A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về.
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ BT 4.
C. Các hoạt động dạy học.
ài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành. - Học sinh trưng bày theo tổ. - Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo tổ. - Học simh lắng nghevà ghi nhớ. Ngày soạn:4/11/2008 Ngày giảng:Thứ năm 6/11/2008 Tiết 1.Toán: Đ47.Phép trừ trong phạm vi 6 A. Mục tiêu: Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6. B. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị 6 hình tam giác, 6 hình tròn, 6 hình vuông bằng bìa. - Mỗi HS một bộ đồ dùng học toán lớp 1. C. Các hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép tính 5 - 1 + 2 = 3 - 3 + 6 = 4 - 2 + 4 = 2 - 1 + 5 = - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Bước 1: Thành lập công thức : 6 - 1=5 Và:6 - 5= 1 - Giáo viên dán các hình đã chuẩn bị lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. - Làm thế nào để biết còn mấy hình tam giác. - Yêu cầu học sinh đếm và nêu kết quả. - Ta có thể nói gọi như thế nào? - Yêu cầu học sinh viết 5 vào chỗ chấm trong phép trừ: 6 - 1 = 5. - Giáo viên ghi bảng: 6 - 1 = 5. - Yêu cầu học sinh đọc. + Tiếp theo GV yêu câù học sinh quan sát để nêu kết quả của phép trừ: sáu hình tam giác bớt đi 5 hình D hỏi còn mấy hình D? - Yêu cầu HS viết kết quả tìm được vào chỗ chấm. - GV ghi bảng: 6 - 5 = 1 - Cho HS đọc lại cả hai công thức. 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 Bước 2: Lập công thức 6 - 2 = 4 6 - 4 = 2 Và 6 - 3 = 3 (cách tiến hàng tương tự) Bước 3: HDHS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. - GV xoá bảng trừ và giao việc. 3. Luyện tập. Bài 1: Tính HD HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để thực hiện phép tính. - Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột. Bài 2:Tính - Cho cả lớp làm bài và gọi HS lên bảng chữa. - Cho học sinh quan sát kỹ cột 1: 5 + 1 = 6 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 - Qua đó củng cố cho học sinh mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. (Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng) Bài3: - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào SGK. - GV theo dõi chỉnh sửa. Bài 4: Viết PT thích hợp - Cho học sinh quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6 - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. - 2 HS lên bảng 5 - 1 + 2 = 6 3 - 3 + 6 = 6 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6 - Học sinh quan sát, nêu bài toán và gọi bạn trả lời. - Đếm số hình ở bên trái. - 6 hình D bớt 1 hình D còn 5 hình D. - 6 bớt 1 còn 5. - HS viết 6 - 1= 5 - Cả lớp đọc sáu trừ một bằng năm. - 6 hình D bớt đi 5hình D còn lại 1 hình D. - HS viết: 6 - 5 = 1 - HS đọc sáu trừ năm bằng một. - HS đọc đối thoại. - HS đọc thi giữa các tổ. - HS làm bảng con theo tổ - Học sinh làm rồi 3 học sinh lên bảng chữa 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2 - HS theo dõi quan sát. - HS làm bài nêu miệng cách phép tính và kết quả . - Học sinh làm bài theo hướng dẫn a. Trong ao có 6 con vịt, 1 con vịt lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt? 6 - 1 = 5 b. Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi. Hỏi lúc này còn mấy con chim? 6 - 2 = 4. - Học sinh đọc CN, ĐT Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 49. iên - yên A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được các từ ứng dụng và các câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: biển cả B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn. - Đọc các câu ứng dụng trong SGK. - Giáo viên nhận xét ghi điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài(trực tiếp) 2. Dạy vần: iên: a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần yên - Vần iên do nguyên âm đôi iê và n tạo nên. - So sánh iên với ên? - Hãy phân tích vần iên? b. Đánh vần: - Vần iên đánh vần NTN? - Yêu cầu đọc - GV theo dõi , chỉnh sửa Tiếng khoá : - Yêu cầu học sinh gài tiếng: điện - Ghi bảng: điện - Hãy phân tích tiếng điện? - Hãy đánh vần tiếng điện? - GV theo dõi chỉnh sửa - Từ khoá: GV giới thiệu tranh - Tranh vẽ gì? Ghi bảng : Đèn điện (GT) - GV theo dõi chỉnh sửa c. Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu nêu quy trình viết: - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa Yên: (Quy trình tương tự) d. Đọc từ câu ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giảng nghĩa từ - GV nhận xét chỉnh sửa. - Cho học sinh đọc lại bài 1 lần 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh - Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý gì? - GV đọc mẫu - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết: - GV nêu yêu cầu và giao việc - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi chưa đúng quy định. - Chấm một số bài viết nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. - Cho HS đọc bài luyện nói. - GV treo tranh và giao việc. 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi: tìm và gài tiếng có vần vừa học. - HS đọc bài trong SGK. - NX chung giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 2 học sinh đọc - Học sinh đọc theo giáo viên: iên - yên. - Học sinh đọc: iên - Giống: Kết thúc - Khác: iên bắt đầu bằng iê - Vần iên có iê đứng trước và n đứng sau. -HS ghép vần iên - iê - nờ -iên - HS đánh vần CN-N-L - HS đọc: iên - Sử dụng bộ đồ dùng để gài : điện -HS phân tích - Học sinh đánh vầnCN , nhóm, lớp. - Học sinh quan sát và nhận xét - Tranh vẽ các đèn điện - HS đọc CN nhóm lớp - HS luyện viết trên bảng con - 2 học sinh đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà - 2 - 3 học sinh đọc - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS viết bài theo mẫu trong vở. - Một số em đọc. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi thi giữa các tổ. - Một vài em. Tiết 4. Tự nhiên Xã hội: Đ12. Nhà ở A. Mục tiêu: - Học sinh thấy được nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình - Học sinh biết có nhiều loại nhà ở khác nhau, mỗi nhà đều có 1 địa chỉ. - Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà mình. -Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà và đồ dung trong gia đình của em B. Chuẩn - Phóng to các hình trong SGK. - Giáo viên sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau C. Các hoạt động dạy-học: I. Kiểm tra bài cũ - Giờ trước ta đã học bài gì? - Hàng ngày em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình đối với mọi người trong gia đình? - Giáo viên nhận xét cho điểm . II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh B1:HD hs quan sát hình trong sgk B2: GV gọi hs nêu các dạng nhà trong tranh-GV nx và nêu lại tên các dạng nhà: Nhà ở nông thôn,nhà tập thể,nhà ở thành phố. *KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong GĐ. 3.Hoạt động 2:Quan sát theo nhóm nhỏ. -GV nêu yêu cầu -Cho các nhóm quan sát thảo luận. -Gọi từng nhóm lên kể -GV nx nêu kết luận. 4.Hoạt đọng 3:Vẽ tranh -GV nêu yêu cầu:Hãy vẽ ngôi nhà của mình. -Cho hs giới thiệu về ngôi nhà của mình -GV nx nêu kết luận. 5.Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. - 1 vài em trả lời -Từng cặp hs trao đổi xem ngôi nhà ở đâu? Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? -HS quan sát theo nhóm 4.Mỗi nhóm 1 hình trong sgk :Nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. -Đại diện từng nhóm lên kể. -HS tự vẽ vào giấy. -Từng cặp giới thiệu cho nhau nghe. -Vài hs giới thiệu trước lớp. Ngày soạn:5/11/2008 Ngày giảng:Thứ sáu 7/11/2008 Tiết 1.Toán: Đ48. Luuyện tập I.Mục tiêu: -Củng cố về phép cộng trừ trong PV các số đã học. - Củng cố về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II.Hoạt động dạy học: A.KTBC: -2 hs đọc bảng cộng,trờ trong PV 5,6 B. Hướng dẫn làm bài tập trong sgk Bài 1.Tính Cho hs làm vào sgk Bài 2.Tính -Cho hs làm vào sgk. -Gọi 2 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét - chữa bài. Bài 3.,= Cho hs làm vào bảng con. Bài 4.Số? -GV hướng dẫn -Cho hs làm vào sgk -Mời 3 HS thi điền -NX chữa bài. C. Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học. -HS làm -đổi chéo bai kiểm tra -Nêu miệng kết quả. -HS làm bài vào sgk -2 hs lên chữa- lớp NX -Thực hiện lần lượt vào bảng con 2 + 3 = 5 3 + 2 < 6 2 + 4 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 4 - 2 < 5 -HS nêu cách làm -Làm bài vào sgk -3 hs thi điìen trên bảng -Lớp nx Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 50. uôn – ươn A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được cấu tạo vần uôn, ươn. - Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Đọc được từ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết :Cá biển, viên phấn, yên ngựa - Yêu cầu học sinh đọc từ và câu ứng dụng - GVNX cho điểm II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (trực tiếp ) 2. Dạy vần: Uôn a. Nhận diện vần: - Giáo viên ghi bảng vần uôn và nói: vần uôn có uô đứng trước và n đứng sau. - Vần uôn do mấy âm tạo nên? - Hãy so sánh vần uôn với vần iên? b. Đánh vần: +Vần: Vần uôn đánh vần NTN? - GV theo dõi chỉnh sửa + Tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài chuồn - Hãy phân tích tiếng chuồn? - Tiếng chuồn đánh vần NTN? - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa - Yêu cầu học sinh đọc + Từ khóa: - Treo tranh và giao việc - Tranh vẽ gì? -GV ghi bảng chuồn chuồn - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa c. Hướn dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Ươn: (quy trinh tương tự) d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải nghĩa tranh đơn giản. - GV nhận xét chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. (bảng lớp). - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và giao việc. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì? - GV đọc mẫu, sửa lỗi và giao việc. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết. (uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai) vào vở. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu - Chấm điểm một số bài và NX. c) Luyện nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Cho HS đọc tên bài luyện nói - GV HD và giao việc. - Gợi ý. + Trong tranh vẽ những con gì? - Em biết có những loại chuồn chuồn nào? - Hãy kể tên những loại chuồn chuồn đó? - Em đã chông thấy cào cào, châu chấu bao giờ chưa? - Hãy mô tả 1 vài đặc điểm của chúng? - Cào cào, châu chấu sống ở đâu? -Em có biết mùa nào thì nhiều châu chấu, cào cào? - Muốn bắt được cào cào châu chấu chúng ta phải làm gì? - Bắt được chuồn em sẽ làm gì? - Có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu không? 4. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần vừa học. - Nhận xét chung giờ học. *: - Học lại bài - X em trước bài 51 -Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con - 2 học sinh đọc - Vần uôn do uô và n tạo nên Giống: Kết thúc bằng n Khác: uôn bắt đầu bằng uô iên bắt đầu bằng iê -HS ghép vần uôn vào bảng cài. - Uô - nờ - uôn - HS đánh vần CN, nhóm,lớp. - HS sử dụng bộ đồ dùng và gài - Tiếng chuồn có âm ch đúng trước, vần uôn đứng sau, dấu (\) trên ô. - Chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn. - Học sinh đánh vần CN, nhóm lớp - Học sinh đọc trơn: Chuồn. - Học sinh quan sát tranh - Tranh vẽ con chuồn chuồn - Học sinh đọc trơnCN, nhóm lớp - Học sinh luyện viết vào bảng con. - 2 HS đọc. - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp. - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Giàn hoa thiên lý và 5 con chuồn chuồn. - 2 HS đọc. - Ngắn nghỉ đúng chỗ. - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp. - HS tập viết trong vở theo mẫu. - Vài HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Học sinh chơi thi giữa các tổ - Học sinh nghe và ghi nhớ Học vần: Bài 51: ÔN TậP A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng người - Nhận ra các vần có kết thúc bằng người vừa học. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong câu chuyện : Chia phần. - Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần. B. Đồ dùng - Dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bảng ôn - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể C. Các hoạt động dạy - Học: Tiết1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: Cuộn dây, con lươn, vườn nhãn. - Đọc câu ứng dụng của bài trước. - GV theo dõi cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) - Hãy quan sát khung đầu bài của SGK và cho biết đó là vần gì? - Cấu tạo của vần an NTN? - Dựa vào tranh hãy tìm tiếng chứa vần an? - Ngoài vần an hãy kể những vần khác đã học có kết thúc bằng n? - Giáo gắn bảng ôn lên bảng - GV: Vừa rồi các em đã kể khá đầy đủ những vần kết thúc = n mà ta đã học. Hôm nay chúng ta ôn lại các vần này. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học. - Trên bảng cô có bảng ôn, hãy chỉ các chữ đã học có trong đó - Hãy chỉ những chữ cô đọc sau (GV đọc không theo thứ tự) - Yêu cầu học sinh tự chỉ và đọc b. Ghép âm thành vần. - Yêu cầu học sinh ghép chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo vần tương ứng. - Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa c. Đọc từ ứng dụng: - Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng - Yêu cầu học sinh đọc lại từ ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu, giải thích nhanh, đơn giản - Giáo viên nghe và chỉnh sửa d.Tập viết từ ứng dụng - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 3. Luyện tập a. Luyện đọc + Đọc lại bài ôn tiết 1(Bảng lớp ) - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa + Câu ứng dụng: - GV treo tranh lên bảng - Tranh vẽ gì? - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong tranh - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa b. Luỵên viết: - Hướng dẫn học sinh viết các từ cuồn cuộn, con vượn lên bảng - Giáo viên lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. - Uốn nắn và giúp đỡ học sinh yếu - Chấm và nhận xét một số bài viết: Nghỉ giải lao giữa tíêt c. Kể chuyện: Chia phần - Yêu cầu học sinh đọc tên chuyện + Giáo viên kể mãu 2 lần, lần 2 kể theo tranh + Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Yêu cầu học sinh dựa vào các bứctranh để kể lại nội dung của câu chuyện. - Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa - Sau khi dọc song chuyện này các em có nhận xét gì không? - Giáo viên nêu ý nghĩa của câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của học sinh. 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ có vần ôn - Nhận xét chung giờ học * Đọc lại bài ôn - Xem trước bài 52 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - Vần an - Vần an có a đứng trước, người đứng sau. - Lan - en, in, un.. - HS chỉ: a, ă, â, o, ô, ơ.. - Học sinh đọc chỉ những chữ giáo viên đã đọc - Một số em - Học sinh ghép và đọc - Học sinh đọc CN, nhóm lớp - Học sinh nêu - Học sinh đọc 1vài em - Học sinh tô chữ trên không sau đó tập viết vào bảng con. - Học sinh đọc CN nhóm lớp - Học sinh quan sát - Tranh vẽ cảnh gà mẹ đang dẫn đàn gà con đi ăn - 1 vài em đọc - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp - Học sinh luyện viết trong vở theo mẫu - Học sinh đọc: chia phần - Học sinh nghe kể chuyện - Có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và 8 người kiếm củi - ở 1 khu rừng - Học sinh quan sát tranh và kể + Tranh1: Có 2 người thợ đi săn.có 3 chú sóc nhỏ. + Tranh2: Họ chia đi chia lại .Nói nhau chẳng ra gì + Tranh3: Anh kiếm củi lấy số sóc ..Mỗi người 1con. + Tranh4: Thế là số sóc được chia đềuai về nhà nấy. - Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. - Học sinh chơi theo tổ. Học vần: Bài 52: Ong - Ông A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: Ong, Ông, cái võng, dòng sông - Đọc được từ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng" B- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: Cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Ong: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ong H: Vần ong do mấy âm tạo nên ? H: Hãy so sánh vần ong và on ? H: Phân tích vần ong ? b- Đánh vần vần và tiếng khoá (+) Đánh vần vần H: Vần ong đánh vần như thế nào ? - GV theo dõi, sửa sai (+) Đánh vần và đọc tiếng khoá - Cho HS tìm và gài vần ong - Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm V và dấu ngã để gài vào vần - Yêu cầu học sinh đọc tiếng vừa gài - GV ghi bảng: Võng H: Hãy phân tích tiếng võng ? - Yêu cầu học sinh đánh vần - GV thoi dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu đọc trơn (+) Đọc từ khoá - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ H: Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: Cái võng (giải thích) - GV chỉ cho HS đọc ong - võng, cái võng c- Hướng dẫn viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửaDạy vần ông: (Quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần ông được tạo nên bởi ô và ng - So sánh ông và ong - Giống: Kết thúc bằng = ng - Khác: ông bắt đầu bằng ô b- Đánh vần: + Vần: ông: Ô - ngờ - ông + Tiếng và từ khoá - Cho HS quan sát tranh và trả lời H: Tranh vẽ gì ? (dòng sông) - Đánh vần và đọc từ khoá (CN, nhóm, lớp) Ô - ngờ - ông Sờ - ông - sông Dòng sông c- Viết: Lưu ý: Nét nối giữa ô vàng Giữa s và ông d- Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh vẽ H: Tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng H: Hãy viết câu ứng dụng ? H: Khi viết 1 dòng thơ ta phải chú ý gì ? - Hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV đọc mẫu b- Luyện viết H: Khi viết vần hoặc các từ trong bài các em cần chú ý gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn c- Luyện nói: - Yêu cầu HS thảo luận H: Tranh vẽ gì ? H: Em thường xem bóng đá ở đâu? H: Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ? H: Nơi em ở có đội bóng không ? III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học - Đọc bài trong SGK ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 53 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - HS đọc theo GV: ong, ông - Vần ong do 2 âm tạo nên là âm ô và ng + Giống: Đều bắt đầu = 0 + Khác: Ong kết thúc = ng on kết thúc = n - Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau. - O - ngờ - ong HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - HS gài: võng - HS đọc ĐT: võng - Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã trên O - HS đánh vần (2HS) vờ - ong - vong - ngã - võng (HS đánh vần CN, nhóm, lớp) - HS đọc bài, tổ - HS quan sát - Tranh vẽ cái võng - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc đồng thanh - 1 đến 3 HS đọc - HS theo dõi - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc Cn, nhóm, lớp - HS quan sát tranh - 1 vài HS nêu - 2 HS đọc - Nghỉ hỏi - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 vài HS đọc lại - Nét nối giữa các con chữ và vị trí các dấu. - HS tập viết trong vở - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách viết và viết được bài 2- Kĩ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách 3- Thái độ: ý thức viết chữ đẹp B- Đồ dùng: Chữ mẫu của giáo viên C- Các hoạt động - dạy học: Giáo viên Học sinh II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn - GV nhận xét, cho điểm II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - GV hướng dẫn và giao việc 3- Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu, kết hợp hướng dẫn - GV quan sát, sửa cho HS 4- Hướng dẫn học sinh viết vở: - GV hướng dẫn và giao việc - Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.. - Giúp đỡ HS yếu 5- Chấm, chữa bài: - Thu vở tổ 1 để chấm điểm - Nêu và chữa nỗi sai phổ biến 6- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp - Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết ở nhà - 3 HS lên bảng viết - Mỗi tổ viết 1 từ (bảng con) - 1 vài HS đọc - HS nhận xét về khoảng cách, độ cao, cách nối... - HS quan sát, viết bảng con từng từ - HS viết bài theo mẫu - Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo - Chữa lỗi trong vở viết - HS nghe và ghi nhớ Học vần: Bài 53: ăng - âng a.Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên - Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài(Trực tiếp) 2. dạy vần: ăng a. Nhận diện vần - Viết bảng vần ăng và hỏi. - Vần ăng do mấy âm tao thành? - So sánh vần ăng và ong? - Hãy phân tích vần ăng? b. Đánh vần: + Vần: - vần ăng đánh vần NTN? - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần ăng - Cho HS gài tiếp tiếng măng - Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non) - Hãy phân tích tiếng măng - Hãy đánh vần tiếng măng - GV theo dõi chỉnh sửa + Từ khoá: - Treo tranh lên bảng - Tranh vẽ gì? - Viết bảng: Măng tre - Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre c- Viết: - GV viết mẫu,nêu quy trình viết - NX và chữa lỗi cho HS Nghỉ giữa tiết Âng: ( quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần : - Vần
Tài liệu đính kèm: