK Tr10) ? Trong bài có những hình nào ? HD: các hình vuông: tô 1 màu Các hình tròn: tô một màu Các hình ờ tô 1 màu - Y/c HS lấy bút chì và HD tô - GV nhận xét, tuyên dương ? Qua bài giúp em nắm được điều gì Hoạt động 2: Bài 2: Thực hành ghép hình a. Mục tiêu: - HS ghép được các hình theo mẫu b. Cách tiến hành: - HD HS dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành hình mới - GV ghép mẫu một hình - Cho HS ghép hình 3. Kết luận: + Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que tính" - Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác bằng que tính - Nhóm nào xếp đúng và nhanh thì nhóm đó sẽ thắng cuộc. - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện tập ghép hình. - Hình tam giác - Hình ờ có ba cạnh - HS tìm và gài - HS mở sách - Trong bài có hình ờ, hình vuông, hình tròn. - HS chú ý nghe - HS chú ý nghe - HS tô màu vào các hình theo HD - C2 về nhận biết hình vuông, hình ờ và hình tròn - HS theo dõi - HS lần lượt ghép các hình như hình a, b, c - HS thi xếp hình Ngày soạn : 22/ 8/ 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010. Tiết 1 – 2: Tiếng việt (Dạy theo thiết kế mẫu) Tiết 3 :Mĩ thuật GV bộ môn dạy Tiết 4: Toán Đ 6: Các số 1, 2, 3 . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS có khái niệm ban đầu về số 1,2,3 2. Kỹ năng: - Biết đọc, viết các số 1,2,3; biết đếm từ số 1 đến số 3 , từ số 3 đến số 1 - Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: 1. GV:- Viết sẵn các số 1, 2, 3 vào ba tờ bìa (số 1, 2, 3 in; Số 1, 2, 3 viết) - Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại 2. HS:- Bộ đồ dùng học toán. III. hoạt động dạy và học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Giới thiệu bài: ? Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì? ? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Lập số 1, đọc viết số 1 a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về số 1 - Biết đọc, viết số 1 b. Cách tiến hành: ? Tranh vẽ mấy con chim? ? Tranh vẽ mấy bạn gái ? ? Tranh vẽ mấy chấm tròn tròn ? ? Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy? - GV viết lên bảng số 1 in và số 1 viết - Hướng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa Hoạt động 2: Lập số 2, đọc, viết Số 2 a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về số 2 - Biết đọc, viết số 2 b. Cách tiến hành: - Chỉ cho HS quan sát tranh ? Hình vẽ mấy con mèo ? ? Hình vẽ mấy bạn HS ? ? Các nhóm đồ vật vừa quan sát đều có lượng là mấy ? - Giới thiệu số 2 in và số 2 viết - Hướng dẫn HS viết số 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa Hoạt động 3: Lập số 3, đọc, viết số 3. a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về số 3 - Biết đọc, viết số 3 - Biết đếm từ số 1 đến số 3 , từ số 3 đến số 1 b. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh ? Hình vẽ mấy bông hoa? ? Hình vẽ mấy bạn học sinh? ? Các hình đều có số lượng là mấy ? - Giới thiệu và viết mẫu số 3 in, 3 viết - Hướng dẫn và viết mẫu số 3 - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Cô cùng các em vừa học được những số nào? + Hướng dẫn HS chỉ vào các hình vẽ và đếm Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu: - Biết viết các số 1,2,3 b. Cách tiến hành: Bài 1: Thực hành viết số - Hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3 - Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, chấm chữa bài cho HS Bài 2: - Cho HS quan sát ? Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn và giao việc - Cho HS nhận xét, sửa chữa Bài 3; ? Nêu yêu cầu của bài ? ? Cụm 1 đố các em biết phải làm gì ? ? Cụm 2 đố các em biết phải làm gì ? ? Cụm 3 đố các em biết phải làm gì ? 3. Kết luận: + Cho HS chơi trò chơi "Nhận biết số lượng nhanh" + GV đưa ra các tập hợp đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. Yêu cầu HS nhìn và giơ số thích hợp + Cho HS đếm lại các vừa học + Nhận xét chung giờ học ờ: Tập viết và đếm các số 1, 2, 3. - Học bài luyện tập - Khác nhau vì hình vuông có 4 cạnh hình tam giác có 3 cạnh - HS quan sát tranh - Tranh vẽ 1 con chim - Tranh vẽ 1 bạn gái - Tranh vẽ 1 chấm tròn - Nhóm đồ vật có số lượng là một - HS quan sát số 1 và đọc số 1 - Lấy và gài số 1 - Lấy các đồ vật có số lượng là 1 trong hộp - HS viết trên không sau đó viết bảng con số 1 - HS quan sát tranh - Hình vẽ 2 con mèo - Hình vẽ 2 bạn học sinh - Nhóm đồ vật đều có số lượng là 2 - HS quan sát và đọc số - HS gài số 2 - Lấy các đồ vật có số lượng là 2 - HS tô số 2 và viết số 2 trên bảng con - HS quan sát - Hình vẽ 3 bông hoa - Hình vẽ 3 bạn HS - Các hình đều có số lượng là 3 - HS đọc số 3 - HS gài số 3 - HS lấy các đồ vật có số lượng là 3 - HS tô và viết bảng con số 3 - HS đọc các số 1, 2, 3 - HS đếm; một, hai, ba, ba, hai, một - Mở SGK quan sát bài 1, nêu yêu cầu bài 1 (viết số 1, 2, 3) - Nêu cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Viết bài - HS quan sát - Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống - HS điền và nêu miệng - Viết số - Viết chấm tròn - Viết số và viết chấm tròn - HS chơi cả lớp - HS làm theo yêu cầu - 1, 2, 3, 3, 2, 1 Ngày soạn : 23/ 8/ 2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Âm nhac GV bộ môn dạy Tiết 2 – 3: Tiếng việt (Dạy theo thiết kế mẫu) Tiết 4: Toán Đ 7: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử. 2. Kĩ năng: - Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3 II. hoạt động dạy và học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Cho HS viết và đọc các số 1,2,3 - GV nhận xét và cho điểm 2. Phát triển bài: Hoạt động 1:Bài 1 a. Mục tiêu: - HS Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử. - viết số trong phạm vi 3. b. cách tiến hành: - Cho HS quan sát BT1 và nêuY/c của bài. - GV cho HS làm bài, theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu. - Y/c HS đọc kết quả theo hàng Chẳng hạn: Hai hình vuông viết 2 - NX và cho điểm Hoạt động 2: Bài 2 a. Mục tiêu: - Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3. b. cách tiến hành: ? Bài yêu cầu gì ? - Sau khi HS làm bài song cho HS đọc từng dãy số. - C2 cho HS thuật ngữ đếm xuôi, ngược. Hoạt động 3: Bài 3 a. Mục tiêu: - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử. b. cách tiến hành: ? Bài Y/c gì ? - Y/c HS làm bài và chữa bài - HD HS tập chỉ vào hình và nói hai và một là ba Hoạt động 4: Bài 4 a. Mục tiêu: - viết, đếm số trong phạm vi 3. b. cách tiến hành: - Nêu Y/c của bài - GV HD và giao việc - GV theo dõi và chỉnh sửa - Nêu nhận xét 3. Kết luận: + Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất" + Mục đích: Củng cố KN số 1, 2, 3 + Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt đưa ra 3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc. VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ Minh, em có tất cả mấy ông ? - Nhận xét chung giờ học. ờ: tập viết các số 1, 2, 3 trong vở - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Một số HS đọc: 1,2,3 3,2,1 - HS quan sát và nêu Y/c (Nhận biết số lượng đồ vật trong các hình rồi ghi số thích hợp vào ô trống. - HS làm BT. - HS tự chấm bài của mình bằng cách ghi (đ), (s) vào phần bài của mình. - Điền số thích hợp vào ô trống - HS đọc kết quả theo dãy số. - HS đọc kết quả theo dãy số - Viết số thích hợp vào ô trống để hiện số ô vuông của nhóm - Nhóm 1: viết 2 - Nhóm 2: viết 1 - Cả hai nhóm: 3 - HS làm theo - Viết các số theo thứ tự 1,2,3 theo mẫu - HS viết số - HS theo dõi và chơi theo HD. Ngày soạn : 24/ 8/ 2010. Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010. Tiết 1: Thể dục GV bộ môn dạy Tiết 2 – 3: Tiếng việt (Dạy theo thiết kế mẫu) Tiết 4: Thủ công Đ 2: Xé, dán hình chữ nhật - hình tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác 2. Kỹ năng: - Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo mẫu 3. Thái độ: HS có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ, ngăn nắp và ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị; 1. GV: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình ờ. - 2 tờ giấy mầu khác nhau. - Giấy trắng làm nền - Hồ dán, khăn lau tay. 2. HS: - Giấy mầu, giấy nháp có kẻ ô - Hồ dán, bút chì. - Vở thủ công, khăn lau ta III. hoạt động dạy và học; HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nhận xét sau kiểm tra 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu a. Mục tiêu: - HS nhớ đặc điểm của các hình chữ nhật, hình tam giác b. cách tiến hành: - Cho HS xem bài mẫu ? Xung quanh em có những đồ vật nào có dạng hình ờ; hình chữ nhật - Nhắc HS nhớ đặc điểm của các hình đó và tập xé. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu a. Mục tiêu: - HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác b. cách tiến hành: - Treo quy trình gấp lên bảng và hướng dẫn theo 2 lần Lần 1: Thao tác nhanh để HS biết khái quát quy trình. Lần 2: Hướng dẫn chậm từng thao tác 1. Vẽ và xé hình chữ nhật: a- GV thao tác mẫu và hướng dẫn: - Lật mặt có kẻ ô, đếm và đánh dấu - Vẽ hình CN có cạnh dài 12 ô, gắn 6 ô - Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật (dùng ngón cái và ngón trỏ để dọc theo cạnh của hình, cứ thao tác như vậy để xé các cạnh của hình) - Sau khi xé xong, lật mặt sau ta có hình chữ nhật b. HS thực hành vẽ và xé hình chữ nhật: - Yêu cầu HS đặt giấy mầu lên bàn, lật mặt kẻ ô, đếm ô và đánh dấu. - Nối các điểm đánh dấu lại ta có hình chữ nhật - Làm thao tác xé các cạnh để có hình chữ nhật 2. Vẽ và xé hình tam giác: a- GV thao tác mẫu và hướng dẫn: - Lấy tờ giấy mầu, lật mặt sau, đếm đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài: 8 ô, cạnh ngắn: 6 ô. - Đếm từ trái - phải 4 ô (đánh dấu) để làm đỉnh ờ. - Từ điểm đánh dấu nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật để có hình ờ. b- HS thực hành vẽ - xé hình ờ: - Yêu cầu HS lấy giấy mầu và thực hiện theo hướng dẫn. - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV theo dõi và hướng dẫn thêm 3. Dán hình: - GV hướng dẫn thao tác mẫu và hướng dẫn - Dùng ngón tay trỏ di đều hồ lên các góc và đọc theo cạnh của hình. - Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối - Yêu cầu HS bôi hồ và dán sản phẩm theo mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng. 3. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học - Đánh giá sản phẩm ờ: - chuẩn bị giấy màu, bút chì hồ dán cho bài học sau. - HS lấy đồ dùng cho GV kiểm tra - HS quan sát - Dạng hình chữ nhật: bảng, bàn..... - Hình ờ ; khăn quàng - HS chú ý quan sát các thao tác mẫu - HS theo dõi và ghi nhớ - HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé - HS theo dõi và ghi nhớ - HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình ờ. - HS theo dõi và ghi nhớ - HS thực hành dán sản phẩm - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 25/ 8/ 2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010. Tiết 1 – 2: Tiếng việt (Dạy theo thiết kế mẫu) Tiết 3: Tự nhiên xã hội Đ 2: Chúng ta đang lớn I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Thấy được sự lớn lên về chiều cao, cân nặng, phát triển trí tuệ - Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, người béo hơn và người gầy hơn... đó là điều bình thường. 2- Kỹ năng: - Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự biểu biết. - Biết so sánh sụ lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. 