Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 9: Phòng bệnh tim mạch

I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS:

- Kể được tên một số bệnh về tim mạch. Biết được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Giáo dục HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em; Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy hoc:

- Động não; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; đóng vai.

 

docx 3 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 9: Phòng bệnh tim mạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tự nhiên và xã hội 
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS:
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch. Biết được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- Giáo dục HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em; Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy hoc:
- Động não; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; đóng vai.
III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi
- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
- Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Động não.
-Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết. 
GV: Bệnh nguy hiểm đối với trẻ em là bệnh thấp tim.
H Đ 2: Đóng vai.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 20 SGK đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật. 
Sau đó thảo luận nhóm các câu hỏi :
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- GV yêu cầu HS đóng vai trước lớp.
- GV kết luận: SGK trang 21.
H Đ 3: Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát tranh H 4,5,6 SGK trang 21, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em; Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết. SGK trang 21 
- Nhận xét, dặn dò. 
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
VD: Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim , bệnh thấp tim. 
- HS các nhóm quan sát,thảo luận, đóng vai theo các nhân vật trong các hình, trả lời các câu hỏi. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
+ở lứa tuổi HS thường mắc bệnh này. 
+ Nó để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim.
- Do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài,
- Cả lớp cùng nhận xét. Bổ sung.
- HS đọc lại.
- HS các nhóm quan sát, chỉ cho nhau biết. Đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
+ Để phòng bệnh thấp tim cần phải giữ vệ sinh cá nhân tốt, giữ ấm cơ thể khi trời lạnh ăn uống đủ chất, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh vêm họng, viêm a-mi-đan, kéo dài hoặc viêm khớp. 
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Tự nhiên và xã hội (Tiết 10)
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giáo dục HS phải uống nước đầy đủ hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 22,23.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim ?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Quan sát và thảo luận 
- Yêu cầu HS quan sát H1( SGK)
- GV treo tranh đã phóng to lên bảng. 
- Gv nhận xét, đánh giá.
H Đ 2: Thảo luận 
- Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2/23, rồi thảo luận:
+ Nước tiểu tạo thành ở đâu? Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng cách nào?
+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
Kết luận: SGV trang 43.
H Đ 3: Làm việc cả lớp.
+ Gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu, vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 23
- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp quan sát, và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. 
+ 2 em lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Các nhóm quan sát, thảo luận 5’, sau đó tự đặt câu hỏi và tự trả lời cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ nhóm khác trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các chất thải độc hại trong máu 
+ Ông dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
+ Nước tiểu khi thải ra ngoài chứa ở bóng đái.
+ Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
+ Mỗi ngày một người thải ra ngoài từ một đến một lít rưỡi nước tiểu.
Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu
+1 số HS lên bảng, vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtu_nhien_xa_hoi.docx