3-Thái độ: - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống để cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn II. Chuẩn bị: - Phóng to các hình trong SGK III. hoạt động dạy và học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1- Giới thiệu bài ? Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể ? - Cơ thể ta gồm mấy phần ? Đó là những phần nào? 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh a. Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết b. Cách tiến hành: B1: Cho HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai em ở hình dưới . B2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình. ? Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ? - GV chỉ hình 2 hỏi tiếp ? hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì - GV chỉ và hỏi tiếp. ? Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ? + Kết luận: Trẻ em sau khi ra ngoài đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao... về sự hiểu như biết nói, biết đọc... các em cũng vậy mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn học được nhiều điều hơn. Hoạt động 2: Thực hành đo a. Mục đích: XĐ được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau. b.Cách làm: Bước 1:- Chia HS thành 3 nhóm và HD các em cách đo. Bước 2: KT kết quả hoạt động - GV mời một số nhóm lên bảng, Y/c 1 em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất. ? Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? ? Điều đó có gì đáng lo chưa ? + Kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, mạnh khoẻ. Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh a. Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. b. Cách làm: - GV nêu vấn đề: "Để có một cơ thể khoẻ mạnh mau lớn hàng ngày các em cần làm gì ?" - Mỗi HS chỉ cần nói một việc: Chẳng hạn để có cơ thể khoẻ mạnh hàng ngày em cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học hành chăm chỉ... - GV tuyên dương những em có ý tốt - GV cho HS phát biểu càng nhiều càng tốt. 3. Kết luận: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động. Phát biểu ý kiến xây dựng bài, khen ngợi những em khoẻ mạnh, nhanh nhẹn trong lớp. Nhắc nhở các em chưa biết giữ vệ sinh. - 1 vài em trả lời - HS làm việc theo cặp cùng quan sát và trao đổi với nhau những gì mình quan sát được. - HS hoạt động theo lớp, một em nói những em khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thiếu sót - Thể hiện em bé đang lớn - Các bạn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình. - Muốn biết đếm - HS nghe và ghi nhớ HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm - Cả lớp quan sát, cho đánh giá kết quả đo đúng chưa - Không giống nhau - HS nêu thắc mắc của mình. - HS nối tiếp nhau trình bày những việc nên làm để có cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh - HS tiếp tục suy nghĩ và tìm những việc không nên làm. Mỗi em chỉ cần nói 1 ý kiến. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Toán Đ 8: Các số 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS có khái niệm ban đầu về số 4, 5 2. Kỹ năng: - Biết đọc, viết các số 4, 5; biết đếm các số từ 1 đến 5 từ 5 xuống 1 - Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5. II. Chuẩn bị: 1. GV:- Viết sẵn số 4 in, số 4 viết; số 5 in, số 5 viết trên tờ bìa - Các nhóm đồ vật có đến 5 đồ vật cùng loại 2. HS:- có bộ đồ dùng học toán. III. hoạt động dạy và học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Giới thiệu bài: ? Giờ toán hôm trước các em học bài gì ? ? Tìm cho cô nhóm đồ vật có số lượng là 1 ? Nhóm đồ vật có số lượng là 2 ? Nhóm đồ vật có số lượng là 3? - Kiểm tra đọc - KT viết - NX đánh giá, ghi điểm động viên 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Lập số 4; đọc, viết số 4 a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về số 4 - Biết đọc, viết số 4 - Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 4 đồ vật b. cách tiến hành: ? Tranh vẽ mấy ngôi nhà ? + Nhóm đồ vật có số lượng là 1 được ghi bằng số mấy ? - Tranh vẽ mấy ô tô ? + Nhóm đồ vật có số lượng là 2 được ghi bằng số mấy ? - Tranh vẽ mấy con nghé ? - Nhóm đồ vật có số lượng là 3 được ghi bằng số mấy ? ? Hìnhvẽ mấy bạn gái ? ? Hình vẽ mấy chấm tròn ? + Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy ? + Giới thiệu số 4 - Bảng phụ viết sẵn số 4 in và số 4 viết thường - HD HS viết số 4 trên bảng - GV theo dõi, chỉnh sửa Hoạt động 2: Lập số 5; đọc, viết số 5 a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về số 5 - Biết đọc, viết số 5 - Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật b. cách tiến hành: - Hình vẽ mấy máy bay ? - Hình vẽ mấy cái kéo ? ? Các nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy ? + Giới thiệu số 5 Dùng đồ dùng viết sẵn số 5 in, 5 viết - HD HS viết số 5 - Cô cùng các em đã ôn được những số nào ? và học thêm được hững số nào ? - GV ghi tên bài lên bảng Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số 4, 5; biết đếm các số từ 1 đến 5 từ 5 xuống 1 - Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5. b. cách tiến hành: Bài 1: (15) ? Bài yêu cầu gì? - GV HD và giao việc - QS và giúp đỡ HS yếu. - NX và chấm, chữa bìa cho HS Bài 2: (15) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc cho từng nhóm. Nhóm 1: QS tranh vẽ quả và vẽ áo Nhóm 2: QS tranh vẽ cây dừa và vẽ quả Nhóm 3: QS tranh vẽ ôtô và chậu hoa - KT kết quả từng nhóm - GV nhận xét và sửa chữa. Bài 3 (15) - Tổ chức thành trò chơi. - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên điền - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (15) - Nêu YC của bài - HS làm vào sách và nêu miệng - GV Nhận xét, sửa sai 3. Kết luận: ? Nhà bạn A có mấy người ? ? Nhà bạn B có mấy người ? ? Nhà nào có số người đông nhất ? ? Nhà nào có số người ít nhất ? - Nhận xét chung giờ học ờ: - Tập viết số 4,5 mỗi số 2 dòng - Tập đếm các số 1,2,3,4,5 và ngược lại - HS nêu - HS tìm và gài - Đọc các số 1,2,3 và ngược lại 3,2,1 - Viết số 1,2,3. - Mở SGK và quan sát hình vẽ - Tranh vẽ một ngôi nhà. - Ghi bằng số 1 - Tranh vẽ hai ôtô - Ghi bằng số 2 - Tranh vẽ 3 con nghé - Ghi bằng số 3 - Hình vẽ 4 bạn gái - Hình vẽ 4 chấm tròn - Nhóm đồ vật đều có số lượng là 4 - Quan sát số 4, đọc số 4 - Lấy trong bộ đồ dùng chữ số 4 - Lấy các đồ vật có số lượng là 4 - Viết trên không - Quan sát hình vẽ trong SGK và đếm - Hình vẽ 5 máy bay - Hình vẽ 5 cái kéo.. - Nhóm đồ vật đều có số lượng là 5 - QS số 5, đọc số 5 - Tự lấy và gài số 5 - Tự lấy đồ vật có số lượng là 5 - HS viết trên không sau đó viết bảng con số 5 - ôn tập số 1,2,3, học số 4,5 - 2 HS nhắc lại tên bài - Mở SGK, quan sát BT1 - Y/c viết số 4,5 - HS nêu cách để vở, cầm bát và viết bài. - Các nhóm quan sát theo Y/c và viết số thích hợp vào ô trống. - Các nhóm lần lượt nêu kết quả - HS chơi theo HD - Nối nhóm đồ vật với số theo mẫu - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 2 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần - Biết rút ra những ưu, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục - Nắm được phương hướng tuần 3 II. Lên lớp: 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ. + Tồn tại: - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập - Một số HS chưa chú ý học tập - Viết ẩu, bẩn - Một số em chưa bạo dạn 2- Kế hoạch tuần 3: - 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ - Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp. - 100%
Tài liệu đính kèm: